Hoc 247 giới thiệu đến các em Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi hi vọng đây không chỉ là tài liệu giúp các em học sinh trong học tập mà giúp cho quý thầy cô trong quá trình chuẩn bị bài giảng
Học xong bài này các em cần nắm: Vai trò và đặc điểm ngành chăn nuôi, thủy sản
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 29 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong nghành chăn nuôi, vật nuôi chinh là
Nghành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng
Nghành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn nghành khai thác là do
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 10 Bài 29để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 116 SGK Địa lý 10
Bài tập 2 trang 116 SGK Địa lý 10
Bài tập 3 trang 116 SGK Địa lý 10
Bài tập 1 trang 79 SBT Địa lí 10
Bài tập 2 trang 80 SBT Địa lí 10
Bài tập 3 trang 80 SBT Địa lí 10
Bài tập 4 trang 80 SBT Địa lí 10
Bài tập 5 trang 80 SBT Địa lí 10
Bài tập 6 trang 81 SBT Địa lí 10
Bài tập 1 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 2 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 3 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 10
Bài tập 4 trang 40 Tập bản đồ Địa Lí 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 10 DapAnHay
Trong nghành chăn nuôi, vật nuôi chinh là
Nghành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng
Nghành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn nghành khai thác là do
Nguồn thủy sản có được để cung cấp cho thế giới chủ yếu do
Điểm giống nhau về vai trò của ngành thủy sản và chăn nuôi là
Thực phẩm thủy sản khác với thực phẩm từ chăn nuôi là
Loài gia súc được nuôi ở các vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt là
Phân bố gia cầm khác với phân bố của chăn nuôi châu, bò, dê, cừu là
Hình thức chăn nuôi nào sau đây là biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại?
Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc là nhờ vào
Em hãy nêu rõ vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi?
Cho bảng số liệu:
Đàn bò và lợn trên thế giới, thời kì 1980-2002 (triệu con)
- Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng bò và lợn?
- Nhận xét?
Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển?
Nêu vai trò của ngành chăn nuôi.
Ý nào là đặc điểm quan trọng nhất của ngành chăn nuôi trên thế giới?
A. Chăn nuôi là ngành sản xuất cổ xưa nhất của nhân loại.
B. Sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn.
C. Hình thức chăn nuôi đã có nhiều thay đổi nhờ sự tiến bộ của khoa học - kĩ thuật.
D. Trong nền nông nghiệp hiện đại, chăn nuôi phát triển theo hướng chuyên môn hóa (thịt, trứng, sữa,...).
Trâu là vật nuôi phổ biến của miền
A. nhiệt đới khô hạn.
B. ôn đới.
C. nhiệt đới nóng ẩm.
D. cận nhiệt đới.
Nối ô bên trái với ô bên phải, sao cho phù hợp.
Dựa vào bảng số liệu sau:
ĐÀN BÒ VÀ ĐÀN LỢN TRÊN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1980 – 2014 (Đơn vị: triệu con)
Năm Vật nuôi | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2014 |
Bò | 1218,1 | 1296,8 | 1302,9 | 1453,4 | 1482,1 |
Lợn | 778,8 | 848,7 | 856,2 | 975,0 | 986,6 |
a) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện đàn bò, đàn lợn trên thế giới qua các năm.
A. biểu đồ miền.
B. biểu đồ tròn.
C. biểu đồ cột.
D. biểu đồ kết hợp.
b) Từ năm 1980 đến năm 2014, tốc độ tăng trưởng của đàn bò và đàn lợn lần lượt là:
A. 132,5% và 115,8%.
B. 117,6% và 125,7%.
C. 121,7% và 126,7%.
D. 126,7% và 221,7%.
Tại sao ngành chăn nuôi thủy sản trên thế giới ngày càng phát triển?
Dựa vào nội dung SGK, em hãy điền vào sơ đồ dưới đây các nội dung phù hợp thể hiện mối quan hệ giữa nguồn thức ăn với các hình thức chăn nuôi?
Quan sát lược đồ dưới đây, em hãy xác định những khu vực phân bố các vật nuối chủ yếu.
* Bò
* Trâu
* Lợn
* Cừu
* Dê
Dựa vào các kiến thức đã học, em hãy ghép tên các vật nuôi vào các vùng chăn nuôi tương ứng:
Dựa vào bảng số liệu về các nước có sản lượng nuối trồng thủy sản nhiều nhất thế giới năm 2007, em hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng nuôi trồng thủy sản của các nước này.
Tên nước | Sản lượng (triệu tấn) |
Trung Quốc | 31,4 |
Ấn Độ | 3,4 |
Việt Nam | 2,2 |
Inđônêxia | 1,4 |
Tên nước | Sản lượng (triệu tấn) |
Thái Lan | 1,4 |
Băng la đét | 0,9 |
Nauy | 0,8 |
Chilê | 0,8 |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *