Thông qua bài học các em sẽ nắm được các khái niệm mới về Điện thế và hiệu điện thế . Bài viết trình bày cụ thể về lý thuyết, phương pháp giải các dạng bài tập và hệ thống bài tập minh họa có hướng dẫn chi tiết sẽ giúp các em nắm vững và hiểu sâu hơn về nội dung bài.
Mời các em cùng tìm hiểu Bài 5: Điện thế và hiệu điện thế. Chúc các em học tốt!
Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích.
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q
Công thức: \({V_M} = \frac{{{A_{M\infty }}}}{q}\)
Đơn vị điện thế là vôn (V).
\(1V = \frac{{1J}}{{1C}}\)
Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế ở mặt đất hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0).
Với q > 0, nếu \({A_{M\infty }} > 0\) thì \({V_M} > {\rm{ }}0\) ; nếu \({A_{M\infty }} < 0\) thì \({V_M} < {\rm{ }}0\).
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.
\({U_{MN}} = {\rm{ }}{V_M}-{V_N} = \frac{{{A_{MN}}}}{q}\)
Đơn vị hiệu điện thế là V (Vôn)
Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.
Xét 2 điểm M, N trên một đường sức điện của một điện trường đều
Hiệu điện thế:
\({U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} = Ed\)
Cường độ điện trường:
\(E = \frac{{{U_{MN}}}}{d} = \frac{U}{d}\)
Công thức này đúng cho trường hợp điện trường không đều, nếu trong khoảng d rất nhỏ dọc theo đường sức điện, cường độ điện trường thay đổi không đáng kể.
Điện thế, hiệu điện thế là một đại lượng vô hướng có giá trị dương hoặc âm;
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường có giá trị xác định còn điện thế tại một điểm trong điện trường có giá trị phụ thuộc vào vị trí ta chọn làm gốc điện thế.
Trong điện trường, véctơ cường độ điện trường có hướng từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp;
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Áp dụng công thức tính hiệu điện thế của một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường.
Ta có: \({U_{MN}} = \frac{{{A_{MN}}}}{q} = - \frac{6}{{ - 2}} = 3V\)
Cho ABC là một tam giác vuông góc tại A được đặt trong điện trường đều \(\vec E\) .Biết \(\alpha = \widehat {ABC} = {60^0},BC = 6cm,\,{U_{BC}} = 120V\)
a). Tìm \({U_{AC,}}\,\,{U_{BA}}\) và độ lớn \(\vec E\) .
b). Đặt thêm ở C một điện tích \(q{\rm{ }} = {\rm{ }}{9.10^{ - 10}}C\) .Tính cường độ điện trường tổng hợp tại A.
a. là \(\frac{1}{2}\) tam giác đều, vậy nếu BC = 6cm.
Suy ra: BA = 3cm và \(AC = \frac{{6\sqrt 3 }}{2} = 3\sqrt 3 \)
\({U_{BA}} = {\rm{ }}{U_{BC}} = {\rm{ }}120V,{\rm{ }}{U_{AC}} = {\rm{ }}0\)
\(E = \frac{U}{d} = \frac{{{U_{BA}}}}{{BA}} = 4000V/m\) .
b. \(\overrightarrow {{E_A}} = \overrightarrow {{E_C}} + \vec E \Rightarrow {E_A} = \sqrt {{E_C}^2 + {E^2}} = 5000V/m\)
Qua bài giảng Điện thế và hiệu điện thế này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường, giải bài tập tính điện thế và hiệu điện thế.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 28 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 9 trang 29 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 39 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 40 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 5.1 trang 11 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.2 trang 11 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.3 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.4 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.5 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.6 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.7 trang 12 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.8 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.9 trang 13 SBT Vật lý 11
Bài tập 5.10 trang 13 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
Có hai bản kim loại phẳng song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu ? Mốc điện thế ở bản âm.
Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế \(U_{MN} = 50 V\).
Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC bằng
Một điện tích q = 10-6 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được năng lượng 2.10-4 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
Điện thế tại một điểm trong điện trường là gì? Nó được xác định như thế nào?
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là gì?
Viết hệ thức liên hệ hiệu điện thế giữa hai điểm với công do lực điện sinh ra khi có một điện tích điểm q di chuyển giữa hai điểm đó ?
Viết hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường, nêu rõ điều kiện áp dụng hệ thức đó.
Biết hiệu điện thế \(U_{{MN}} = 3 V\). Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
A. \(V_M = 3 V\).
B. \(V_N = 3 V\).
C. \(V_M - V_N = 3 V\).
D. \(V_N - V_M = 3 V\).
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J. Hỏi hiệu điện thế \(U_{{MN}}\) có giá trị nào sau đây ?
A. +12 V. B. -12 V.
C. +3 V. D. -3 V.
Chọn câu đúng.
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
A. Chuyển động dọc theo một đường sức điện.
B. Chuyển động từ một điểmcó điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.
C. Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao.
D. Đứng yên.
Có hai bản kim loại phẳng song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu ? Mốc điện thế ở bản âm.
Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế \(U_{MN} = 50 V\).
Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó, năng lượng điện trường trong tụ điện:
A. Tăng lên hai lần
B. Tăng lên bốn lần
C. Giảm đi hai lần
D. Giảm đi bốn lần
Một tụ điện có điện dung C = 6μF được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 100V. Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, điện tích của tụ điện phóng qua chất điện môi trong tụ điện đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện môi trong thời gian phóng điện đó.
Một tụ điện có điện dung C = 5μF được tích điện, điện tích của tụ điện \(Q = {10^{ - 3}}C\) . Nối tụ điện đó vào bộ acquy có suất điện động ℰ = 80V; bản tích điện dương nối với cực dương, bản tích điện âm nối với cực âm của bộ acquy. Hỏi khi đó năng lượng của bộ acquy tăng lên hay giảm đi? Tăng hay giảm bao nhiêu lần.
Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200V. Hai bản tụ điện cách nhau d = 4 mm. Hãy tính mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện.
Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn ?
A. qEd
B. qE
C. E.d
D. Không có biểu thức nào
Thế năng của một êlectron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.10-19 J. Điện tích của êlectron là -e = -1,6.10-19C. Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu ?
A. + 32V B. – 32V
C. + 20V D. – 20V
Một êlectron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là :
A. + 1,6.10-19J
B. - 1,6.10-19J
C. + 1,6.10-17J
D. - 1,6.10-17 J
Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
A. dọc theo một đường sức điện.
B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng.
A. Điện thế ở M là 40 V.
B. Điện thế ở N bằng 0.
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ờ N có giá trị âm.
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40 V.
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi.
Lấy g = 10 m/s2.
Một quả cầu nhỏ bằng kim loại được treo bằng một sợi dây chỉ mảnh giữa hai bản kim loại phẳng song song, thẳng đứng. Đột nhiên tích điện cho hai bản kim loại để tạo ra điện trường đều giữa hai bản. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích. Cho rằng, lúc đầu quả cầu nằm gần bản dương.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ trong đó nguồn điện có hiệu điện thế bằng 3V :
a) Khi công tắc mở, các vôn kế V và V1, V2 có số chỉ là bao nhiêu? Tại sao?
b) Khi công tắc đóng, vôn kế V chỉ 6V, vôn kế V1 chỉ 2,5V. Tính số chỉ của vôn kế V2.
Câu trả lời của bạn
a/ Khi công tắc mở: số chỉ của Vôn kế V khác 0; số chỉ của Vôn kế V1 và Vôn kế V2 bằng 0. Vì công tắc không có ảnh hưởng đến Vôn kế V nên có dòng điện qua vôn kế V => số chỉ Vôn kế V khác 0. Còn công tắc ảnh hưởng đến Vôn kế V1 và V2 nên không có dòng điện qua vôn kế V1 và V2.
b/ Khi công tắc đóng
Vì mạch nối tiếp nên:
U = U1 + U2
<=> 6 = 2,5 + U2
=> U2 = 6 - 2,5 = 3,5 V
Vậy số chỉ của Vôn kế V2 là 3,5 V khi công tắc đóng
Cho mạch điện có sơ đồ. Khi K đóng , Ampe kế có số chỉ là I=0,2A; Vôn kế V có số chỉ U=6V(Không đổi) , vôn kế V1 chỉ 2,5V
a) Tính cường độ dòng điện I1,I2 tương uứng chạy qua Đ1,Đ2
b) Tính hiệu điện thế U2 giữa 2 đầu bóng đèn Đ2
Xin lỗi vì ko tải ảnh lên được sẽ khó cho các bạn nhưng mong các bạn giúp đỡ . Thanks trước nhá
Câu trả lời của bạn
a)Trong mạch điện nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau trong mạch:
=> cường độ dòng điện I1,I2 là 0.2A
b)Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, hiệu điện giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn U13=U12+U23.
=> hiệu điện thế U2 giữa 2 đầu bóng đèn Đ2 là U2=U-U1=6-2.5=3.5V
một nguồn điện có suất điện động ε=12V , điện trở trong R=1Ω . mạch ngoài gồm 1 điện trở R=5Ω , hiệu điện thế 2 đầu mạch ngoài bằng bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
10
cho mạch điện như hình vẽ, biết hiệu điện thế nguồn U=6V, các bóng đèn cũng loại a. Khi k2 và K1 đều đóng thì ampe kế chỉ 0,6A và các đèn sáng bình thường. Tính cường độ định mức và hiệu điện thế định mức của mỗi đèn
Câu trả lời của bạn
hình vẽ nào
a,Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn điện một pin, một bóng đèn, một khóa K trong trường hợp đèn sáng, một số đoạn dây dẫn và kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch.
b,Giả sử có hai bóng đèn hoàn toàn giống nhau và trên bóng đèn đều ghi 6V. Vậy để đảm bảo hai đèn sáng bình thường thì ta có thể mắc chúng như thế nào vào mạch điện và với nguồn điện tuownmg ứng là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt đầu bóng đền vào HĐT \(U_1=3V\) a) So sánh \(I_1vàI_2\) b) Nếu tháo một trong 2 đèn thì đèn còn lại có sáng bình thường không? tại sao? Giúp câu b với ạ!!!
Câu trả lời của bạn
Nếu tháo 1 trong hai đèn thì đèn còn lại sẻ tắc. Vì là mắc nối tiếp nên khi tháo 1 đèn ra thì mạch bị hở đèn còn lại sẻ không sáng
Khi mạ một huy chương đồng thì cho dòng điện mạnh hay yếu qua? Giúp vs!
Câu trả lời của bạn
Khi mạ một huy chương đồng thì cho dòng điện yếu qua
a)Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 nguồn điện, 1 khóa k dùng để điều khiển 2 bóng đèn mắc song song. Hai ampe kế trong đó: ampe kế A dùng để đo CĐDĐ trong mạch chính, ampe kế A1 dùng để đo CĐDĐ qua Đ1. Một Vôn kế dùng để đo HĐT 2 đầu mỗi đèn, dây nối đủ dùng. Từ sơ đồ đó hãy vẽ chiều dòng điện chảy trong mạch
b) Biết ampe kế A chỉ 0,45A; ampe kế A1 chỉ 0,15A. Hãy xác định CĐDĐ chảy qua mạch chính, CĐDĐ chảy qua mỗi đèn
c) Biết Vôn kế chỉ 4,5V. Xác định HĐT giữa 2 cực của nguồn điện và HĐT 2 đầu mỗi đèn.
d) Nếu tháo 1 bóng đèn thì đèn còn lại có sáng k? Vì sao?
e) Mắc thêm 1 bóng đèn Đ3 song song với 2 đèn trên thì độ sáng của 2 đèn đó thay đổi như thế nào so với lúc đầu?
f') Thay nguồn điện trên bằng nguồn điện 6V thì độ sáng của 2 đèn trên có thay đổi không? Vì sao?
Mk đang bí câu d), e), f) mong giúp gấp
Câu trả lời của bạn
a/ d/
b/ Nếu công tắc đóng; đèn tắt.
Nguyên nhân:
+Chỗ nối giữa nguồn điện và dây dẫn bị hở
+Chỗ nối giữa nguồn điện và bóng đèn bị hở
c/ Vì mạch nối tiếp
nên khi tháo bớt một đèn => mạch hở
=> đèn còn lại tắt
làm cho rồi tick nha bé Linh
b,Nếu tháo đèn Đ1 thì mạch sẽ bị hở do đó Đ2 sẽ không sáng
Trong những trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng ko( ko có hiệu điện thế)?
A. giữa hai đầu bóng đèn điện đang sáng
B.giữa hai cực của pin còn mwói
C. giữa hai đâù của bóng đèn pin đc tháo rời khỏi đèn pin
D. giữa hai cực của acquy đang thắp sáng dèn của xe máy
Câu trả lời của bạn
-t trl ở đây r nhé : Câu hỏi của Nguyễn Diệu Hương - Vật lý lớp 7 | Học trực tuyến
câu C đúng vì khi tháo rời 2 đầu bóng đèn của bóng đèn pin khỏi đèn pin thì khi đó không có dòng điện chạy qua thì không có hiệu điện thế hay hiệu điện thế bằng không.
Có 2 bóng đèn giống nhau ghi 3V. Cần mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào nguồn điện có hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường. Vì sao?
Câu trả lời của bạn
Có 2 bóng đèn giống nhau ghi 3V. Cần mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào nguồn điện có hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường. Vì sao?
Giải : Vì mắc nối tiếp nên U = U1+U2
Mà hai đèn này có 3V nên U = 3V + 3V = 6V
Vậy mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế là 6V thì đèn sáng bình thường , nếu nhỏ hơn hoặc lớn hơn 6V thì đèn cháy và hỏng
Bài 28: Thực hành: Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song.
Câu trả lời của bạn
coi ở đây nha : Câu hỏi của Nguyễn Diệu Hương - Vật lý lớp 7 | Học trực tuyến
Những lưu ý khi sử dụng vôn kế là gì
Câu trả lời của bạn
- Chọn vôn kế có GHĐ phù hợp với giá trị cần đo (GHĐ\(\ge\)giá trị cần đo).
- Mắc vôn kế song song vật dẫn cần đo.
- Mắc vôn kế vào mạch sao cho núm (+) mắc về phía cực (+) của nguồn.
Có 2 bóng đèn giống nhau ghi 3V.Cần mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? Vì sao?
Câu trả lời của bạn
Cần mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện hts 6V. Vì trong mạch điện nối tiếp hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn U13=U12+U23.
Chúc bn hc tốt
Nhớ vẽ mạch kín đủ dây nha
Cho các dụng cụ điện gồm 1 nguồn điện 2 pin, 1 bóng đèn, 1 công tắc.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện với công tắc đóng.
b) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm những dụng cụ điện như trên và mắc thêm 1 ampe kế đo cường độ dòng điện và 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn.
c) Khi đóng công tắc hãy xác định chiều của dòng điện chạy trong mạch điện đó.
Câu trả lời của bạn
Khi đóng công tắc dòng điện đi từ cực dương của nguồn qua dây dẫn và các thiết bị rồi trở về cực âm của nguồn.
Cường độ dòng điện định mức là gì?
Mấy bạn chuyên Lí ơi trả lời giúp nha!
Câu trả lời của bạn
- Cường độ dòng điện định mức là cường độ sẽ giúp cho đồ vật hoạt động với công xuất cao nhất. Đó cũng là giới hạn cho phép của dòng điện. Nếu cường độ dòng điện vượt quá giá trị định mức thì chúng sẽ hỏng.
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHÉ.... ( đây cũng chỉ là ý kiến của mk thôi nhé ).
Cho mình hỏi: Điều kiện để xuất hiện hiệu điện thế?
Mai thi ùi, giúp mk!!!
Câu trả lời của bạn
- Hiệu điện thế. Bạn thấy là cái thùng càng để trên cao sẽ cho dòng nước phun ra càng mạnh ? Cũng vậy, hiệu điện thế là sự chênh lệch điện áp giữa hai điểm. Thùng nước kê cao hai trăm mét sẽ chảy mạnh xuống độ cao không mét, dòng điện ở độ cao hai trăm von sẽ chảy mạnh xuống độ cao không von.
- Cường độ. Nhưng nếu ống dây của ta chỉ bé bằng cái ruột bút bi thì dù kê thùng cao đến đâu lượng nước chảy ra cũng chỉ mạnh mà không nhiều, tưới cây lâu lắm. Ta thay bằng ống dây to bằng lon bia, nước chảy xuống ầm ầm, dù thùng không được kê cao lắm. Đấy là khái niệm cường độ. Cường độ là số lượng điện chảy qua dây dẫn trong một đơn vị thời gian. Cường độ điện tính bằng ampe.
- Công suất. Ta thấy khi để thùng sát mặt đất ( hiệu điện thế thấp ) mà...chơi ống dây to ( cường độ to ) thì lượng nước chảy ra vẫn ít vì chậm.
Ngược lại, ta kê thùng thật cao ( hiệu điện thế cao ) mà dùng ống dây quá nhỏ ( cường độ nhỏ ) thì lượng nước vẫn ít.
Nếu vậy, ta chơi luôn mô đen thùng kê cao kết hợp với ống dây to, nước ra như thác đổ. Ta gọi đó là khái niệm công suất.
Vậy để có được công suất lớn, ta phải kết hợp cả hai yếu tố hiệu điện thế và cường độ. Chúng ta kết hợp chúng bằng phép nhân. Hiệu điện thế nhân với cường độ cho ra công suất. Công suất được tính bằng oát.
Một von nhân với một ampe cho ra một oát.
hiệu diện thế an toàn để tiến thành thí nhiệm là bao nhiêuhttps:https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.563596_.
Câu trả lời của bạn
Hiệu diện thế an toàn để tiến thành thí nhiệm là 40V.
Chúc bạn học tốt!
Câu phát biểu nào dưới đây về nguồn điện là không đúng?
A. Nguồn điện là nguồn tạo ra các điện tích.
B. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
C. Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó.
D. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch điên kín.
Câu trả lời của bạn
Câu phát biểu nào dưới đây về nguồn điện là không đúng?
A. Nguồn điện là nguồn tạo ra các điện tích.
B. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
C. Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó.
D. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch điên kín.
=> Chọn câu A. Nguồn điện là nguồn tạo ra các điện tích.
Phân biệt con số 6V ghi trên ắc quy và 6V ghi trên một bóng đèn
Giúp mình vs mn ơi !!!Mai mình thi rồi
Câu trả lời của bạn
Con số 6V ghi trên acquy cho biết hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch
Con số 6V ghi trên bóng đèn cho biết hiệu điện thế định mức của đèn để đèn sáng bình thường
Trên một bóng đèn có ghi 6V.Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế \(U_1\) a)Hãy so sánh \(I_1\) b)Phải đặt hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu thì đèn sáng bình thường?Tại sao?
Câu trả lời của bạn
a,Ta có 6V là hiệu điện thế định mức của đèn
- Khi cho U1=4V qua đèn => I1=U1.Rđèn=4.Rđèn
- Khi cho U2=5V qua đèn => I2=U2.Rđèn=5.Rđèn
Mà Rđèn = const nên I2 > I1
b, Muốn cho đèn sáng bt thì ta phải mắc vào 1 đầu đèn 1 hiệu điện thế là 6V vì đây là hiệu điện thế định mức của đèn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *