Trong bài học này các em sẽ được tìm hiểu về khái niệm quần thể, đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó nêu ví dụ minh hoạ được quần thể sinh vật và nhận biết được các đặc trưng của bản của một quần thể cụ thể.
*Quần thể sinh vật là:
Ví dụ:
Ví dụ | Quần thể sinh vật | Không phải quần thể sinh vật |
Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong 1 rừng mưa nhiệt đới | Vì: ví dụ này gồm các cá thể thuộc các loài khác nhau. | |
Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng núi Đông Bắc Việt Nam | x | |
Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao | Ví dụ này gồm các cá thể thuộc các loài khác nhau | |
Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau | Vì: các cá thể rắn sống ở những không gian khác nhau | |
Các cá thể chuột đồng sống trên 1 đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc nhiều vào lượng thức ăn có trên cánh đồng. | x | |
Tập hợp các cá thể cọ ở Phú Thọ | x |
a. Tỉ lệ giới tính
b. Thành phần nhóm tuổi
Các nhóm tuổi | Ý nghĩa sinh thái |
Nhóm tuổi trước sinh sản | Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể |
Nhóm tuổi sinh sản | Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể |
Nhóm tuổi sau sinh sản | Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể |
c. Mật độ quần thể
* Lưu ý: trong các đặc trưng cơ bản của quần thể thì đặc trưng quan trọng nhất là mật độ vì: mật độ quyết định các đặc trưng khác và ảnh hưởng tới mức sử dụng nguồn sống, tần số gặp nhau giữa con đực và con cái, sức sinh sản và tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể, các mối quan hệ sinh thái khác để quần thể tồn tại và phát triển.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 47 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo
Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 47để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 142 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 142 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 142 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 89 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 89 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 90 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 94 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 94 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 94 SBT Sinh học 9
Bài tập 11 trang 95 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 96 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 96 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 96 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 96 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 97 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 97 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 97 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 97 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 97 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 98 SBT Sinh học 9
Bài tập 11 trang 98 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 98 SBT Sinh học 9
Bài tập 13 trang 98 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 98 SBT Sinh học 9
Bài tập 36 trang 102 SBT Sinh học 9
Bài tập 38 trang 102 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo
Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật?
Một quần thể hươu có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
- Nhóm tuổi trước sinh sản: 25 con / ha
- Nhóm tuổi sinh sản: 45 con / ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 15 con / ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
Vào các tháng mùa mưa trong năm, số lượng muỗi tăng nhiều. Đây là dạng biến động số lượng:
Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?
Hãy lấy hai ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hỗ trợ, cạnh tranh lẫn nhau.
Từ bảng số lượng cá thể của ba loài sau, hãy vẽ hình tháp tuổi của từng loài trên giấy kẻ li và nhận xét hình tháp đó thuộc dạng hình tháp gì.
Bảng 47.3 Số lượng cá thể ở 3 nhóm tuổi của chuột đồng, chim trĩ và nai
Loài sinh vật | Nhóm tuổi trước sinh sản | Nhóm tuổi sinh sản | Nhóm tuổi sau sinh sản |
Chuột đồng | 50 con/ha | 48 con/ha | 10 con/ha |
Chim trĩ | 75 con/ha | 25 con/ha | 5 con/ha |
Nai | 15 con/ha | 50 con/ha | 5 con/ha |
Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào?
Quần thể sinh vật là gì?
Những đặc trưng của quần thể sinh vật là gì?
Vẽ sơ đồ 3 dạng tháp tuổi của quần thể?
Hãy trình bày cơ chế tự điều chỉnh mật độ của quần thể?
Những tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể? Những tập hợp sinh vật nào không phải là quần thể?
Trạng thái cân bằng của quần thể sinh vật là gì?
Quan sát hình A, B, c sau đây và mô tả nguyên tắc chung xây dựng tháp tuổi?
Quần thể là gì?
A. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể khác loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.
B. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.
C. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong một số khoảng không gian khác nhau, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.
D. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở các thời điểm khác nhau và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.
Các cá thể chuột đồng sống trên một cánh đồng lúa khi lúa đang ở thời kì trổ bông. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra những chuột con. Số lượng chuột con phụ thuộc vào lượng thức ăn trên cánh đồng và phụ thuộc vào những kẻ săn mồi. Tập hợp các cá thể chuột đồng nêu trên là
A. một quần thể. B. một quần xã.
C. một hệ sinh thái. D. một đàn chuột.
Dấu hiệu nào sau đây không là dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính.
B. Mật độ.
C. Độ nhiều.
D. Thành phần nhóm tuổi.
Những dấu hiệu đặc trưng của quần thể là
A. tỉ lệ giới tính, mật độ và độ nhiều.
B. mật độ, thành phần nhóm tuổi và độ đa dạng.
C. tỉ lệ giới tính, mật độ và độ thường gặp.
D. tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ.
Căn cứ để nhận biết một tập hợp các cá thể sinh vật có phải là một quần thể hay không là
A. có cùng loài hay không.
B. có cùng sinh sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định hay không.
c. có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới hay không.
D. cả A, B và C.
"Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể" là ý nghĩa sinh thái của nhóm tuổi nào sau đây trong quần thể?
A. Nhóm tuổi trước sinh sản.
B. Nhóm tuổi sau sinh sản.
C. Nhóm tuổi sinh sản.
D. Không của nhóm nào.
"Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể" là ý nghĩa sinh thái của nhóm tuổi nào sau đây trong quần thể?
A. Nhóm tuổi trước sinh sản.
B. Nhóm tuổi sau sinh sản.
C. Nhóm tuổi sinh sản.
D. Cả B và C.
Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi
A. theo mùa, theo năm và chu kì sống của sinh vật.
B. phụ thuộc vào nguồn sống (thức ăn, nơi ở...).
C. phụ thuộc vào những biến động bất thường của môi trường và những kẻ săn mồi.
D. cả A, B và C.
Ý nào sau đây không đúng với khái niệm quần thể?
A. Nhóm cá thể cùng loài trong cùng một không gian sống vào một thời điểm nhất định.
B. Nhóm sinh vật được tập hợp ngẫu nhiên, nhất thời.
C. Có khả năng sinh sản tạo ra các thế hệ mới.
D. Có quan hệ với môi trường sống.
Quan sát hình vẽ sau, cho biết đây là dạng tháp tuổi nào?
A. Dạng phát triển.
B. Dạng ổn định.
C. Dạng giảm sút.
D. Không dạng nào cả.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
phân biệt khái niêm quần xã với khái niệm quần thể . cho ví dụ
Câu trả lời của bạn
Phân biệt :
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài ,cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định ,ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
+ Vd :
• Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi ĐộngĐông Bắc Việt Nam.
• Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa .Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con.
- Quần xã sinh vật là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định ,các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất.
+ Vd:
• Quần xã rừng mưa nhiệt đới
• Quần xã rừng ngập mặn ven biển
ở thế hệ thứ 1, quần thể của một loài thực vật giao phấn có 100% cơ thể mang kiểu gen Aa. Qua 1 số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ theo kiểu gen Aa trong quần thể chỉ còn lại 12,5%. đây là hiện tượng gì? nguyên nhân?
Câu trả lời của bạn
- Đây là hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn .
- Nguyên nhân :
+ Qua các thế hệ tự thụ phấn ,tỉ lệ dị hợp giảm dần ,tỉ lệ đồng hợp (trội và lặn ) tăng dần lên .
+ Một số loạiloài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt (đậu Hà Lan ,cà chua ,..) hay 1 số đôngđộng vật thường xuyên giao phối gần (như chim bồ câu ,chim cu gáy,...) ko bị thoái hoá giống khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp ko gây hại cho chúng.
Các bạn giúp mình 2 bài tập này nhé!!
Bài 1: Cho các SV: mèo rừng, sâu, dê, hổ, cỏ, chim ăn sâu, vsv, chuột.
a) Sắp xếp các sinh vật làm 3 nhóm
b) Viết 4 chuỗi thức ăn từ sinh vật trên.
Bài 2: Cho các quần thể các loài SV: đại bàng, châu chấu, lúa, ếch, rắn.
a) Xây dựng 1 chuỗi thức ăn đầy đủ các loài trên
b) Loại bỏ mắt xích nào trong chuỗi thức ăn trên sẽ gây hậu quả lớn nhất. Vì sao?
MÌNH CẦN GẤP!! XIN CÁM ƠN
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
a. - nhóm sinh vật sản xuất: cỏ
- Nhóm sinh vật tiêu thụ: mèo rừng, sâu, dê, hổ, chim ăn sâu, chuột
- Nhóm sinh vật phân giải: vi sinh vật
b. 4 chuỗi thức ăn
1. cỏ - sâu - chuột - mèo rừng - vi sinh vật
2. cỏ - sâu - chim ăn sâu - vi sinh vật
3. cỏ - sâu - chuột - mèo rừng - dê - hổ - vi sinh vật
4. cỏ - sâu - chim ăn sâu - dê - hổ - vi sinh vật
Bài 2:
- chuỗi thức ăn: lúa - châu chấu - ếch - rắn - đại bàng
- Loại bỏ mắt xích đầu tiên là lúa sẽ gây ảnh hưởng lớn nhất đến chuỗi thức ăn vì: lúa là sinh vật sản xuất mở đầu cho chuỗi thức ăn, là nguồn nguyên liệu đầu tiên để cung cấp cho các mắt xích còn lại trong chuỗi thức ăn. Khi lúa giảm sút thì thiếu nguồn thức ăn cho châu chấu làm chấu chấu giảm dẫn tới thiếu nguồn thức ăn cho ếch và cứ tiếp tục như vậy gây ảnh hưởng đến toàn bộ chuỗi thức ăn
1, Những đặc trưng của quần thể sinh vật là gì ?
2, Hãy trình bày thành phần nhóm tuổi của quần thể người.
Câu trả lời của bạn
Mỗi quần thể sinh vật có đặc trưng cơ bản riêng, là những dấu hiệu phân biệt giữa quần thể này và quần thể khác. Đó là các đặc trưng về tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, kích thước quần thể ….
I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH:
- Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực / số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi tuỳ từng loài, từng thời gian, tuỳ điều kiện sống, mùa sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật.
II. NHÓM TUỔI:
- Người ta chia cấu trúc tuổi thành:
+ Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể.
+ Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể
+ Tuổi quần thể:tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
- Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tuỳ từng loài và điều kiện sống của môi trường. Khi nguồn sống suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hay xảy ra dịch bệnh … thì các cá thể già và non chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.
- Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. Ví dụ: khi đánh cá, nếu các mẻ lưới đều thu được số lượng cá lớn chiếm ưu thế è nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng; nếu chỉ thu được cá nhỏ è nghề cá đã khai thác quá mức.
III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
Gồm 3 kiểu phân bố:
1. Phân bố theo nhóm:
- Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các quần thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú đông, chống kẻ thù …)
2. Phân bố đồng đều:
- Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt.
3. Phân bố ngẫu nhiên:
- Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường.
IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ:
- Là số lượng sinh vật sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, đến khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Mật độ cá thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hay tuỳ theo điều kiện sống.
Sự khác nhau về tỉ lệ giới tính của các quần thể sinh vật
Tỉ lệ giới tính | Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính |
Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60 Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cái gần bằng nhau. | Do tỉ lệ tử vong khác nhau giữa các cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực |
Với loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20oC thì trứng nở ra toàn cá thể cái, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20oC thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực. | Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy theo điều kiện môi trường sống (nhiệt độ) |
Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần | Do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật |
Muỗi đực tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái | Do sự khác nhau về đặc điểm sinh lí và tập tính của con đực và con cái – muỗi đực không hút máu như muỗi cái. Muỗi đực tập trung ở một chỗ còn muỗi cái bay khắp nơi tìm động vật hút máu. |
Ở cây thiên nam tinh (Arisaema japonica) thuộc họ Ráy, củ rễ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng khi nảy chồi sẽ cho ra cây có hoa cái, còn loại rễ nhỏ nảy chồi cho ra cây có hoa đực. | Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào lượng chất dinh dưỡng tích lũ |
Quần thể sinh vật là gì ?
Câu trả lời của bạn
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.
Như vậy, những dấu hiệu để nhận biết một tập hợp các cá thể sinh vật nào đó có phải là một quần thể hay không là :
- Cùng một loài.
- Cùng sinh sống trong một không gian nhất định.
- Vào một thời điểm nhất định.
- Các cá thể trong tập hợp có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới.
Ví dụ : Quần thể Cá chép ở Hồ Tây, Hà Nội.
- quần thể là tập hợp tất cả các cá thể của cùng 1 loài sống trong cùng 1 khoảng thời gian không xác định , vào 1 thời điểm nhất định có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới hữu thụ
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Ví dụ nào sau không phải là quần thể sinh vật ?
A. Các cá thể chim cánh cụt sống ở Nam cực .
B. Các cá thể chuột đồng sống trên 1 cánh đồng lúa
C. Các chú vôi sống trong vườn bách thú .
D. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng đông bắc Việt Nam
Câu trả lời của bạn
đáp án c
Ví dụ nào sau không phải là quần thể sinh vật ?
A. Các cá thể chim cánh cụt sống ở Nam cực .
B. Các cá thể chuột đồng sống trên 1 cánh đồng lúa
C. Các chú vôi sống trong vườn bách thú .
D. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng đông bắc Việt Nam
Trong các sinh vật nhóm nào thuộc sinh vật biến nhiệt ?
A. Thực vật, cá , ếch B. Thức vật, ếch, chim
C. Cá, ếch, thú D. Chim, thú, con người .
Câu trả lời của bạn
Trong các sinh vật nhóm nào thuộc sinh vật biến nhiệt ?
A. Thực vật, cá , ếch B. Thức vật, ếch, chim
C. Cá, ếch, thú D. Chim, thú, con người .
C1:Vì sao quần thể sinh vật lại có một số đặc trưng mà quần thể khác không có
C2: ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý
C3 chỉ ra các mối quan hệ giữa các sinh vật
-giun đũa sống trong ruột người --vi khuẩn sống trong nốt sần của cây họ đậu - ba cây ép bám vào rùa biển để được đưa đi xa
Câu trả lời của bạn
Câu 2:
Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giừa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.
Phát triển dân số hợp lí là không dể dân sô' tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ãn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sông của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xă hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.
Nêu dấu hiệu để nhận biết quần thể
Câu trả lời của bạn
Em dựa vào phần khái niệm quần thể để nhận biết nha!
- Quần thể là tập hợp 1 nhóm các cá thể cùng loài, phân bố trong 1 khoảng không gian nhất định vào 1 thời gian nhất định, các cá thể trong loài có khả năng giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau.
- Ví dụ: đàn Voi ở Châu Phi, cá chép trong ao ...
Giới hạn sinh thái là gì? Được xác định và phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hình thành trong quá trình nào
Câu trả lời của bạn
Giới hạn sinh thái là gì ?
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.
Được xác định và phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Giới hạn trên: điều kiện tối đa mà sinh vật có thể chịu được.
Giới hạn dưới: điều kiện tối thiểu mà sinh vật có thể chịu được.
Ngoài ra, giới hạn sinh thái còn có thể rộng hay hẹp tùy loài, tùy yếu tố môi trường khác nhau.
Hình thành trong quá trình nào?
Giới hạn sinh thái được hình thành trong quá trình tiến hóa của sinh vật.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *