Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Khối lượng riêng nhỏ.
Độ cứng giảm dần từ Li đến Cs
Chọn phát biểu đúng:
Dung dịch Na2CO3 có tính kiềm mạnh.
Dung dịch Na2CO3 có môi trường trung tính có Na2CO3 là muối trung hòa.
Dung dịch chứa Na2CO3 có môi trường axit do Na2CO3 là muối của axit yếu.
Để bảo quản kim loại kiềm người ta thường làm như thế nào?
Để trong bình kín.
Để trong bóng tối.
Ngâm trong dầu hỏa.
Tìm mệnh đề sai trong những mệnh đề sau:
Năng lượng để phá vỡ mạng lưới tinh thể của kim loại kiềm tương đối nhỏ.
Bán kính của các nguyên tử kim loại kiềm lớn hơn những nguyên tử của các nguyên tố khác cùng một chu kì.
Năng lượng ion hóa của các kim loại kiềm lớn nhất so với các nguyên tố cùng chu kì.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là:
1s1
2s1
Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là
Thủy luyện
Điện phân dung dịch
Nhiệt luyện
Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm nước cứng trên là :
Na2CO3
HCl
Tiến hành thí nghiệm sau
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
(3) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Na2SiO3
(4) Sục khí khí CO2(dư) vào dung dịch Ca(OH)2
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thì nghiệm thu được kết tủa là
Phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp là:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
Na2O + H2O → 2NaOH
Điều chế Na bằng cách:
1. Điện phân nóng chảy NaCl
2. Điện phân dung dịch NaCl.
3. Dùng K đẩy Na khỏi muối.
Phát biểu nào không đúng?
Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với dung dịch HCl.
Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước.
Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao.
Chỉ ra phát biểu sai.
Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.
Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Các kim loại: Natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
CO2 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Ba(OH)2
KOH
Cặp chất không xảy ra phản ứng là:
Na2O và H2O
Dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2
Dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl
Cho dần dần đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2, hiện tượng quan sát được là:
Có kết tủa trắng keo xuất hiện, kết tủa không tan.
Không có hiện tượng.
Có kết tủa trắng keo xuất hiện,sau đó kết tủa tan một phần.
Trường hợp nào sau đây không có sự tạo thành Al(OH)3:
Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3
Cho Al2O3 vào nước.
Cho Al4C3 vào nước.
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:
nhiệt phân CaCl2
dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2
điện phân dung dịch CaCl2
Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:
Trong tự nhiên,canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:
Thạch cao sống
Đá vôi
Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư, sau đó lại đun nóng dung dịch sản phẩm thu được. Vậy hiện tượng quan sát được là:
Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tăng dần đến cực đại.
Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần, khi đun nón dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện.
Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần dung dịch có màu xanh, khi đun nóng dung dịch thì kết tủa lại xuất hiện và có khí bay ra.
Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
Al tác dụng với CuO nung nóng.
Al tác dùng với Fe2O3 nung nóng.
Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
Na, K, Mg.
Be, Mg, Ca.
Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
CaO + CO2 → CaCO3
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
CaCl2 + MgCO3 → CaCO3 + MgCl2
Phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp là:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
Na2O + H2O → 2NaOH
Phản ứng nhiệt phân nào sau đây không xảy ra?
Mg(OH)2 → MgO + H2O
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
K2CO3 → K2O + CO2
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Hiện tượng quan sát được là:
Không có hiện tượng.
Có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hết dung dịch trong suốt trở lại.
Có kết tủa trắng, kết tủa không tan,
Cho 2 cốc nước chứa các ion:
Cốc 1: Ca2+, Mg2+, HCO3-,
Cốc 2: Ca2+, HCO3-, Cl-, Mg2+.
Để khử hoàn toàn tính cứng của nước ở cả hai cốc người ta:
Cho vào 2 cốc dung dịch NaOH dư
Đun sôi một hồi lâu 2 cốc
Cho vào 2 cốc một lượng dư dung dịch Na2CO3
Cho viên Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:
Bọt khí.
Bọt khí và kết tủa màu xanh.
Kết tủa màu đỏ.
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
Cho dần dần đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2, hiện tượng quan sát được là:
Có kết tủa trắng keo xuất hiện, kết tủa không tan.
Không có hiện tượng.
Có kết tủa trắng keo xuất hiện, sau đó kết tủa tan một phần.
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
Chỉ có kết tủa keo trắng.
Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.
Phản ứng vừa tạo kết tủa vừa có khi bay ra là:
FeSO4 + HNO3
KOH + Ca(HCO3)2
MgS + H2O
Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:
Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:
(1) H2(k) + CuO(r) ;
(2) C (r) + KClO3;
(3) Fe (r) + O2 (r)
(4) Mg(r) + SO2(k);
(5) Cl2 (k) + O2(k);
(6) K2O ( r ) + CO2(k)
Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
Phản ứng giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là:
CaCO3 → CaO + CO2
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:
(1) H2(k) + CuO(r);
(2) C (r) + KClO3;
(3) Fe (r) + O2 (r);
(4) Mg ( r ) + SO2(k);
(5) Cl2 (k) + O2(k);
(6) K2O ( r ) + CO2(k)
Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
Trong các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ ( từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện
(3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện
(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
(5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao
Các phát biểu đúng là
(2), (5)
(2),(3), (4)
Chất nào sau đây làm mềm nước vĩnh cửu (chứa CaCl2, MgSO4)?
Ca(OH)2
Na2CO3
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Tìm tên hai kim loại đem dùng.
Ca và Mg
Ca và Sr.
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *