C.
\(\left( { - 1;2} \right);\left( {2;1} \right)\)
D.
\(\left( {2;1} \right);\left( {0; - 1} \right)\)
Câu 8
Mã câu hỏi: 82782
Giá trị nào của \(m\) thì đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 3x + m\) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt?
A.
\(m < - \frac{9}{4}\)
B.
\(m > - \frac{9}{4}\)
C.
\(m > \frac{9}{4}\)
D.
\(m < \frac{9}{4}\)
Câu 9
Mã câu hỏi: 82783
Cho hàm số \(y = --3{x^2}--2x + 5\). Đồ thị hàm số này có thể được suy ra từ đồ thị hàm số \(y = - 3{x^2}\) bằng cách
A.
Tịnh tiến parabol \(y = - 3{x^2}\) sang trái \(\frac{1}{3}\) đơn vị, rồi lên trên \(\frac{{16}}{3}\) đơn vị.
B.
Tịnh tiến parabol \(y = - 3{x^2}\) sang phải \(\frac{1}{3}\) đơn vị, rồi lên trên \(\frac{{16}}{3}\) đơn vị.
C.
Tịnh tiến parabol \(y = - 3{x^2}\) sang trái \(\frac{1}{3}\) đơn vị, rồi xuống dưới \(\frac{{16}}{3}\) đơn vị.
D.
Tịnh tiến parabol \(y = - 3{x^2}\) sang phải \(\frac{1}{3}\) đơn vị, rồi xuống dưới \(\frac{{16}}{3}\) đơn vị.
Câu 10
Mã câu hỏi: 82784
Cho phương trình: \(\left( {9{m^2}--4} \right)x + \left( {{n^2}--9} \right)y = \left( {n--3} \right)\left( {3m + 2} \right)\). Với giá trị nào của \(m\) và \(n\) thì phương trình đã cho là đường thẳng song song với trục \(Ox\)?
A.
\(m = \pm \frac{2}{3};n = \pm 3\)
B.
\(m \ne \pm \frac{2}{3};n = \pm 3\)
C.
\(m = \frac{2}{3};n \ne \pm 3\)
D.
\(m = \pm \frac{3}{4};n \ne \pm 2\)
Câu 11
Mã câu hỏi: 82785
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}--6x + 1\). Khi đó:
A.
\(f(x)\) tăng trên khoảng \(\left( { - \infty ;3} \right)\) và giảm trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right)\).
B.
\(f(x)\) giảm trên khoảng \(\left( { - \infty ;3} \right)\) và tăng trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right)\).
C.
\(f(x)\) luôn tăng
D.
\(f(x)\) luôn giảm
Câu 12
Mã câu hỏi: 82786
Cho parabol \(\left( P \right):{\rm{ }}y = - 3{x^2} + 6x--1\). Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là:
A.
(P) có đỉnh I(1;2)
B.
(P) có trục đối xứng x = 1
C.
(P) cắt trục tung tại điểm A(0; -1)
D.
Cả a, b, c đều đúng
Câu 13
Mã câu hỏi: 82787
Đỉnh của parabol \(y = {x^2} + x + m\) nằm trên đường thẳng \(y = \frac{3}{4}\) nếu \(m\) bằng
A.
2
B.
3
C.
5
D.
1
Câu 14
Mã câu hỏi: 82788
Cho parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + 2\) biết rằng parabol đó cắt trục hoành tại \(x_1=1\) và \(x_2=2\). Parabol đó là:
A.
\(y = \frac{1}{2}{x^2} + x + 2\)
B.
\(y = - {x^2} + 2x + 2\)
C.
\(y = 2{x^2} + x + 2\)
D.
\(y = {x^2} - 3x + 2\)
Câu 15
Mã câu hỏi: 82789
Biết parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) đi qua gốc tọa độ và có đỉnh \(I\left( { - 1; - 3} \right)\). Giá trị a, b, c là
A.
\(a = - 3,b = 6,c = 0\)
B.
\(a = 3,b = 6,c = 0\)
C.
\(a = 3,b = - 6,c = 0\)
D.
\(a = - 3,b = - 6,c = 2\)
Câu 16
Mã câu hỏi: 82790
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2} + 4x\). Các giá trị của x để \(f\left( x \right) = 5\) là
A.
\(x=1\)
B.
\(x=5\)
C.
\(x=1, x=-5\)
D.
\(x=-1, x=-5\)
Câu 17
Mã câu hỏi: 82791
Bảng biến thiên của hàm số \(y = - {x^2} + 2x - 1\) là:
A.
B.
C.
D.
Câu 18
Mã câu hỏi: 82792
Đồ thị hàm số \(y = 4{x^2} - 3x - 1\) có dạng nào trong các dạng sau đây?
A.
B.
C.
D.
Câu 19
Mã câu hỏi: 82793
Tìm tọa độ giao điểm của hai parabol: \(y = \frac{1}{2}{x^2} - x\) và \(y = - 2{x^2} + x + \frac{1}{2}\) là
A.
\(\left( {\frac{1}{3}; - 1} \right)\)
B.
\(\left( {2;0} \right),{\rm{ }}\left( { - 2;0} \right)\)
D.
\(\left( { - 4;0} \right),\left( {1;1} \right)\)
Câu 20
Mã câu hỏi: 82794
Parabol (P) có phương trình \(y = - {x^2}\) đi qua A, B có hoành độ lần lượt là \(\sqrt 3 \) và \(-\sqrt 3 \). Cho O là gốc tọa độ. Khi đó:
A.
Tam giác AOB là tam giác nhọn.
B.
Tam giác AOB là tam giác đều.
C.
Tam giác AOB là tam giác vuông.
D.
Tam giác AOB là tam giác có một góc tù.
Câu 21
Mã câu hỏi: 82795
Parabol \(y = {m^2}{x^2}\) và đường thẳng \(y = - 4x - 1\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt ứng với:
A.
Mọi giá trị \(m\)
B.
Mọi \(m \ne 2\)
C.
Mọi \(m\) thỏa mãn \(\left| m \right| < 2\) và \(m \ne 0\).
D.
Mọi \(m<4\) và \(m \ne 0\)
Câu 22
Mã câu hỏi: 82796
Giá trị nào của \(k\) thì hàm số \(y = \left( {k--1} \right)x + k--2\) nghịch biến trên tập xác định của hàm số.
A.
\(k<1\)
B.
\(k>1\)
C.
\(k<2\)
D.
\(k>2\)
Câu 23
Mã câu hỏi: 82797
Hình vẽ sau đây là đồ thị của hàm số nào?
A.
\(y = \left| x \right|\)
B.
\(y = \left| x \right| + 1\)
C.
\(y = 1 - \left| x \right|\)
D.
\(y = \left| x \right| - 1\)
Câu 24
Mã câu hỏi: 82798
Với giá trị nào của \(a\) và \(b\) thì đồ thị hàm số \(y=ax+b\) đi qua các điểm \(A\left( { - 2;\;1} \right),B\left( {1;\; - 2} \right)\).
A.
\(a=-2\) và \(b=-1\)
B.
\(a=2\) và \(b=1\)
C.
\(a=1\) và \(b=1\)
D.
\(a=-1\) và \(b=-1\)
Câu 25
Mã câu hỏi: 82799
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( { - 1;\;2} \right)\) và \(B\left( {3;\;1} \right)\) là:
A.
\(y = \frac{x}{4} + \frac{1}{4}\)
B.
\(y = \frac{{ - x}}{4} + \frac{7}{4}\)
C.
\(y = \frac{{3x}}{2} + \frac{7}{2}\)
D.
\(y = - \frac{{3x}}{2} + \frac{1}{2}\)
Câu 26
Mã câu hỏi: 82800
Cho hàm số \(y = x - \left| x \right|\). Trên đồ thị của hàm số lấy hai điểm A và B hoành độ lần lượt là \(-2\) và \(1\). Phương trình đường thẳng AB là
A.
\(y = \frac{{3x}}{4} - \frac{3}{4}\)
B.
\(y = \frac{{4x}}{3} - \frac{4}{3}\)
C.
\(y = \frac{{ - 3x}}{4} + \frac{3}{4}\)
D.
\(y = - \frac{{4x}}{3} + \frac{4}{3}\)
Câu 27
Mã câu hỏi: 82801
Không vẽ đồ thị, hãy cho biết cặp đường thẳng nào sau đây cắt nhau?
A.
\(y = {\textstyle{1 \over {\sqrt 2 }}}x - 1\) và \(y = \sqrt 2 x + 3\)
B.
\(y = {\textstyle{1 \over {\sqrt 2 }}}x\) và \(y = \frac{{\sqrt 2 }}{2}x - 1\)
Các đường thẳng \(y = - 5\left( {x + 1} \right);y = 3x + a;y = ax + 3\) đồng quy với giá trị của \(a\) là
A.
\(-10\)
B.
\(-11\)
C.
\(-12\)
D.
\(-13\)
Câu 29
Mã câu hỏi: 82803
Cho hàm số \[y = f(x) = \left| {x + 5} \right|\). Giá trị của \(x\) để \(f\left( x \right) = 2\) là
A.
\(x=-3\)
B.
\(x=-7\)
C.
\(x=-3\) hoặc \(x=-7\)
D.
\(x=7\)
Câu 30
Mã câu hỏi: 82804
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d) có phương trình \(y = kx + {k^2}--3\). Tìm \(k\) để đường thẳng (d) đi qua gốc tọa độ:
A.
\(k = \sqrt 3 \)
B.
\(k = \sqrt 2 \)
C.
\(k = -\sqrt 2 \)
D.
\(k = \sqrt 3 \) hoặc \(k = -\sqrt 3 \)
Câu 31
Mã câu hỏi: 82805
Phương trình đường thẳng đi qua giao điểm 2 đường thẳng \(y = 2x + 1,y = 3x--4\) và song song với đường thẳng \(y = \sqrt 2 x + 15\) là
A.
\(y = \sqrt 2 x + 11 - 5\sqrt 2 \)
B.
\(y = x + 5\sqrt 2 \)
C.
\(y = \sqrt 6 x - 5\sqrt 2 \)
D.
\(y = 4x + \sqrt 2 \)
Câu 32
Mã câu hỏi: 82806
Cho hai đường thẳng \((d_1)\) và \((d_2)\) lần lượt có phương trình: \(mx + \left( {m--1} \right)y--2\left( {m + 2} \right) = 0\), \(3mx - \left( {3m + 1} \right)y--5m--4 = 0\). Khi \(m = \frac{1}{3}\) thì \((d_1)\) và \((d_2)\)
A.
Song song nhau
B.
Cắt nhau tại một điểm
C.
Vuông góc nhau
D.
Trùng nhau
Câu 33
Mã câu hỏi: 82807
Hàm số \(y = \left| {x + 1} \right| + \left| {x - 3} \right|\) được viết lại là
Xác định \9m\) để hai đường thẳng sau cắt nhau tại một điểm trên trục hoành: \(\left( {m - 1} \right)x + my - 5 = 0\); \(mx + \left( {2m--1} \right)y + 7 = 0\). Giá trị \(m\) là:
A.
\(m = \frac{7}{{12}}\)
B.
\(m = \frac{1}{2}\)
C.
\(m = \frac{5}{{12}}\)
D.
\(m=4\)
Câu 35
Mã câu hỏi: 82809
Cho hàm số \(y = x - 1\) có đồ thị là đường thẳng \(\Delta \). Đường thẳng \(\Delta \) tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng:
A.
\(\frac{1}{2}\)
B.
\(1\)
C.
\(2\)
D.
\(\frac{3}{2}\)
Câu 36
Mã câu hỏi: 82810
Cho hàm số \(y=2x-3\) có đồ thị là đường thẳng \(\Delta \). Đường thẳng \(\Delta \) tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng:
A.
\(\frac{9}{2}\)
B.
\(\frac{9}{4}\)
C.
\(\frac{3}{2}\)
D.
\(\frac{3}{4}\)
Câu 37
Mã câu hỏi: 82811
Xác định đường thẳng \(y = ax + b\), biết hệ số góc bằng \(-2\)và đường thẳng qua \(A\left( { - 3;1} \right)\)
A.
\(y = - 2x + 1\)
B.
\(y = 2x + 7\)
C.
\(y = 2x + 2\)
D.
\(y = - 2x - 5\)
Câu 38
Mã câu hỏi: 82812
Tập xác định của hàm số \(y = \left\{ \begin{array}{l} \sqrt {3 - x} {\rm{ }},{\rm{ }}x \in \left( { - \infty ;0} \right)\\ \sqrt {\frac{1}{x}} {\rm{ }},{\rm{ }}x \in \left( {0; + \infty } \right) \end{array} \right.\) là:
A.
\(R\backslash \left\{ 0 \right\}\)
B.
\(R\backslash \left[ {0;3} \right]\)
C.
\(R\backslash \left\{ {0;3} \right\}\)
D.
\(R\)
Câu 39
Mã câu hỏi: 82813
Hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 2m + 1}}\) xác định trên \(\left[ {0;1} \right)\) khi:
A.
\(m < \frac{1}{2}\)
B.
\(m \ge 1\)
C.
\(m < \frac{1}{2}\) hoặc \(m \ge 1\)
D.
\(m \ge 2\) hoặc \(m<1\)
Câu 40
Mã câu hỏi: 82814
Trong các hàm số sau đây: \(y = \left| x \right|,y = {x^2} + 4x,y = - {x^4} + 2{x^2}\), có bao nhiêu hàm số chẵn?
A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Đánh giá: 5.0-50 Lượt
Chia sẻ:
Bình luận
Bộ lọc
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh
dấu *
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
40 câu trắc nghiệm ôn tập kiểm tra 1 tiết chương Hàm số bậc nhất - bậc hai
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *