Bài học Getting Started Unit 8 Lớp 9- Celebrations hướng dẫn các em làm quen với một số lễ hội không chỉ ở Việt Nam mà còn ở một số quốc gia khác trên thế giới.
Work with a partner. Match the icons with the name of the celebrations they represent.(Thực hành với một bạn cùng lớp. Nối các biểu tượng với tên của các buổi lễ mà nó tượng trưng.)
Easter Chrismas Mid-Fall Festival
Lunar New Year birthday wedding
(1) Easter (Lễ Phục Sinh)
(2) Wedding (Lễ cưới)
(3) Birthday (Sinh nhật)
(4) Christmas Day (Giáng Sinh)
(5) Mid-Fall Festival (Tết Trung Thu)
(6) Lunar New Year (Tết Âm Lịch)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Getting Started - Unit 8 Tiếng Anh 9. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 9 Getting Started.
On the fourth, Thursday in November, in houses around the United States, families get together for a feast, or a large meal. Almost all families eat turkey and cranberry sauce for this meal, and have pumpkin pie for dessert. This feast is part of a very special day, the holiday of Thanksgiving.
In 1620, the Pilgrims made a difficult trip across the ocean from England. They landed in what is now Massachusetts. In England, the Pilgrims had not been allowed to freely practice their religion. So, they went to the New World in search of religious freedom.
The Pilgrims’ first winter was very hard. Almost half the group died of cold, hunger, and disease. But the Native Americans of Massachusetts taught the Pilgrims to plant corn, to hunt, and to fish. When the next fall came, the Pilgrims had plenty of food. They were thankful and had a feast to give thanks. They invited the Native Americans to join them. This was the first Thanksgiving.
Thanksgiving became a national holiday many years later because of a woman named Sarah Hale. For forty years Sarah Hale wrote to each president and asked for a holiday of Thanksgiving. At last she was successful. In 1863 President Lincoln declared Thanksgiving a holiday.
How much is Thanksgiving today like the Pilgrims’ Thanksgiving? In many ways they are different. For example, historians think that the Pilgrims ate deer, not turkey. The idea of Thanksgiving, though, is very much the same: Thanksgiving is a day on which we celebrate and give thanks.
According to the passage, why did the Pilgrims left their homeland?
When did Thanksgiving become a national holiday?
Who declared Thanksgiving a holiday?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 9 DapAnHay
According to the passage, why did the Pilgrims left their homeland?
When did Thanksgiving become a national holiday?
Who declared Thanksgiving a holiday?
Why was the first Thanksgiving celebrated?
Which of the following is not true?
Ms. Donaldson, ____ teaches linguistics at the university, recently received recognition for her research on the use of gesture in communication.
The earth, ____ is the fifth largest planet in the solar system, is the third planet from the sun.
____ Diana didn’t know how to swim, she jumped into the swimming pool.
The victory was a ____ for great celebration.
War veterans were _____ through the streets to commemorate the victory.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Young children are expected to show obedience to their parents.
Dịch: Trẻ nhỏ được kỳ vọng sẽ tỏ ra vâng lời cha mẹ.
Câu trả lời của bạn
Children should avoid unhealthy foods such as hamburger and chips.
Dịch: Trẻ em nên tránh các loại thực phẩm không lành mạnh như bánh hamburger và khoai tây chiên.
You don't ............................................................
Câu trả lời của bạn
You don’t have to finish the work today.
Dịch: Bạn không cần phải hoàn thành công việc ngày hôm nay.
The owner ....................................................................
Câu trả lời của bạn
The owner of the house is thought to be abroad.
Dịch: Chủ nhân của ngôi nhà được cho là ở nước ngoài.
The product quickly _____________________________
Câu trả lời của bạn
The product quickly had an influence on the market.
Dịch: Sản phẩm nhanh chóng có ảnh hưởng trên thị trường.
He suggested.....................................
Câu trả lời của bạn
He suggested that I should put my luggage under the seat.
Dịch: Anh ấy gợi ý rằng tôi nên để hành lý của mình dưới ghế.
We are going ...................................................................
Câu trả lời của bạn
We are going to have the car repaired.
Dịch: Chúng tôi sẽ sửa chữa chiếc xe.
Lan thanked………………………………………..
Câu trả lời của bạn
Lan thanked for helping her with her homework.
Dịch: Lan cảm ơn vì đã giúp cô ấy làm bài tập.
Every..........................................................................................
Câu trả lời của bạn
Every time we rang there wasn't any answer.
Dịch: Mỗi khi chúng tôi đổ chuông, không có bất kỳ câu trả lời nào.
This exercise was so………………………………………..
Câu trả lời của bạn
This exercise was so difficult that I couldn’t do it.
Dịch: Bài tập này khó đến nỗi tôi không thể làm được.
I asked………………………………………..
Câu trả lời của bạn
I asked Nga when she would come back.
Dịch: Tôi hỏi chị Nga khi nào chị quay lại.
Câu trả lời của bạn
The woman was seen putting the jewelry in her bag by the detective.
Dịch: Người phụ nữ được thám tử nhìn thấy để đồ trang sức trong túi xách của mình.
Câu trả lời của bạn
Your order will be sent as soon as possible.
Dịch: Đơn hàng của bạn sẽ được gửi trong thời gian sớm nhất.
Câu trả lời của bạn
weren’t (do mệnh đề sau chia ở quá khứ – câu điều kiện loại 2)
If you ____________________________________
Câu trả lời của bạn
If you see her, say hello to her.
Dịch: Nếu bạn nhìn thấy cô ấy, hãy chào cô ấy.
Câu trả lời của bạn
We would be happy if air pollution was the only problem.
Dịch: Chúng tôi sẽ rất vui nếu ô nhiễm không khí là vấn đề duy nhất.
The rain was too………………………………………..
Câu trả lời của bạn
The rain was too heavy for you to go swimming.
Dịch: Mưa to quá nên bạn không thể đi bơi được.
I don't know..........................................................
Câu trả lời của bạn
I don't know as much about it as she does.
Dịch: Tôi không biết nhiều về nó như cô ấy.
My friend................................................................
Câu trả lời của bạn
My friend spent more money than I did.
Dịch: Bạn tôi đã tiêu nhiều tiền hơn tôi.
I was……………………………………….. ……………
Câu trả lời của bạn
I was given a dress on my birthday.
Dịch: Tôi đã được tặng một chiếc váy vào ngày sinh nhật của mình.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *