Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề kiểm tra chương 8 Hóa học lớp 12

13/07/2022 - Lượt xem: 24
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 294515

Cho ba dung dịch đựng trong ba lọ riêng biệt: CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả ba lọ hóa chất trên?

Xem đáp án
  • A.

    HCl       

  • B.

    H2SO4

  • C. NaOH   
  • D. Ba(OH)2
Câu 2
Mã câu hỏi: 294516

Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa một cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+ có nồng độ khoảng 0,1M. Nếu dùng dung dịch NaOH thì có thể nhận biết được mấy dung dịch?

Xem đáp án
  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 5
Câu 3
Mã câu hỏi: 294517

Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dug dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH =2 ?

Xem đáp án
  • A.

    36,5 ml       

  • B.

    73ml

  • C. 22,4ml      
  • D. 300ml
Câu 4
Mã câu hỏi: 294518

Có thể phân biệt ba dung dịch loãng gồm KOH, HCl và H2SO4 bằng một thuốc thử là:

Xem đáp án
  • A.

    BaCO3      

  • B.

    Quỳ tím

  • C. Al           
  • D. Zn
Câu 5
Mã câu hỏi: 294519

Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại được tất cả các muối trên?

Xem đáp án
  • A.

    NaOH            

  • B.

    Na2CO3

  • C. NaHCO3     
  • D. K2SO4
Câu 6
Mã câu hỏi: 294520

Lấy 25ml dung dịch A gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 rồi chuẩn độ bằng dung dịch hỗn hợp KMnO4 0,025M thì hết 18,10ml. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25ml dung dịch A thì thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,2g. Nồng độ mol/l của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:

Xem đáp án
  • A.

    0,091 và 0,25       

  • B.

    0,091 và 0,265

  • C. 0,091 và 0,255     
  • D. 0,087 và 0,255
Câu 7
Mã câu hỏi: 294521

Có ba chất rắn Zn(OH)2, Ni(OH)2, Cu(OH)2. Có thể dùng dung dịch nào để hòa tan được cả ba chất trên?

Xem đáp án
  • A. Dung dịch NaOH.       
  • B. Dung dịch NH3.
  • C. Dung dịch NH4Cl.        
  • D. Dung dịch KOH.
Câu 8
Mã câu hỏi: 294522

Có 5 dung dịch, mỗi dung dịch nồng đọ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO4. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được dung dịch nào?

Xem đáp án
  • A.

    Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2S.

  • B.

    Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3.

  • C.

    Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2SO4.

  • D. Ba dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S.
Câu 9
Mã câu hỏi: 294523

Cho 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3 và NH4Cl. Chỉ sử dụng duy nhất một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch trên

Xem đáp án
  • A.

    HCl   

  • B.

    H2SO4

  • C. NaOH        
  • D. NH4+
Câu 10
Mã câu hỏi: 294524

Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.

Xem đáp án
  • A.

    0,114M      

  • B.

    0,26M

  • C. 0,124M      
  • D. 0,16M
Câu 11
Mã câu hỏi: 294525

Cho ba dung dịch đựng trong ba lọ riêng biệt: CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả ba lọ hóa chất trên?

Xem đáp án
  • A.

    HCl           

  • B.

    H2SO4

  • C. NaOH          
  • D. Ba(OH)2
Câu 12
Mã câu hỏi: 294526

Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:

Xem đáp án
  • A.

    0,07     

  • B.

    0,08

  • C. 0,065         
  • D. 0,068
Câu 13
Mã câu hỏi: 294527

Chỉ dùng dung dịch HCl, hãy nên cách nhận biết các chất bột mà trắng sau: NaCl, BaCO3, Na2SO4, Na2S, BaSO4, MgCO3, ZnS.

Xem đáp án
  • A.

    BaSO4       

  • B.

    NaOH

  • C. HCl           
  • D. H2O
Câu 14
Mã câu hỏi: 294528

Có 2 dung dịch riêng lẻ, chứa các anion NO3-, CO32-. Có thể dùng những hóa chất nào sau đây để nhận biêt được từng ion trong dung dịch đó?/

Xem đáp án
  • A.

    Dung dịch HCl và Cu.

  • B.

    Dung dịch HCl và CuO

  • C.

    Dung dịch HCl và Br2

  • D. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH
Câu 15
Mã câu hỏi: 294529

Có bốn lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt bốn dung dịch muối CH3COONa, C6H5ONa, Na2CO3 và NaNO3. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt các muối trên?

Xem đáp án
  • A.

    NaOH        

  • B.

    H2SO4

  • C. HCl          
  • D. Cả B và C đều đúng
Câu 16
Mã câu hỏi: 294530

Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dug dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2 ?

Xem đáp án
  • A.

    35,5 ml     

  • B.

    36,5 ml

  • C. 37,5 ml     
  • D. 38,5 ml
Câu 17
Mã câu hỏi: 294531

Để xác định nồng độ dung dịch H2O2, người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Xác định hàm lượng H2Otrong nước oxi già.

Xem đáp án
  • A.

    9%         

  • B.

    17%

  • C. 12%     
  • D. 21%
Câu 18
Mã câu hỏi: 294532

Có 5 dung dịch mất nhãn gồm CuCl2, NaNO3, Mg(NO3)2; NH4NO3 và Fe(NO3)3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để phân biệt cả 5 dung dịch?

Xem đáp án
  • A. Na
  • B.

    Fe

  • C. Cu
  • D. Ag
Câu 19
Mã câu hỏi: 294533

Hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được đồng thời các dung dịch NaI, KCl và BaBr2 ?

Xem đáp án
  • A.

    Dung dịch AgNO3.           

  • B.

    Dung dịch HNO3.

  • C. Dung dịch NaOH.         
  • D. Dung dịch H2SO4.
Câu 20
Mã câu hỏi: 294534

Để xác định hàm lượng nitơ tổng trong chất hữu cơ, theo phương pháp Ken-đan người ta cân 2g mẫu rồi tiến hành vô cơ hóa mẫu để bộ lượng nitơ chuyển thành muối amoni. Sau đó sục dung dịch NaOH 40% vào dung dịch sau phản ứng. Lượng NH3 thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 20ml dung dịch H2SO4 0,1M.

Chuẩn độ lượng dư H2SO4 cần 10ml NaOH 0,1M nữa. Vậy %N trong chất hữu cơ là bao nhiêu?

Xem đáp án
  • A.

    2,0%             

  • B.

    2,2%

  • C. 1,8%        
  • D. 2,1%
Câu 21
Mã câu hỏi: 294535

Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

Xem đáp án
  • A.

    NH3 và Na2CO3.     

  • B.

    NaHSO4 và NH4Cl.

  • C. Ca(OH)2 và H2SO4.     
  • D. NaAlO2 và AlCl3.
Câu 22
Mã câu hỏi: 294536

Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?

Xem đáp án
  • A.

    dd NaOH.      

  • B.

    dd NH3.

  • C. dd HCl.         
  • D. dd HNO3.
Câu 23
Mã câu hỏi: 294537

Dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch riêng biệt đã mất nhãn gồm: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2 ?

Xem đáp án
  • A.

    dd H2SO4.    

  • B.

    dd Na2SO4.

  • C. dd NaOH.       
  • D. dd NH4NHO3.
Câu 24
Mã câu hỏi: 294538

Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng:

Xem đáp án
  • A.

    Dung dịch HCl.          

  • B.

    Nước Brom.

  • C. Dung dịch Ca(OH)2.       
  • D. Dung dịch H2SO4.
Câu 25
Mã câu hỏi: 294539

Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25 ml dung dịch H2C2O4 0,05 M (dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị). Khi chuẩn độ đã dùng hết 46,5 ml dung dịch NaOH. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH.

Xem đáp án
  • A.

    0,025          

  • B.

    0,05376 M

  • C. 0,0335M        
  • D. 0,076
Câu 26
Mã câu hỏi: 294540

Hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được đồng thời các dung dịch mất nhãn riêng biệt gồm: NaI, KCl, BaBr2?

Xem đáp án
  • A.

    dd AgNO3.           

  • B.

    dd HNO3.

  • C. dd NaOH.      
  • D. dd H2SO4.
Câu 27
Mã câu hỏi: 294541

Sử dụng thuốc thử nào để nhận biết Al3+ là:

Xem đáp án
  • A.

    NaOH        

  • B.

    NaOH, H2O2

  • C. HCl           
  • D. Không phân biệt được
Câu 28
Mã câu hỏi: 294542

Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl a mol/l bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Giá trị của a là:

Xem đáp án
  • A.

    0,275     

  • B.

    0,55

  • C. 0,11       
  • D. 0,265
Câu 29
Mã câu hỏi: 294543

Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây?

Xem đáp án
  • A.

    Bình định mức.          

  • B.

    Buret.

  • C. Pipet.         
  • D. Ống đong.
Câu 30
Mã câu hỏi: 294544

NaHCO3 lẫn tạp chất là Na2CO3. Phương pháp để loại bỏ tạp chất là:

Xem đáp án
  • A.

    Sục CO2 dư.

  • B.

    Cho dung dịch HCl dư.

  • C.

    Cho dung dịch NaOH vừa đủ.

  • D.

    Nung nóng.

Câu 31
Mã câu hỏi: 294545

Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng

Xem đáp án
  • A.

    Chuyển thành màu đỏ.

  • B.

    Thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.

  • C.

    Thoát ra 1 khí có màu nâu đỏ.

  • D. Thoát ra khí không màu không mùi.
Câu 32
Mã câu hỏi: 294546

Chuẩn độ 25 ml dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng hết 37,5 ml dung dịch NaOH 0,05M. Xác định nồng độ mol của dung dịch CH3COOH.

Xem đáp án
  • A.

    0,075M      

  • B.

    0,15M

  • C. 0,05M         
  • D. 0,025M
Câu 33
Mã câu hỏi: 294547

Khối lượng K2Cr2O7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2g FeSO4 (có H2SO4 loãng làm môi trường) là

Xem đáp án
  • A.

    4,5 g.          

  • B.

    4,9 g.

  • C. 9,8 g.      
  • D. 14,7 g.
Câu 34
Mã câu hỏi: 294548

Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì

Xem đáp án
  • A.

    Tạo ra khí có màu nâu.

  • B.

    Tạo ra dung dịch có màu vàng.

  • C.

    Tạo ra kết tủa có màu vàng.

  • D. Tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Câu 35
Mã câu hỏi: 294549

Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:

Xem đáp án
  • A. 0,07     
  • B. 0,08
  • C. 0,065      
  • D. 0,068
Câu 36
Mã câu hỏi: 294550

Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ

Xem đáp án
  • A. Axit H2S mạnh hơn H2SO4.
  • B. Axit H2SO4 mạnh hơn H2S.
  • C. Kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.
  • D. Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra.
Câu 37
Mã câu hỏi: 294551

Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên?

Xem đáp án
  • A. H2SO4.    
  • B. NaCl.
  • C. K2SO4.      
  • D. Ba(OH)2
Câu 38
Mã câu hỏi: 294552

Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì

Xem đáp án
  • A.

    Không thấy xuất hiện kết tủa.

  • B.

    Có kết tủa màu trắng sau đó tan.

  • C.

    Sau 1 thời gian mới thấy xuất hiện kết tủa.

  • D. Có kết tủa keo màu xanh xuất hiện sau đó tan.
Câu 39
Mã câu hỏi: 294553

Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dụng dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 = 116 g/mol.

Xem đáp án
  • A.

    12,18%

  • B.

    60,9%

  • C.

    24,26%

  • D. 30,45%
Câu 40
Mã câu hỏi: 294554

Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?

Xem đáp án
  • A.

    Bình cầu.

  • B.

    Bình định mức.

  • C.

    Bình tam giác.

  • D. Cốc thủy tinh.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ