Học 247 xin giới thiệu đến các em bài học Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. Hi vọng đây sẽ là tài liệu không chỉ dành cho có em học sinh mà còn cho quý thầy cô tham khảo trong việc soạn giáo án và dạy học của mình.
Khối lượng luân chuyển
Cự li vận chuyển
Khối lượng luân chuyển
Khối lượng vận chuyển
Hãy tìm ví dụ chứng minh rằng những tiến bộ của ngành giao thông vận tải đã có tác động to lớn làm thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư trên thế giới?
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 36 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là?
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
Tiêu chí nào không để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 10 Bài 36để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 141 SGK Địa lý 10
Bài tập 2 trang 141 SGK Địa lý 10
Bài tập 3 trang 137 SGK Địa lý 10
Bài tập 4 trang 141 SGK Địa lý 10
Bài tập 1 trang 99 SBT Địa lí 10
Bài tập 2 trang 99 SBT Địa lí 10
Bài tập 4 trang 100 SBT Địa lí 10
Bài tập 5 trang 101 SBT Địa lí 10
Bài tập 1 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 2 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 3 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 4 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 4 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 5 trang 57 Tập bản đồ Địa Lí 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 10 DapAnHay
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là?
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
Tiêu chí nào không để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?
Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA NĂM 2014
Loại hình Khối lượng hàng hóa vận chuyển ( Triệu tấn ) Khối lượng hàng hóa luân chuyển ( Triệu tấn ) Đường sắt 7,2 4311,5 Đường bộ 821,7 48189,8 Đường sông 190,6 40099,9 Đường biển 58,9 130015,5 Đường hàng không 0,2 534,4 Tổng số 1078,6 223151,1Ngành giao thông vận tải có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất là:
Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA NĂM 2014
Loại hình Khối lượng hàng hóa vận chuyển ( Triệu tấn ) Khối lượng hàng hóa luân chuyển ( Triệu tấn ) Đường sắt 7,2 4311,5 Đường bộ 821,7 48189,8 Đường sông 190,6 40099,9 Đường biển 58,9 130015,5 Đường hàng không 0,2 534,4 Tổng số 1078,6 223151,1Ngành giao thông vận tải có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất là:
Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA NĂM 2014
Loại hình Khối lượng hàng hóa vận chuyển ( Triệu tấn ) Khối lượng hàng hóa luân chuyển ( Triệu tấn ) Đường sắt 7,2 4311,5 Đường bộ 821,7 48189,8 Đường sông 190,6 40099,9 Đường biển 58,9 130015,5 Đường hàng không 0,2 534,4 Tổng số 1078,6 223151,1Ngành giao thông vận tải có cự li vận chuyển lớn nhất là:
Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA NĂM 2014
Loại hình Khối lượng hàng hóa vận chuyển ( Triệu tấn ) Khối lượng hàng hóa luân chuyển ( Triệu tấn ) Đường sắt 7,2 4311,5 Đường bộ 821,7 48189,8 Đường sông 190,6 40099,9 Đường biển 58,9 130015,5 Đường hàng không 0,2 534,4 Tổng số 1078,6 223151,1Đường hàng không có khối lượng hàng hóa luân chuyển nhỏ nhất vì:
Ở miền núi, ngành giao thông vận tải kém phát triển chủ yếu do:
Ở các vùng hoang mạc nhiệt đới, người ta chuyên chở hàng hóa bằng:
Ở xứ lạnh, về mùa đông, loại hình vận tải nào sau đây không thể hoạt động được?
Tại sao người ta nói: Để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước?
Chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu đến công việc xây dựng, khai thác mạng lưới giao thông và các phương tiện vận tải?
Chứng minh rằng các điều kiện kinh tế xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải?
Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta năm 2003 theo bảng số liệu sau:
Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của các phương tiện vận tải nước ta năm 2003
Phương tiện vận tải | Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) | Khối lượng luân chuyển (triệu tấn, km) |
Đường sắt | 8385,0 | 2725,4 |
Đường ô tô | 175856,2 | 9402,8 |
Đường sông | 55258,6 | 5140,5 |
Đường biển | 21811,6 | 43512,6 |
Đường hàng không | 89,7 | 210,7 |
Tổng số | 261401,1 | 60992,0 |
Nêu vai trò của ngành giao thông vận tải đối với sản xuất và đời sống xã hội.
- Đối với sản xuất: ..................................
- Đối với đời sống xã hội: ...........................
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
A. chất lượng của dịch vụ vận tải.
B. khối lượng vận chuyển.
C. khối lượng luân chuyển.
D. sự chuyển chở người và hàng hóa.
Hoàn thành bảng dưới đây:
Nhân tố | Ảnh hưởng tới phát triển và phân bố giao thông vận tải | |
Vị trí địa lí |
| |
Địa hình |
| |
Khí hậu |
| |
Sông ngòi |
Hãy phân tích tác động của công nghiệp tới giao thông vận tải.
- Tác động đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải:
- Tác động đến hoạt động của ngành giao thông vận tải:
Với sự hiểu biết của mình, em hãy nêu rõ vai trò của ngành giao thông vận tải trong phát triển kinh tế và đời sống?
Dựa vào nội dung bài học trong SGK, điền vào bảng sau những thông tin phù hợp thể hiện đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
Sản phẩm | Thước đo | |
Đặc điểm | ...................................... ...................................... | ........................................... ........................................... |
Dựa vào bảng dưới đây những nội dung thể hiện sự tác động của nhân tố tự nhiên đến phân bố ngành giao thông vận tải.
Nhân tố tự nhiên | Ảnh hưởng |
Địa hình | .................................................................................................. .................................................................................................. .................................................................................................. |
Khí hậu và thời tiết | .................................................................................................. .................................................................................................. .................................................................................................. |
Hoàn thành sơ đồ sau để chứng minh vai trò quyết định của sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế đến sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
Dựa vào bảng số liệu: Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của các phương tiện vân tải nước ta năm 2008, hãy tình cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa cảu các loại phương tiện vận tải ở nước ta và điền vào cột trống trong bảng.
Phương tiện vận tải | Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) | Khối lượng luân chuyển (nghìn tấn.km) | Cự li vận chuyển trung bình (km) |
Đường sắt | 8 481,1 | 4 170 900 | ............................ |
Đường ô tô | 455 898,4 | 27 968 000 | ............................ |
Đường sông | 133 027,9 | 24 867 800 | ............................ |
Đường biển | 55 696,5 | 115 556 800 | ............................ |
Đường hàng không | 131,4 | 295 600 | ............................ |
Tổng số | 653 235,3 | 172 859 100 | ............................ |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *