Số cân nặng của 20 HS (làm tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau:
Số cân nặng (x) | 28 | 30 | 31 | 32 | 36 | 45 |
Tần số (n) | 3 | 3 | 5 | 6 | 2 | 1 |
Dấu hiệu điều tra ở đây là:
Số cân nặng của 20 HS (làm tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau:
Số cân nặng (x) | 28 | 30 | 31 | 32 | 36 | 45 |
Tần số (n) | 3 | 3 | 5 | 6 | 2 | 1 |
Giá trị 30 có “tần số” là:
Bậc của đơn thức 7x3y3 là:
Đơn thức nào đồng dạng với đơn thức 4x2y3
Tam giác có ba cạnh bằng nhau là:
Cho tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat B = {30^0}\). Số đo của \(\widehat C\) là:
Tam giác cân có góc ở đỉnh là 1000 thì góc ở đáy có số đo là:
Cho tam giác ABC với AC > AB thì kết luận nào sau đây là đúng
Trong đợt khám sức khỏe của trường THCS Sa Pả, cô y tế ghi lại kết quả đo được cân nặng của 20 bạn học sinh (tính tròn đến kg) của một lớp được ghi lại như sau:
32 | 36 | 30 | 32 | 36 | 28 | 30 | 31 | 28 | 32 |
32 | 30 | 32 | 31 | 45 | 28 | 31 | 31 | 32 | 31 |
a) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét.
b) Tìm mốt của dấu hiệu.
Thu gọn biểu thức sau:
a) \(3{x^2}y.\left( { - 4{x^2}{y^2}z} \right)\)
b) \(10{x^3}{y^2} - 2{x^3}{y^2}\)
Tính độ dài x trên hình sau:
Cho tam giác ABC với \(\widehat A = {120^0},\,\,\widehat B = {40^0}\). Tìm cạnh lớn nhất của tam giác đó.
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *