Hoc 247 giới thiệu đến các em Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp hi vọng đây không chỉ là tài liệu giúp các em học sinh trong học tập mà giúp cho quý thầy cô trong quá trình chuẩn bị bài giảng
Qua bài học này các em cần nắm nội dung sau: Vai trò, cơ cấu, tình hình phân bố của các ngành công nghiệp ở nước ta.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 32 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Ngành khai thác than có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho
Ở nước ta, ngành công nghiệp nào cần được ưu tiên đi trước một bước?
Ở nước ta, vùng than lớn nhất hiện đang khai thác là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 10 Bài 32để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 2 trang 125 SGK Địa lý 10
Bài tập 1 trang 125 SGK Địa lý 10
Bài tập 1 trang 87 SBT Địa lí 10
Bài tập 2 trang 88 SBT Địa lí 10
Bài tập 3 trang 88 SBT Địa lí 10
Bài tập 4 trang 88 SBT Địa lí 10
Bài tập 1 trang 89 SBT Địa lí 10
Bài tập 2 trang 89 SBT Địa lí 10
Bài tập 5 trang 89 SBT Địa lí 10
Bài tập 6 trang 89 SBT Địa lí 10
Bài tập 7 trang 89 SBT Địa lí 10
Bài tập 3 trang 90 SBT Địa lí 10
Bài tập 5 trang 90 SBT Địa lí 10
Bài tập 4 trang 90 SBT Địa lí 10
Bài tập 1 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 2 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 3 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 4 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 5 trang 47 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 6 trang 48 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 7 trang 48 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 8 trang 49 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 9 trang 49 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 10 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 11 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 10 DapAnHay
Ngành khai thác than có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho
Ở nước ta, ngành công nghiệp nào cần được ưu tiên đi trước một bước?
Ở nước ta, vùng than lớn nhất hiện đang khai thác là
Nước nào sau đây có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn?
Ở nước ta hiện nay, dầu mỏ đang khai thác nhiều ở vùng nào?
Nước nào sau đây có sản lượng điện bình quân theo đầu người lớn?
Cho biểu đồ
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới được đánh dấu bởi sự ra đời của
Sự phát triển của công nghiệp thực phẩm sẽ có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của ngành nào sau đây?
Nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành
Nêu rõ vai trò của ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu?
Em hãy nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới thời kì 1940-2000. Giải thích:
Dựa vào kiến thức trong bài và các hình 32.3, 32.4 SGK, hãy hoàn thành bảng sau:
Ngành công nghiệp | Vai trò | Sản lượng | Nơi phân bô chủ yếu |
Khai thác dầu khí |
|
|
|
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
Công nghiệp điện lực |
|
|
|
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
|
Trong cơ cấu sử dụng năng lượng năm 2015, thế giới đã bổ sung nguồn năng lượng là
A. năng lượng nguyên tử.
B. năng lượng tái tạo.
C. khí thiên nhiên.
D. thủy điện.
Các nguồn năng lượng được con người sử dụng nhiều nhất hiện nay là
A. dầu mỏ, thủy điện, năng lượng nguyên tử.
B. dầu mỏ, khí thiên nhiên, thủy điện.
C. dầu mỏ, than đá, năng lượng nguyên tử.
D. dầu mỏ, than đá, khí thiên nhiên.
Trong cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới, năm 2015 so với năm 2002, các nguồn năng lượng có tỉ trọng tăng là
A. than đá, thủy điện, năng lượng nguyên tử.
B. than đá, năng lượng tái tạo, khí thiên nhiên.
C. thủy điện, năng lượng tái tạo, dầu mỏ.
D. than đá, thủy điện, năng lượng tái tạo.
Ngành nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế-kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới?
A. Công nghiệp cơ khí.
B. Công nghiệp năng lượng.
C. Công nghiệp điện tử-tin học.
D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử-tin học?
A. Ít gây ô nhiễm môi trường.
B. Không chiếm diện tích rộng.
C. Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước.
D. Không yêu cầu cao về trình độ lao động.
Dựa vào hình 32.3 (tr.123 SGK), có thể thấy khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là
A. Trung Đông.
B. Mĩ La tinh.
C. Bắc Mĩ.
D. Đông Nam Á.
Dựa vào hình 32.4 (tr.123 SGK), có thể thấy quốc gia có sản lượng điện lớn nhất trên thế giới là
A. Hoa Kì.
B. Nhật Bản.
C. Trung Quốc.
D. Liên Bang Nga.
Điện được sản từ những nguồn nào? Hiện nay ở nước ta điện được sản xuất từ nguồn nào là chủ yếu?
Điền nội dung vào các ô trống trong sơ đồ sau:
Công nghiệp thực phẩm có vai trò như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp?
Vì sao công nghiệp dệt - may là một trong những ngành công nghiệp chủ đạo và quan trọng của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
Dựa vào SGK, hình 32.3, 32.4 ban chuẩn hoặc hình 45.1, 45.2, 45.4 ban nâng cao, em hãy điền vào bảng sau các nội dung phù hợp thể hiện vai trò và tình hình phân bố ngành công nghiệp năng lượng:
Khai thác than | Khai thác dầu | Công nghiệp điện lực | |
Vai trò | ................................. ................................. ................................ | ................................. ................................. ................................ | ................................. ................................. ................................ |
Tình hình phân bố | ................................. ................................. ................................ | ................................. ................................. ................................ | ................................. ................................. ................................ |
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình khai thác than trên thế giới.
Năm | 1950 | 1960 | 1970 | 1980 | 1990 | 2007 |
Sản lượng (triệu tấn) | 1280 | 2603 | 2936 | 3770 | 3387 | 7029 |
Dựa vào lược đồ và bảng số liệu dưới đây:
* Em hãy điền tiếp vào lược đồ số liệu khai thác dầu mỏ và sản lượng điện năng của các nước chủ yếu trên thế giới.
* Em hãy nêu nhận xét dựa trên số liệu và lược đồ đã hoàn thành.
Dựa vào bảng số liệu “Tình hình sản xuất thép trên thế giới”, em hãy vẽ biểu đồ cột để thể hiện rõ sự phát triển của ngành này qua các năm:
Năm | 1938 | 1950 | 1960 | 1970 | 1980 | 1990 | 2007 |
Sản lượng (triệu tấn) | 110 | 189 | 346 | 594 | 682 | 770 | 1090 |
Dựa vào nội dung SGK và hình 32.5 ban chuẩn hoặc hình 45.6 ban nâng cao, em hãy nhận xét về tình hình khai thác quặng sắt và sản xuất thép trên thế giới:
* Những nước vừa khai thác quặng sắt, vừa sản xuất thép
* Những nước khai thác nhiều quặng sắt
* Những nước sản xuất nhiều thép
Dựa vào nội dung SGK (mục công nghiệp luyện kim màu), em hãy giải thích vì sao việc sản xuất kim loại màu chỉ tập trung chủ yếu ở các nước có nền công nghiệp phát triển?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *