Bài học Listen and Read Unit 8 Lớp 9- Celebrations hướng dẫn các em nghe đọc tìm hiểu bài đọc về những lễ hội quan trọng của một số quốc gia trên thế giới.
Celebration | When? | Activities | Food | Country |
Tet | ||||
Celebration | When? | Activities | Food | Country |
Tet | late Jan/ early Feb | family reunion | sticky rice cakes | Vietnam - China |
Passover | late Mar/ early April | festival | lamb, Seder | Israel |
Easter | late Mar/ early April | parades/ feast | chocolate, sugar eggs | many countries |
Mặc dù có nhiều ngày lễ trong năm, nhưng ngày Tết hay Tết Nguyên Đán là ngày lễ quan trọng nhất của người Việt Nam. Tết là ngày lễ hội diễn ra vào cuối tháng Một hoặc đầu tháng Hai. Đó là thời gian cho gia đình dọn dẹp và trang hoàng nhà cửa, và thưởng thức những món ăn đặc biệt như bánh chưng. Các thành viên gia đình sống ở xa nhà cố gắng về đoàn tụ cùng gia đình vào dịp Tết.
Lễ Vượt Qua diễn ra vào cuối tháng Ba hoặc đầu tháng Tư. Ngày lễ này được tổ chức ở Israel bởi tất cả người Do Thái. Trong ngày lễ này, người dân kỉ niệm sự tự do thoát khỏi ách nô lệ. Lễ Vượt Qua cũng là một lễ hội xuân cổ truyền. Vào các buổi tối đầu tiên và buổi tối thứ hai, các gia đình Do Thái ăn một bữa ăn đặc biệt gợi là Seder.
Lễ Phục Sinh là một lễ hội tràn đầy niềm vui được tổ chức ở nhiều nước. Nó diễn ra gần như cùng thời gian với Lễ Vượt Qua. Vào ngày Lễ Phục Sinh (Chủ nhật Phục Sinh), trẻ con nhận được kẹo sô-cô-la hoặc trứng đường nếu chúng ngoan ngoãn. Ở nhiều quốc gia, người dân tập trung ra đường để xem các cuộc diễn hành rực rỡ.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Listen and Read - Unit 8 Tiếng Anh 9. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 9 Listen and Read.
Stories about how people somehow know when they are being watched have been going around for centuries. However, few (1)________ have been made to study the phenomenon scientifically. Now, with the accomplishment of the largest ever research of the so-called staring effect, there is striking indication that this is a recognizable and (2)________ sixth sense. The research elaborates thousands of kids. For the research, they stood with their eyes covered and with their backs to other youngsters, who were told to either stare at them or look away. The outcomes constantly revealed that the kids who could not see were able to (3)________ when they were being stared at. In total of 14.000 experiments (4)________ globally, the teenagers (5)________ sensed when they were being watched almost 81% of the time.
(1) _______
(2) ___________
(3) __________
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 9 DapAnHay
(1) _______
(2) ___________
(3) __________
(4) ________
(5) ______
What is TRUE about the origin of Black Friday?
The word “mobbed” in paragraph 2 is closest in meaning to _______?
Why did retailers provide another explanation about Black Friday?
Retailers associated Black Friday with _______.
The phrase “in the black” in paragraph 3 is closest in meaning to _______?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
The price of the house includes many existing fixtures and fittings.
Dịch: Giá nhà đã bao gồm nhiều đồ đạc và phụ kiện hiện có.
I have ....................................................................
Câu trả lời của bạn
I have never tasted such a delicious cake.
Dịch: Tôi chưa bao giờ được thưởng thức một chiếc bánh ngon như vậy.
The boy whose ..................................................................................
Câu trả lời của bạn
The boy whose parents died in a traffic accident will receive some money to continue his study.
Dịch: Cậu bé có bố mẹ mất trong một vụ tai nạn giao thông sẽ được nhận một số tiền để tiếp tục đi học.
How long ................................................................................
Câu trả lời của bạn
How long is it since you started the project ?
Dịch: Đã bao lâu kể từ khi bạn bắt đầu dự án?
What I should ..................................................................
Câu trả lời của bạn
What I should like is being/ to be taken out to dinner.
Dịch: Điều tôi nên thích là được đưa đi ăn tối.
The man was so.................................................
Câu trả lời của bạn
The man was so tired that he couldn't keep on working.
Dịch: Người đàn ông mệt mỏi đến mức không thể tiếp tục làm việc.
The news...............................................................
Câu trả lời của bạn
The news was encouraging to Mai.
Dịch: Tin tức đó thật đáng khích lệ đối với Mai.
Because the.....................................................
Câu trả lời của bạn
Because the traffic was heavy, Tom was worried.
Dịch: Vì xe cộ đông đúc nên Tom rất lo lắng.
I apologized..............................................................
Câu trả lời của bạn
I apologized for interrupting your dinner.
Dịch: Tôi xin lỗi vì đã làm gián đoạn bữa ăn tối của bạn.
Peter said "I ........................................................"
Câu trả lời của bạn
Peter said: "I am not feeling well".
Dịch: Peter nói: "Tôi không được khỏe".
It is .....................................................................
Câu trả lời của bạn
It is the the first time I have ever met a famous person.
Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi gặp một người nổi tiếng.
I apologize...............................................................
Câu trả lời của bạn
I apologize for being rude to you yesterday.
Dịch: Tôi xin lỗi vì đã vô lễ với bạn ngày hôm qua.
So...........................................................................
Câu trả lời của bạn
So long as you arrive before 11, I can meet you.
Dịch: Chỉ cần bạn đến trước 11 giờ, tôi có thể gặp bạn.
I have never………………………………………..
Câu trả lời của bạn
I have never known a more intelligent person than Mr Hung.
Dịch: Tôi chưa từng biết người nào thông minh hơn anh Hùng.
Câu trả lời của bạn
They have the story told again.
Dịch: Họ đã được người khác kể lại câu chuyện.
Câu trả lời của bạn
The President was reported to have suffered a heart attack.
Dịch: Tổng thống được cho là đã bị đau tim.
Câu trả lời của bạn
Dinner was not being eaten.
Dịch: Bữa tối không được ăn.
Câu trả lời của bạn
The man was rumored to be still living.
Dịch: Người đàn ông được đồn đại là vẫn còn sống.
Câu trả lời của bạn
Drivers are advised to use an alternative route by police.
Dịch: Người lái xe nên sử dụng một con đường thay thế bởi cảnh sát.
Câu trả lời của bạn
The bill has been paid by Kerrie.
Dịch: Hóa đơn đã được thanh toán bởi Kerrie.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *