Bài học Unit 9 Lớp 9 Natural Disaster phần Read hướng dẫn các em đọc và nắm bắt thông tin về một số thảm họa trong thiên nhiên như: động đất, sóng thần, núi lửa,...
1. Most of the earthquakes in the world occur in the Ring of Fire.
2. The earthquake in Kobe in 1995 caused serve damage.
3. A huge tidal wave traveled from California to Alaska and hit Anchorage in the 1960s.
4. Typhoon, huricane and tropical storm are different words for the same natural disaster.
5. The eruption of Mount Pinatubo is the world's largest ever volcanic eruption.
6. A tornado looks like a funnel.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
T | T | F | T | F | T |
3. A huge tidal wave traveled from Alaska to California and hit Anchorage in the 1960s.
5. The eruption of Mount Pinatubo is the world's largest ever volcanic eruption in more than 50 years.
Complete the sentences. (Hoàn thành các câu sau.)
1. The majority of earthquake.....
2. During the earthquake in Kobe, many....
3. A tidal wave can only occur when ....
4. In Australia, a tropical storm is known as....
5. The Chinese language gave us...
6. A tornado is a type of storm that....
1. The majority of earthquake occur around the Pacific Rim, known as a Ring of Fire.
2. During the earthquake in Kobe, many houses, office buildings and highways collapsed.
3. A tidal wave can only occurs when there's an abrupt shift in the underwater movement of the earth.
4. In Australia, a tropical storm is known as a cyclone.
5. The Chinese language gave us the word "typhoon".
6. A tornado is a type of storm that has a funnel shape and sucks up anything in its way.
Động đất: 90% các trận động đất xảy ra xung quanh vành đai Thái Bình Dương, nơi được xem như là "Vành đai lửa". Năm 1995, một trận động đất lớn đã xảy ra ở thành phố Kobe, Nhật Bản. Nhiều người đã bị thiệt mạng khi nhiều nhà cửa, cao ốc và các đường cao tốc đổ sập xuống.
Sóng thần: Sóng thần là kết quả của sự thay đổi đột ngột của dòng chuyển động nước trên trái đất. Vào thập niên 1960, một đợt sóng thần đã đổ ập vào vùng Anchorage, Alaska. Cơn sóng thần này đã di chuyển Alaska tới tận California!
Bão nhiệt đới: Khi một cơn bão nhiệt đới đạt tới tốc độ 120 km mỗi giờ, thì ở Bắc và Nam Mỹ nó được gọi là cơn lốc biển, ở Úc là cơn lốc xoáy, và ở châu Á gọi là cơn bão. Từ "typhoon" bắt nguồn từ tiếng Trung, tai có nghĩa là "lớn" và feng có nghĩa là "gió", vì thế từ "typhoon" có nghĩa là "gió lớn".
Núi lửa: Thường thì chúng ta có thể dự đoán được khi nào một núi lửa sẽ phun trào. Ngọn Pinatubo, một ngọn núi lửa ở quần đảo Philippines, đã phun trào vào năm 1991. Đó là sự phun trào lớn nhất trong hơn 50 năm qua. Hàng trăm người đã thiệt mạng, nhưng hàng ngàn người đã được cứu sống bởi vì các nhà khoa học đã cảnh báo họ về vụ phun trào này.
Lốc xoáy: Lốc xoáy là những cơn bão hình phễu di chuyển trên mặt đất dưới những tia sớm chớp. Chúng có thể cuốn theo bất kỳ thứ gì nằm trên đường đi của chúng. Ở Ý năm 1981, một cơn lốc xoáy đã nâng bổng một đứa bé đang ngủ trong nôi và đặt nó trở lại mặt đất an toàn ở cách đó 100 mét!
Choose the word that is best fits each of the blank space
collapsed – earthquake – hardly – disaster – city inhabitants – above – completely – under |
China said today that there were heavy loss of life in the (1)____ which struck Tangshan city yesterday. Survivors said that Tangshan, an industrial (2)___ of one million people 160 kms East of Peking, was (3)___ destroyed.
Observers living in Beijing said it appeared that only a small part of the one million (4) ____ escaped death or injury. Many of the men of Tangshan were working in the mines deep (5)___ the earth’s surface when the (6)___ occurred. Unfortunately, few of these miners have survived. A lot of people were also working in the city’s offices. Regretably, most were killed under falling concrete when the building (7)____.
The Chinese authorities have not yet given any information about the actual number of casualties, but it is thought that tens of thousands of people have been killed. (8)____ a house has been left standing.
Key
1. disaster
2. city
3. completely
4. inhabitants
5. under
6. earthquake
7. collapsed
8. Hardly
Trên đây là hướng dẫn nội dung bài học Unit 9 Tiếng Anh lớp 9 phần Read, để củng cố và rèn luyện kỹ năng đọc hiểu mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 9 lớp 9 Read
Exercise 2: Choose the best answer
DO ALL VOLCANOES ERUPT ?
Some volcanoes are always (1) ______. They are called active volcanoes. Mount Etna in Italy is an active (2) ______. Some volcanoes have not erupted since prehistoric times. These are (3) ______ extinct volcanoes. Most of the Hawaiian Islands are extinct volcanoes. These volcanoes (4) ______ have a hot spot under them. They (5) ______erupt anymore. Some volcanoes have not erupted for a long time, (6) ______ they could erupt again. These are called dormant volcanoes.
Scientists try to figure out (7) ______ volcanoes will erupt. Studying volcanoes is hard and dangerous work. Scientists drill into volcanoes. They (8) ______ maps of the inside of the volcanoes. They use satellites to study volcanoes (9) ______ space. Scientists have been able to predict a few eruptions. But it is not (10) ______ to tell what a volcano might do.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 9 DapAnHay
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Every week, there are two flights from Noi Bai to Cam Ranh airport.
Dịch: Hàng tuần có hai chuyến bay từ Nội Bài đến sân bay Cam Ranh.
Câu trả lời của bạn
That car company has 2000 employees.
Dịch: Công ty xe hơi đó có 2000 nhân viên.
Câu trả lời của bạn
He drives so carelessly that he is sure to have an accident.
Dịch: Anh ấy lái xe bất cẩn đến mức chắc chắn sẽ gặp tai nạn.
Câu trả lời của bạn
I believe you because I know you are always truthful.
Dịch: Tôi tin bạn vì tôi biết bạn luôn nói thật.
Câu trả lời của bạn
I was a bit lazy this time, but I promise (study) ______to study_______ harder next time.
Promise to V nguyên mẫu: hứa làm gì
Dịch: Lần này em hơi lười nhưng em hứa lần sau sẽ học chăm chỉ hơn.
Câu trả lời của bạn
It is believed that the coins were buried for safe keeping.
Dịch: Người ta tin rằng những đồng tiền đã được chôn cất để giữ an toàn.
You'd ............................................................
Câu trả lời của bạn
You’d better take a holiday.
Dịch: Tốt hơn bạn nên đi nghỉ.
It isn't ...........................................................................
Câu trả lời của bạn
It is not easy to leave here after such a long time.
Dịch: Thật không dễ dàng để rời khỏi đây sau một thời gian dài như vậy.
There ..................................................................
Câu trả lời của bạn
There’s no faster way than this to get to the city center.
Dịch: Không có cách nào nhanh hơn cách này để đến trung tâm thành phố.
My father speaks hardly ............................... .....................
Câu trả lời của bạn
My father speaks hardly any French.
Dịch: Cha tôi hầu như không nói được tiếng Pháp.
Not until................................................................
Câu trả lời của bạn
Not until 1981 did people discover Aids.
Dịch: Mãi đến năm 1981, người ta mới phát hiện ra AIDS.
The car..............................................................................
Câu trả lời của bạn
The car was too expensive for him to buy.
Dịch: Chiếc xe quá đắt đối với anh ta để mua.
She........................................................................
Câu trả lời của bạn
She had someone repair her car.
Dịch: Cô ấy đã có người sửa xe cho cô ấy.
It was …………………………………………………….
Câu trả lời của bạn
It was such an expensive house that I couldn’t afford it.
Dịch: Đó là một ngôi nhà đắt tiền mà tôi không thể mua được.
After ..........................................................................
Câu trả lời của bạn
After having left the school, he joined the army.
Dịch: Sau khi rời ghế nhà trường, anh gia nhập quân đội.
It was too.....................................................................
Câu trả lời của bạn
It was too late to do anything.
Dịch: Đã quá muộn để làm bất cứ điều gì.
In spite of............................................................................................
Câu trả lời của bạn
In spite of having a good salary, he was unhappy in his job.
Dịch: Mặc dù có mức lương cao nhưng anh ấy không hài lòng trong công việc của mình.
Câu trả lời của bạn
It is promised that the performance will start on time.
Dịch: Người ta hứa rằng buổi biểu diễn sẽ bắt đầu đúng giờ.
Mai congratulated ………………………………
Câu trả lời của bạn
Mai congratulated me on winning the first prize.
Dịch: Mai chúc mừng em đã đạt giải nhất.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *