Bài học Unit 10 Lớp 9Life on other planets phần Listen hướng dẫn các em kỹ năng nghe tìm thông tin để hoàn thành bài tập chọn câu đúng hoặc sai.
Listen to the description of the moon. Then check (v) the correct statements about the moon. (Nghe bài mô tả về mặt trăng. Sau đó đánh dấu (v) vào những câu đúng về mặt trăng.)
a) There is no air on the moon. (Không có không khí trên mặt trăng.)
b) There are no rivers and lakes on the moon. (Không có sông hồ trên mặt trăng.)
c) There are no sounds on the moon. (Không có âm thanh trên mặt trăng.)
d) It is very cold at night on the moon. (Ban đêm trên mặt trăng trời rất lạnh.)
e) During the day the temperature is even lower. (Nhiệt độ cả ngày thậm chí rất thấp.)
f) There are great round holes on the moon. (Có nhiều hố tròn trên mặt trăng.)
g) There are no mountains on the moon. (Không có ngọn núi nào trên mặt trăng.)
h) You will weight 8 kilos heavier on the moon. (Bạn sẽ nặng hơn đến 8 kilos khi ở trên mặt trăng.)
i) You will be able to jump very high on the moon. (Bạn có thể nhảy rất cao ở trên mặt trăng.)
j) One day on the moon lasts for two weeks. (Một ngày trên mặt trăng kéo dài 2 tuần lễ.)
The correct statements
a) There is no air on the moon.
c) There are no sounds on the moon.
d) It is very cold at night on the moon.
f) There are great round holes on the moon.
i) You will be able to jump very high on the moon.
j) One day on the moon lasts for two weeks.
Tapescript Listening Unit 10 Lớp 9
Good evening. Welcome to our Science for Fun Program. This week we've received a lot of questions asking about life on the moon. We've talked to some experts and this is what we've found out. There is no water or air on the moon. It is all silent because there is no air. Of course there will be no music, no sounds. There are no rivers and no lakes. At night it is very cold. The temperature goes down to 1510C below zero. But during the day the temperature rises to 1000C above zero.
There are great round holes on the moon. They look like big lakes. They are called craters. There are more than 30,000 craters on the moon. There are also high mountains. The highest mountains on the moon are about 26,000 feet or 8,000 meters high.
And here is something very interesting to know: on the moon you weigh one sixth of what you weigh on earth. If you weigh 50 kilos, on the moon you will weigh only a little more than 8 kilos. You will be able to jump very high, even higher than an Olympic Champion. You can take very long steps as well. And ... Maybe you won't sleep very well because one day on the moon lasts for two weeks.
So, is there life on the moon? I'll leave the question for you to answer yourself.
Buổi tối tốt lành. Chào mừng đến với chương trình Khoa học vui. Tuần này chúng tôi đã nhận được nhiều câu hỏi về sự sống trên mặt trăng. Chúng tôi đã nói chuyện với một số chuyên gia và đây là những gì chúng tôi khám phá được. Không có nguồn nước hay không khí trên mặt trăng. Mọi thứ đều tĩnh lặng vì không có không khí. Dĩ nhiên sẽ không có âm nhạc, không có âm thanh. Không có sông và hồ. Ban đêm trời rất lạnh. Nhiệu độ hạ xuống từ 1510C đến 0. Nhưng vào ban ngày nhiệt độ tăng lên đến 1000C.
Có rất nhiều lỗ tròn bự trên mặt trăng. Chúng giống như cái hồ lớn. Chúng được gọi là miệng hố. Có đến hơn 30,000 miệng hố ở trên mặt trăng. Cũng có những núi cao. Ngọn núi cao nhất trên mặt trăng là khoảng 26,000 dặm hay là 8,000 met.
Và ở đây có rất nhiều điều thú vị để biết: trên mặt trăng bạn nặng bằng 1/6 lần cân nặng của mình ở trái đất. Nếu như bạn cân nặng 50kg, trên mặt trăng bạn sẽ nặng khoảng hơn 8kg. Bạn sẽ có khả năng nhảy rất cao, có thể cao hơn nhà vô địch Olympic nữa.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Listen - Unit 10 Tiếng Anh 9. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 10 lớp 9 Listen.
Long ago a lot of people thought the moon was God. Other people thought it was just a light in the sky. And others thought it was a big ball cheese!
The telescopes were made. And men saw that the moon was really another world. They wondered what it was like. They dreamed of going there.
On July 20th, 1969, that dream came true. Two American men landed on the moon. Their names were Neil Armstrong and Edwin Aldrin. The first thing the men found was that the moon is covered with dust. The dust is so thick that the men left footprints where they walked. Those were the first marks a living thing had ever made on the moon. And they could stay there for years and years. There is no wind or rain to wipe them off.
The two men walked on the moo for hours. They picked up rocks to bring back to earth for study. They dug up dirt to bring back. They set up machines to find out things people wanted to know. Then they climbed back into their moon landing craft.
Next day the landing craft roared as the men took off the moon. They joined Michael Collins in the spaceship that wait for them above the moon. Then they were off on their long trip back to earth.
Behind them they left the plains and tall mountains of the moon. They left the machines they had set up.
And they left footprints that may last forever.
This story tells …………….
A telescope ………………
The men brought rocks and dirt from the moon because …………
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 9 DapAnHay
This story tells …………….
A telescope ………………
The men brought rocks and dirt from the moon because …………
The Americans’ machines will most likely stay on the moon until …………
The next people who go to the moon most likely could ………
(6) ...............
(7) ...............
(8) ................
(9) ..............
(10) ................
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
It is necessary to teach those children about how Vietnam has transformed itself.
Dịch: Cần phải dạy cho những đứa trẻ đó biết Việt Nam đã chuyển mình như thế nào.
Câu trả lời của bạn
will go (do mệnh đề trước chia ở thì hiện tại đơn – câu điều kiện loại 1)
Câu trả lời của bạn
The documents were being delivered to the department by Martha.
Dịch: Các tài liệu đã được chuyển đến bộ phận bởi Martha.
Câu trả lời của bạn
The contract will be signed by our boss.
Dịch: Hợp đồng sẽ được ký bởi sếp của chúng tôi.
Câu trả lời của bạn
This house is going to be sold by my mother.
Dịch: Căn nhà này mẹ tôi định bán.
Câu trả lời của bạn
What would happen if water pollution stopped?
Dịch: Điều gì sẽ xảy ra nếu ô nhiễm nước ngừng lại?
Câu trả lời của bạn
The bag was too heavy for her to carry.
Dịch: Chiếc túi quá nặng khiến cô không thể mang theo.
A nice blouse ________________________________
Câu trả lời của bạn
A nice blouse was bought for me by my mother.
Dịch: Một chiếc áo cánh đẹp được mẹ mua cho.
I wish...............................................................................
Câu trả lời của bạn
I wish I had phoned him yesterday.
Dịch: Tôi ước gì tôi đã gọi cho anh ấy ngày hôm qua.
The sea was too................................................................
Câu trả lời của bạn
The sea was too rough for the children to go swimming.
Dịch: Biển động quá nên lũ trẻ không thể đi bơi.
She asked us.... ..............................................................
Câu trả lời của bạn
She asked us not to use too much hot water.
Dịch: Cô ấy yêu cầu chúng tôi không sử dụng quá nhiều nước nóng.
He asked me .................................................. .
Câu trả lời của bạn
He asked me if I had seen that car.
Dịch: Anh ấy hỏi tôi đã nhìn thấy chiếc xe đó chưa.
She asked Sam ...........................................
Câu trả lời của bạn
She asked Sam to play it again.
Dịch: Cô ấy yêu cầu Sam chơi lại.
Buddhism is an …
A. group
B. religion
C. association
D. imagination
Câu trả lời của bạn
d
Key: B (religion: tôn giáo)
Tạm dịch: Đạo Phật là một tôn giáo.
Các đáp án còn lại:
group: nhóm
association: hội liên hiệp, đoàn thể,...
imagination: trí tưởng tượng
Câu trả lời của bạn
Were you aware … the regulations against smoking in this area? (in/ with/ of/ about)
Câu trả lời của bạn
in
Key: of
aware of: ý thức
Dịch tiếng việt sang tiếng anh cái
Việt Nam được đánh giá là một trong những địa điểm đầu tư chiến lược của doanh nghiệp Nhật Bản. Tuy nhiên, thay vì tiếp tục rót vốn vào các dự án công nghiệp chế tạo như trước đây, các doanh nghiệp Nhật Bản có xu hướng chuyển dịch đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ.
Năm 2016, số dự án của Nhật Bản đầu tư vào Việt Nam đạt kỷ lục là 549 dự án; trong đó, số dự án đầu tư ở lĩnh vực bán lẻ, khách sạn, dịch vụ ăn uống tăng gấp đôi so với năm trước.
Ông Takimoto Kojin, Trưởng đại diện văn phòng JETRO tại Thành phố Hồ Chí Minh cho biết, các doanh nghiệp Nhật Bản tiếp tục đánh giá Việt Nam là địa điểm đầu tư quan trọng tại khu vực châu Á; trong đó, doanh nghiệp Nhật Bản đề cao tính ổn định về chính trị, xã hội của Việt Nam.
Câu trả lời của bạn
Japanese businesses turn to invest in services in Vietnam
Vietnam is considered one of the strategic investment locations of Japanese enterprises.However, instead of continuing to pour capital into manufacturing projects like before, Japanese firms tend to shift their investment in the service sector.
In 2016, the number of Japanese investment projects in Vietnam reached a record 549 projects; Of which, the number of investment projects in the retail, hotel and catering sector doubled compared to the previous year.
Mr. Takimoto Kojin, Chief Representative of JETRO office in Ho Chi Minh City, said that Japanese enterprises continue to evaluate Vietnam as an important investment destination in Asia; Among them, Japanese enterprises emphasize the political and social stability of Vietnam.
bạn xem lại thử đi
==' Bí quá đành phải hỏi các bạn :P, các bạn giải kèm lời giải thích vì sao có đáp án đó giúp mình với nhé :)
Part III : Use the correct form of the verb in brackets :
Jeans (make) about two hundred years ago, and now they (sell) in every corner of the world.
Câu này mình chia là : were made / are being sold mà đáp án lại là were made / are sold ?? bên vế 2 có now mà lại chia are sold, không hiểu lắm =='
Part I : Choose the best answer :
I have told him never ............ here again.
A. come B.to come C.coming D. should come
Các bạn giải thích hộ mình câu này với !!
Part IV : Find and correct mistake :
During The Second World War, almost a third of a million people was killed.
Câu trả lời của bạn
Part III : Use the correct form of the verb in brackets :
Jeans (make) about two hundred years ago, and now they (sell) in every corner of the world.
~ I don't understand, too. Too many silly ideas!
Câu này mình chia là : were made / are being sold mà đáp án lại là were made / are sold ?? bên vế 2 có now mà lại chia are sold, không hiểu lắm =='
Part I : Choose the best answer :
I have told him never ............ here again.
A. come B.to come C.coming D. should come
Cấu trúc: to tell somebody never to do something (bảo ai đừng bao giờ làm điều gì đó).
Part IV : Find and correct mistake :
During The Second World War, almost a third of a million people was killed.
+ During--> In
+was--> were( Better)
P/S: UNIKEY của chị không hoạt động, again :P♥♥♥Đức Minh
giải nghĩa câu '' Where are you now''
Câu trả lời của bạn
NGHĨA LÀ BÂY GIỜ BẠN ĐANG Ở ĐÂU
1.Hay viet toan bo cau truc Dao Ngu.
2.Viet cau truc Cau Bi Dong.
3.Phien am va dich nghia cac tu sau:
Climate; glocery; plough
4.Chuyen cau sau:
Did Ann discover the mistakes ?
---> Was .......................................................................
CAC BAN HAY TRA LOI . MINH TAO RA NHUNG CAU HOI NAY
KHONG PHAI LA NHO MOI NGUOI GIUP. NEU BAN NAO LAM DUNG
1 TRONG 4 CAU NAY MINH CHO 1 TICH. BAN NAO TRA LOI SOM
HON THI DUOC NHAN 1 TICH. CON BAN NAO TRA LOI MUON
HON THI KHONG DUOC NHAN NHA!!! CAM ON CAC BAN!!!
Câu trả lời của bạn
1.Hay viet toan bo cau truc Dao Ngu.
=> Câu đảo ngữ là dạng câu đem động từ (hoặc trợ động từ) ra trước chủ từ hoặc đảo ngữ
Sau đây, trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam xin đưa ra một số dạng đảo ngữ thường gặp:
1. Đảo ngữ với NO và NOT
No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
EX: No money shall I lend you from now on.
(= Not any money shall I lend you from now on.)
2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V
Never in Mid-summer does it snow.
Hardly ever does he speak in the public.
3. Đảo ngữ với ONLY
Only once
Only later
Only in this way
Only in that way
Only then + Auxiliary + S + V
Only after + N
Only by V_ing/ N
Only when + clause
Only with + N
Only if+ clause
Only in adv of time/ place
EX: Only once did I meet her.
Only after all guests had gone home could we relax.
Only when I understand her did I like her.
Only by practising English every day can you speak it fluently.
4. Đảo ngữ với các cụm từ có No
At no time
On no condition
On no account + Auxiliary + S + N
Under/ in no circumstances
For no reason
In no way
No longer
EX: For no reason shall you play truant.
The money is not to be paid under any circumstances.
(= Under no circumsstances is the money tobe paid.)
On no condition shall we accept their proposal.
5. No sooner………. than…..
Hardly/ Bearly/ Scarely…….. When/ before
EX: No sooner had I arrived home than the telephone rang.
Hardly had she put up her umbrella before the rain becam down in torrents.
6. Đảo ngữ với Not only……. but……also…
Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….
Not only is he good at English but he also draws very well.
Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.
7. Đảo ngữ với SO
So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)
So dark is it that I can’t write.
So busy am I that I don’t have time to look after myself.
So difficult was the exam that few student pass it.
So attractive is she that many boys run after her.
8. So + adjective + be + N + clause
So intelligent is that she can answer all questions in the interview.
9. Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
EX: I won’t come home till 10 o’clock.
(=Not until/ till o’clock that I will come home.)
(= It is not until 10 o’clock that I will come home.)
I didn’t know that I had lost my key till I got home.
(= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.)
10. Đảo ngữ với No where + Aux (Trợ động từ) + S + V
No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country.
No where do I feel as comfortable as I do at home.
No where can you buy the goods as good as those in my country.
11. Đảo ngữ với câu điều kiện
a. Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should +S + V…
Should she come late, she will miss the train.
Should he lend me some money, I will buy that house.
b. Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were S + to-V/ Were + S…
If I were you, I would work harder = Were I you, I……..
If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I……..
c. Câu điều kiện loại 3 : If-clause = Had + S + V3
If my parents had encouraged me, I would have passed exam.
(= Had my parents encouraged me,
2.Viet cau truc Cau Bi Dong.
Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
Video hướng dẫn học câu bị động kèm bài tập về câu bị động
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động. Ví dụ:
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am
is
are
was
were
+ [verb in past participle]
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am
is
are
was
were
+ being + [verb in past participle]
Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has
have
had
+ been + [verb in past participle]
Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.
Trợ động từ
modal
+ be + [verb in past participle]
Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.
Các ví dụ về sử dụng Câu bị động
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
Lulu and Joe got maried last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand
3.Phien am va dich nghia cac tu sau:
Climate: /claimit/; glocery /glocery/; plough/plough/
4.Chuyen cau sau:
Did Ann discover the mistakes ?
---> Was An discovered the mistake ?
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *