Mục đích của nội dung bài học bài Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình nhằm giúp các em biết được: ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh; ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định; tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình;... Mời các em cùng theo dõi nội dung bài học dưới đây.
Cho chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal:
Hình 1. Minh họa chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal đơn giản
Chương trình có thể có nhiều câu lệnh, mỗi câu lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái.
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường gồm 2 thành phần cơ bản: bảng chữ cái và các quy tắc viết lệnh
Bảng 1. Bảng chữ cái
Ví dụ:
Hình 1. Các quy tắc viết lệnh
Ví dụ:
Hình 3. Minh họa về các từ khóa
b. Tên
Ví dụ:
Hình 4. Minh họa về các tên
* Lưu ý:
* Quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal:
Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm hai phần:
[ < Phần khai báo > ]
< Phần thân chương trình >
Trong đó:
Phần khai báo gồm:
Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện
Ví dụ:
Hình 5. Minh họa các thành phần cơ bản trong một chương trình
Hình 6. Màn hình làm việc trong Turbo Pascal
Trong cửa sổ chương trình dùng bàn phím để soạn thảo chương trình
Hình 7. Dịch chương trình
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9
Hình 8. Màn hình hiện kết quả của chương trình
Hãy chỉ ra những tên không hợp lệ trong Pascal. Vì sao?
A. Bai toan
B. 8A1
C. So_hoc_sinh
D. R1
Gợi ý trả lời:
Tên không hợp lệ là A (có chứa dấu cách), B (bắt đầu bằng số)
Cấu trúc chung của chương trình trong ngôn ngữ lập trình có những phần nào?
Gợi ý trả lời:
Cấu trúc chung của chương trình trong ngôn ngữ lập trình gồm 2 phần: phần khai báo và phần thân chương trình.
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal để dịch chương trình và chạy chương trình ta phải thực hiện thao tác gì?
Gợi ý trả lời:
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal để:
Sau khi học xong Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình, các em cần ghi nhớ:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 8 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là gì?
Tên chương trình do ai đặt?
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 8 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 13 SGK Tin học 8
Bài tập 2 trang 13 SGK Tin học 8
Bài tập 3 trang 13 SGK Tin học 8
Bài tập 4 trang 13 SGK Tin học 8
Bài tập 5 trang 13 SGK Tin học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 8 DapAnHay
Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là gì?
Tên chương trình do ai đặt?
Để dễ sử dụng, em nên đặt tên chương trình như thế nào?
Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm mấy phần?
Phần khai báo gồm các câu lệnh dùng để làm gì?
Để chạy chương trình em nhấn tổ hợp phím nào?
Cách đặt tên nào sau đây không đúng?
Trong ngôn ngữ lập trình, từ khóa và tên:
Từ khóa dùng để khai báo là:
Hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình.
Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên. Cho biết cách đặt tên trong chương trình.
Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal?
A) a; B) Tamgiac; C) 8a; D) Tam giac;
E) beginprogram; F) end; G) b1; H) abc;
Hãy cho biết các thành phần chính trong cấu trúc của chương trình.
Các chương trình Pascal sau đây có hợp lệ không, tại sao?
a) Chương trình 1
begin
end.
b) Chương trình 2
begin
program CT thu;
writeln('Chao cac ban');
end.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình
Câu trả lời của bạn
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
a. Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình.
- Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 -> 9 và một số kí tự đặc biệt (SGK)
b. Cú pháp: là bộ qui tắc dùng để viết chương trình.
c . Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên , ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó
- Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.
- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu cụ thể .
2. Một số khái niệm
a. Tên
Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể
Trong Turbo Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số , chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
Trong chương trình dịch Free Pascal, tên có thể có độ dài tới 255 kí tự
Ngôn ngữ pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong tên. Một số ngôn ngữ lập trình khác (ví dụ C++) phân biệt chữ hoa, chữ thường
Tên không bắt đầu bằng chữ số, không chứa dấu cách, không chứa kí tự đặt biệt
Nhiều ngôn ngữ lập trình, trong đó có pascal, phân biệt ba loại tên .
- Tên dành riêng
- Tên chuẩn
- Tên cho người lập trình đặt
Tên dành riêng :
+ Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa xác định
Mà người lập trình không thể dùng với ý nghĩa khác.
+ Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa
Ví dụ : Một số từ khóa
Trong ngôn ngữ Pascal: program, var, uses, Begin, End…
Trong ngôn ngữ C++: main, include, while, void…
Tên chuẩn
+ Là những tên được NNLT dùng với ý nghĩa nào đó trong các thư viện của NNLT, tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác
+ Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa.
Ví dụ Một số tên chuẩn
- Trong ngôn ngữ Pascal: Real, lnteger, Sin , Cos, Char…
- Trong ngôn ngữ C++: cin, cout, getchar…
Tên do người lập trình tự đặt
- Được xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng
- Các tên trong chương trình không được trùng nhau
b. Hằng và biến
Hằng: là các đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiên chương trình
- Các ngôn ngữ lập trình thường có:
+ Hằng số học : số nguyên hoặc số thực
+ Hằng xâu: là chuổi kí tự đặt trong cặp dấu nháy đơn “hoặc cặp dấu nháy kép tùy theo NNLT“’’. Trong pascal hằng đặt trong cặp nháy đơn.
+ Hằng logic: là các giá trị đúng hoặc sai
Biến:
- Là đại lượng được đặt tên , giá trị có thể thay đổi được trong chương trình
- Các NNLT có nhiều loại biến khác nhau
- Biến phải khai báo trước khi sử dụng
c. Chú thích :
- Trong khi viết chương trình có thể viết các chú thích cho chương trình. Chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình
- Trong pascal chú thích được đặt trong (và) hoặc (*và*)
- Trong C++chú thích đặt trong /* và */.
hãy cho biết các thành phần chính trong cấu trúc của chương trình.
Câu trả lời của bạn
Một chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thông thường gồm có: 2 phần là phần khai báo và phần thân chương trình, trong đó phần thân bắt buộc phải có.
Làm thế nào để phóng to (mở rộng) chương trình Turbo Pascal?
Câu trả lời của bạn
cái này dễ ẹc à: bạn chỉ cần mở alt+enter thôi
Truc Thanh chương trình Turbo Pascal pn tải về máy tính của pn r thì không mở rộng đk đâu.
- phân biệt từ khóa và tên.
Câu trả lời của bạn
Phân biệt:
- Từ khóa do ngôn ngữ lập trình quy định.
Tên do con người đặt dùng để phân biệt các đại lượng khác nhau trong chương trình.
+ Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
+ Tên không được trùng với từ khóa
+ Tên không được bắt đầu bằng chữ số và không được chứa kí tự trống
+ Tên phải ngắn gọn, dễ nhớ và dễ hiểu
em hãy cho biết các bước tạo ra một chương trình máy tính?
Câu trả lời của bạn
Có hai bước tạo ra một chương trình máy tính, đó là:
b1, Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình.
b2, dịch sang ngôn ngữ máy
thanks
viết chương trình Pascal nhập vào 2 số nguyên a và b từ bàn phím . Sau đó in ra tổng, hiệu, tích của a và b
mk đag cần gấp
Câu trả lời của bạn
Program bai1;
uses crt;
var a,b: integer;
begin
clrscr;
write('nhap so a ='); readln(a);
write('nhap so b ='); readln(b);
writeln('tong cua a va b =',a+b);
writeln('hieu cua a va b =',a-b);
writeln('tich cua a va b =',a*b);
readln;
end.
pascal là z có khó không giúp mình vs
Câu trả lời của bạn
Pascal là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970 là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp cho kiểu lập trình có cấu trúc.
vi dụ ten và từ khóa ?cách đặt tên chuong trình
Câu trả lời của bạn
VD: -tên:hinh_tron,writeln,... từ khóa: program,const, end....Cách đặt tên trong chương trình:Tên phải bắt đầu là một chữ cái.– Không được dùng các ký tự đặc biệt.– Không được để các khoảng trống ở giữa các ký tự.
Cho hỏi trong Pascal lệnh Write(i,''); nghĩa là gì ạ?
Câu trả lời của bạn
có nghĩa là ghi ra màn hình giá trị của i
Làm thê nào đe gõ dâu tiêng viêt trên máy tính?
Câu trả lời của bạn
Cách gõ dấu tiếng Việt
Để gõ Tiếng Việt, bạn cần gõ nguyên âm (a, e, i, o,...) trước, sau đó gõ các dấu thanh, dấu mũ, dấu móc. Các kiểu gõ khác nhau sẽ có những quy định khác nhau.
Kiểu gõ VNI
Dùng các phím số để gõ thêm dấu
Ví dụ:
Kiểu gõ TELEX
Dùng phím chữ để gõ dấu.
Ví dụ:
Chúc bạn học tốt!
hằng tháng các hộ dân trong thành phố đều nhận được hóa đơn tiền điện.Tiền điện tiêu dùng của mỗi hộ gia đình được tính như sau.
100 số đầu tiên moi số phải trả 1000đ
từ 101 đến 150 số phải trả 2000đ
từ 151 đến 200 số phải trả 2500đ
từ 200 số trở lên phải trả 3000đ
biết rằng lượng điện tiêu thu trong 1 thang là a(kw),a được nhập từ bàn phím.
các bạn giúp mình nhé
Câu trả lời của bạn
số 50 ở đâu ra
program bai1;
uses crt;
var a:longint; tiendien:real;
begin
clrscr;
readln(a);
if a<=100 then tiendien:=a*1000;
if a<=150 then tiendien:=100*1000+2000*(a-100);
if a<=200 then tiendien:=100*1000+2000*50+2500*(a-150);
if a>=200 then tiendien:=100*1000+2000*50+2500*50+3000*(a-200);
Writeln('so tien dien trong thang la:',tiendien:9:0,'VND');
readln;
END.
1/Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
2/Chương trình và ngôn ngữ lập trình là gì?
Từ khóa và tên như thế nào?
Chương trình dịch là gì?
3/Dữ liệu và kiểu dữ liệu là gì?
Câu trả lời của bạn
– Ví dụ, khi thực hiện thao tác nháy vào nút lệnh Cut trên thanh công cụ của Word là đã ra lệnh cho máy tính thực hiện công việc cắt văn bản. – Con người ra lệnh cho máy tính bằng bàn phím hoặc chuột. – Khi ấn phím hoặc click chuột ta khởi động phần mềm điều khiển máy tính thực hiện các công việc theo yêu cầu.
Tuy nhiên người ta thường hiểu lệnh máy tính là một chỉ dẫn của con người để máy tính thực hiện một công việc cụ thể nào đó.
– Con người ra lệnh cho máy tính bằng các lệnh được lập trình từ trước. |
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa từ khóa và tên?
Câu trả lời của bạn
Trả lời:
- Sự khác nhau giữa từ khóa và tên:
+ Tên là một dãy các kí tự hợp lệ được lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
+ Từ khóa là từ dành riêng cho các mục đích nhất định do ngôn ngữ lập trình quy định không được dùng cho bất cứ mục đích nào khác.
Chúc bạn học tốt!
lệnh writeln(<giá trị thực>:n:m) có nghĩa là j?
Câu trả lời của bạn
writeln:đưa con trỏ xuống dòng
n: cách khoảng cách n kí tự
m:rút gọn số thực(trường hợp là số nguyên thì khỏi dùng)
Cấu trúc chương trình gồm mấy phần? Phần nào quan trọng nhất, không thể thiếu?
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc chương trình gồm mấy phần? Phần nào quan trọng nhất, không thể thiếu?
Trả lời :
Một chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thông thường gồm có: 2 phần là phần khai báo và phần thân chương trình, trong đó phần thân bắt buộc phải có.
Em hiểu thế nào là viết chương trình? Tại sao cần viết chương trình?
Câu trả lời của bạn
Viết chương trình là tạo ra các câu lệnh rồi sắp xếp theo một trình tự nào đó
Tại sao cần viết chương trình
Từ khóa của chương trình pascal bao gồm những từ nào?
Câu trả lời của bạn
Program, Uses, Var, Const, Begin, End.
ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Câu trả lời của bạn
Ngôn ngữ lập trình gồm chữ cái và các quy tắc để viết các lệnh có ý nghĩa ,cách bố trí các lệnh tạo thành 1 chương trình hoàn chỉnh và thực hiện trên máy tính.
viet chuong trinh hoan doi {a,b}{x,y}{y,z}
tra loi nhanh len mai kiem tra?????
Câu trả lời của bạn
hoán đổi a và b
VAr
a,b,tg:Integer;
BEGIN
write('nhap a ' );readln(a);
write('nhap b ');readln(b);
tg:=a;
a:=b;
b:=tg;
write('a la ',a);
writeln;
write('b la ',b);
readln;
end.
còn 1 cách nữa nhưng hơi ăn gian
VAr
a,b:Integer;
BEGIN
write('nhap a ' );readln(a);
write('nhap b ');readln(b);
write('a la ',b);
writeln;
write('b la ',a);
readln;
end.
Nêu cấu tạo của thanh công việc.
Câu trả lời của bạn
-Nút Start: dùng để mở bảng chọn Start để khởi động các chương trình.
-Danh sách các chương trình dạng nút , dùng để chuyển đổi qua lại giữa các chương trình.
-Khay hệ thống: chứa biểu tượng của các chương trình đang chạy trong bộ nhớ và hiển thị giờ của hệ thống.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *