Trong các cặp kim loại sau: (1) Mg, Fe ; (2) Fe, Cu ; (3) Fe, Ag . Cặp kim loại khi tác dụng với dung dịch HNO3 có thể tạo ra dung dịch chứa tối đa 3 muối (không kể trường hợp tạo NH4NO3) là:
(1)
(1) và (2)
(2) và (3)
Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:
Cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch có chứa m1 gam muối. Mặt khác, cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít SO2 (đktc) và dd có chứa m2 gam muối. So sánh m1 và m2
m1 = m2
m1 = 0,5m2
m1 > m2
Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
Cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóa.
Cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa.
Chỉ có Pb bị ăn mòn điện hóa.
Hòa tan hết cùng 1 lượng Fe trong dd H2SO4 loãng(1), và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện là:
(1) bằng (2)
(1) gấp đôi (2)
(2) gấp rưỡi (1)
Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong:
Dung dịch Zn(NO3)2
Dung dịch Sn(NO3)2
Dung dịch Pb(NO3)2
Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. Kết thúc phản ứng được dung dịch X. Dung dịch X gồm muối :
Fe(NO3)2
Fe(NO3)2; AgNO3
Fe(NO3)3; AgNO3
Trong các hợp chất, những nguyên tố nào dưới đây có số oxi hóa đặc trưng là +2 ?
Au, Ni, Zn, Pb
Cu, Ni, Zn, Pb
Ag, Sn, Ni, Au
Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 sau phản ứng dung dịch thu được chứa những chất tan nào ?
HNO3; Fe(NO3)2.
Fe(NO3)3.
Fe(NO3)2.
Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:
Fe bị ăn mòn điện hóa
Sn bị ăn mòn điện hóa
Sn bị ăn mòn hóa học
Ngâm một miếng sắt kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng. Nếu thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4 thì sẽ có hiện tượng gì:
Lượng khí bay ra ít hơn
Lượng khí bay ra không đổi
Lượng khí bay ra nhiều hơn
Khi điều chế Zn từ dung dịch ZnSO4 bằng phương pháp điện phân với điện cực trơ, ở anot xảy ra quá trình
Khử ion kẽm
Khử nước
Oxi hóa nước
Nhúng 1 lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa 1 trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là
Bạc có lẫn đồng kim loại, dùng phương pháp hoá học nào sau đây để thu được bạc tinh khiết ?
Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch AgNO3
Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch Cu(NO3)2
Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch HCl
Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
[Ar] 3d9 và [Ar] 3d14s2.
[Ar] 3d74s2 và [Ar] 3d14s2.
[Ar] 3d9 và [Ar] 3d3.
Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại?
Kim loại nặng, khó nóng chảy.
Màu vàng nâu, cứng và giòn.
Dẫn điện và nhiệt tốt.
Những kim loại nào sau đây có thể điều chế từ oxit kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO ?
Fe, Al, Cu
Mg, Zn, Fe
Fe, Sn, Ni
Sắt có Z = 26. Cấu hình electron của Fe2+ là:
[Ar]3d44s2
[Ar]3d6
[Ar]3d54s1
Hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4?
Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt
Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt rồi tan thành dung dịch màu xanh đậm
Xuất hiện dung dịch màu xanh
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.
Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa.
Nhận định nào không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước?
Ở nhiệt độ cao (nhỏ hơn 570oC), sắt tác dụng với nước tạo ra Fe3O4 và H2.
Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với nước tạo ra Fe(OH)3.
Ở nhiệt độ lớn hơn 570oC, sắt tác dụng với nước tạo ra FeO và H2.
Thiếc được điều chế tốt nhất bằng
Phương pháp thủy luyện
Phương pháp nhiệt luyện
Phương pháp điện phân nóng chảy
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là
xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần.
xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó lượng kết tủa giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm.
xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng đến không đổi.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI).
Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2.
CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu được Cu.
Từ dung dịch FeSO4 có thể điều chế được Fe bằng phương pháp nào? (các hóa chất và phương tiện có đủ)
Thủy luyện
Nhiệt luyện
Điện phân
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ hợp chất Fe(II) có tính khử?
Fe(OH)2 → FeO + H2O
FeO + CO → Fe + CO2
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch ZnSO4đến dư ?
Xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong kiềm dư.
Đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trở lại trong suốt.
Xuất hiện kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan dần khi kiềm dư.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Crom (VI) oxit là oxit bazơ.
Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hóa thành ion Cr2+.
Phản ứng nào sau đây sai?
2Fe + 6H2SO4 đặc, nguội → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + H2O → FeO + H2. (t > 570oC)
3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2. (t < 570oC)
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *