Bài học Write Unit 2 lớp 9 - Clothing hướng dẫn các em viết bài luận nhằm thuyết phục người đọc tin vào một vấn đề hay làm một điều gì đó.
This is how to present one side of an argument. It is used to persuade readers to believe or do something. An argument should have: (Sau đây bài giảng sẽ giới thiệu cho các bạn một cách trình bày một khía cạnh của cuộc tranh luận. Nó được dùng để thuyết phục người đọc tin hoặc làm một điều gì đó. Bài tranh luận nên có những phần sau:)
Organization | Language | |
Introduction | lets the write know write's point of view | My opinion is... I think.... |
Series of arguments | presents arguments un a logical way (one in each paragraph), gives examples where possibile | Firstly,... Secondly,... Finally,... |
Conclusion | sums up the argument | Therefore,... In conclusion,... |
Học sinh trung học nên mặc đồng phục
Dàn bài A
Mặc đồng phục:
- khích lệ học sinh tự hào về trường của họ bởi vì đồng phục mang tên trường.
- giúp đỡ học sinh cảm thấy bình đẳng về mọi phương diện, dù họ có giàu hay nghèo.
- là mang tính thực tiễn. Không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày.
Tôi nghĩ với học sinh trung học thì việc mặc đồng phục khi ở trường là cần thiết.
Trước hết, việc mặc đồng phục khích lệ học sinh tự hào là học sinh của trường mình bởi vì đồng phục mang tên trường.
Thứ hai, việc mặc đồng phục giúp đỡ học sinh cảm thấy bình đẳng về mọi phương diện, dù họ có giàu hay nghèo.
Cuối cùng, việc mặc đồng phục mang tính thực tiễn. Bạn không cần phải nghĩ xem phải mặc gì mỗi ngày.
Do đó, học sinh ở các trường trung học nên mặc đồng phục.
Now write a paragraph of 100-150 words. But this time you support the argument that secondary school students should wear casual clothes. Outline B may help you. (Bây giờ các bạn hãy viết một đoạn văn khoảng 100 đến 150 từ. Nhưng lần này bạn hãy ủng hộ cho ý kiến rằng học sinh trung học nên mặc thường phục. Dàn Bài B có thể giúp bạn.)
I think it is desirable for secondary school students to wear casual clothes when they are at school.
Firstly, casual clothes make all students feel comfortable. They don't feel constrained to wear uniform that they don not like.
Secondly, for one thing, casual clothes can also give students freedom of choice. They can choose what sizes, colors, and fashions of clothing they love. And for the other, parents do not worry about their clothes because their children can wear any clothing to school as long as it is clean and tidy. It can be said it is the positive aspect for the poor people in the present difficult economic condition.
Finally, casual clothes can make students feel self-confident when they are in their favorite clothes. And what's more it makes the school more colorful and lively.
In conclusion, in my opinion, all the secondary school students should wear casual clothes.
Trên đây là nội dung bài học Unit 2 tiếng Anh lớp 9 phần Write. Để củng cố nội dung bài học và rèn luyện kỹ năng viết, mời các em tham gia Trắc nghiệm Unit 2 lớp 9 Writedo DapAnHay sưu tầm và biên soạn.
Choose the best answer that has right sentence.
They often went swimming in the afternoon.
He wants to be a doctor.
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 9 DapAnHay
They often went swimming in the afternoon.
He wants to be a doctor.
My best friend will leave for Bangkok tomorrow.
She last wore that dress at her sister’s wedding.
It isn’t necessary for students to wear uniforms today.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
1. He explained the question carefully. I understood it.
2. She spoke English fluently. Our team won the contest.
3. He drove carefully. He didnt have an accident.
4. Nam was intelligent. He had the highest score in my class.
5. It rained heavily. We didnt participate in outdoor activities.
6. The bed was convenient. We didnt go out.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thì tương lai hoàn thành: will have been V3.
=> Those houses will have been knocked down by the time you come back here in 5 years.
Tạm dịch: Những ngôi nhà này sẽ đã được tháo gỡ trước khi bạn trở lại đây trong 5 năm.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: get/have sth done.
=> We get our house looked after (by him) when we are on business.
Tạm dịch: Khi chúng tôi đi công tác, chúng tôi nhờ anh ta trông nom nhà cửa.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: has/have beeen Vp2
=>The floor has just been swept and the dishes have been washed by my sister.
-> Trong câu gốc người ta dùng trợ động từ “has” chung cho cả hai động từ khi chúng được nối với nhau bởi liên từ “and” để tránh lặp lại; vì nó đều đang diễn tả các hành động vừa mới xảy ra (“just”).
Tạm dịch: Sàn nhà vừa được quét và chén bát đã vừa được rửa bởi chị gái tôi.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thì quá khứ: was/ were + Vp2
=> By whom was the report on the air pollution written?
=> Vì là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “tobe” lên trước chủ ngữ và động từ chính
Tạm dịch: Bảng báo cái về vấn đề ô nhiễm không khí đã được viết bởi ai vậy?
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thì quá khứ hoàn thành: had been V3.
=> We found that the soccer match had been cancelled.
Tạm dịch: Chúng tôi nhận ra rằng trận đấu đã bị hủy.
Câu trả lời của bạn
Key: Over 200,000 people are reported to have been killed in the tsunami.
Tạm dịch: Hơn 200,000 người được báo cáo là đã bị giết trong trận sóng thần.
Câu trả lời của bạn
The thieves are believed to have got in through the kitchen window.
Tạm dịch: Bọn trộm được cho là đã vào nhà qua cửa sổ nhà bếp.
Câu trả lời của bạn
Đáp án:The prisoner is thought to have escaped by climbing over the wall.
Tạm dịch: Người tù nhận được cho là đã trốn thoát bằng cách trèo qua tường.
Câu trả lời của bạn
Many people are said to be homeless after the tsunami.
Tạm dịch: Nhiều người được cho rằng là vô gia cư sau trận lốc xoáy.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: is/am/are + being + V3
=>A new highway is being built around the city.
Tạm dịch: Con đường cao tốc mới đang được xây xung quanh thành phố.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: is/am/are + Vp2
=> Seafood is served by the restaurant every Monday.
Tạm dịch: Đồ ăn biển được phục vụ thứ 2 hàng tuần bởi nhà hàng.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thì quá khứ tiếp diễn: was/were + being + Vp2
=> I didn’t realize that our conversation was being recorded.
Tạm dịch: Tôi đã không nhận ra rằng đoạn hội thoại của chúng tôi đã đang được ghi âm lại.
We can't have lunch in the garden because it is raining.
⇒ If .................................................................................
Câu trả lời của bạn
If it weren't raining, we could have lunch in the garden.
1. People may eat carrots cooked or raw.
Carrots _____________
2. Strong water can destroy this perimeter fence.
This perimeter fence _____________
3. You have to give students enough time to finish the test.
Students _____________
4. We will elect a new representative government next year.
A new representative government _____________
5. You should answer the easy questions first.
The easy questions _____________
6. You should turn off the light before you leave.
The light _____________
7. They could feel the earthquake 20 km away.
The earthquake _____________
8. You can prepare this dish the night before.
This dish _____________
9. They'll pay me at the begin of the month.
10. You can serve this champagne with salmon or beef.
This champagne _____________
11. They are going to give him a congratulation letter.
He _____________
12. You can do it with your sister.
It _____________
13. Our English teacher may give an exam today.
An exam _____________
14. The waiter brings me this dish.
I _____________
15. She showed her ticket to the airline agen.
Câu trả lời của bạn
Smoking can damage your health. => Your health ____________________________________
Câu trả lời của bạn
Harry S. Truman assumed the presidency of the United States after F.D. Roosevelt dies in office.
a. assumed
b. presidency
c. F.D. Roosevelt dies
d. in office
Câu trả lời của bạn
c. F.D. Roosevelt dies => F.D. Roosevelt died
Gertrude Stein, a well-known American novelist, was born in 1874 and had died in 1946.
a. well-known
b. novelist
c. was born
d. had died
Câu trả lời của bạn
d. had died => died
At summer camp last year children swam, rode horses, and were playing baseball.
a. At summer camp
b. swam
c. rode horses
d. were playing baseball
Câu trả lời của bạn
d. were playing baseball => played baseball
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *