Trong bài này các em được tìm hiểu diễn biến chính của nhiễm sắc thể qua các kì phân bào của quá trình giảm phân, các em hiểu bản chất của quá trình giảm phân và ý nghĩa của giảm phân đối với thực tiễn.
Khác với nguyên phân, giảm phân là quá trình phân bào chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và sinh trứng), kết quả của giảm phân là tạo ra các giao tử (tinh trùng hoặc trứng) mang một nửa bộ nhiễm sắc thế của tế bào mẹ ban đầu.
Kì trung gian I: ADN nhân đôi ở pha S, pha G2 tế bào chuẩn bị các chất cần thiết cho quá trình phân bào. Kết thúc kì trung gian tế bào có bộ NST 2n kép. | ||
Kì | Giảm phân 1 | Hình minh họa |
Kì đầu 1 |
| |
Kì giữa 1 |
| |
Kì sau 1 | Các cặp NST kép tương đồng di chuyển độc lập về hai cực của tế bào và chúng phân li độc lập với nhau. | |
Kì cuối 1 |
| |
Kết quả | Từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép sinh ra 2 tế bào con có bộ NST n kép | |
Kì trung gian II: Sau khi kết thúc giảm phân tế bào con tiếp tục đi vào giảm phân 2 mà không nhân đôi NST. Trong tế bào có n NST kép | ||
Giảm phân 2 | Hình minh họa | |
Kì đầu 2 |
|
|
Kì giữa 2 |
| |
Kì sau 2 | NST tách nhau tại tâm động trượt trên thoi vô sắc di chuyển về hai cực tế bào. | |
Kì cuối 2 | NST dãn xoắn. Màng nhân và nhân con xuất hiện, màng tế bào hình thành. Tạo ra hai tế bào con. | |
Kết quả | Từ 1 tế bào có n NST kép tạo ra 2 tế bào mang bộ NST n đơn |
Từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n đơn .
Quá trình giảm phân
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:
Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 10để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 33 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 33 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 33 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 33 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 22 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 23 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 26 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 26 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 21 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 22 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 23 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 24 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 25 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 27 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 29 trang 31 SBT Sinh học 9
Bài tập 30 trang 32 SBT Sinh học 9
Bài tập 31 trang 32 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 32 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:
Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là:
Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
Trong giảm phân, tự nhân đôi NST xảy ra ở:
Qua giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con bằng bao nhiêu lần so với số NST của tế bào mẹ.
Có 20 tế bào sinh dục đực tham gia giảm phân. Số tinh trùng được tạo ra là:
Có 5 tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần sau đó tất cả tế bào tạo ra đều chuyển sang vùng chín của một loài giảm phân. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn.
Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Xét ba tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Xác định số NST đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là:
Trong kì trung gian giữa 2 lần phân bào của giảm phân rất khó quan sát NST vì
A. NST chưa tự nhân đôi.
B. NST tồn tại dưới dạng sợi rất mảnh.
C. các NST tương đồng chưa liên kết thành từng cặp.
D. NST ra khỏi nhân và phân tán trong chất tế bào.
Sự phối hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo cho sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài động vật qua các thế hộ cơ thể diễn ra theo trật tự nào trong một thế hệ cơ thể?
A. Nguyên phân → Giảm phân → Thụ tinh.
B. Giảm phân → Nguyên phân → Thụ tinh.
C. Giảm phân → Thụ tinh → Nguyên phân.
D. Thụ tinh → Nguyên phân → Giảm phân.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1 loài có bộ NST 2n=50. Các tế bào loài này bước vào giảm phân
a) 1 nhóm tế bào sinh dục mang 400NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo. Nhóm tế bào này đnag ở kì nào? số lượng tế bào bao nhiêu?
b) Nhóm tế bào sinh dục thứ 2 mang 800 NST đơn đnag phân li về 2 cực tế bào. xác định số lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân 2 thì tạo ra bao nhiêu tế bào con
c) cho rằng tế bào conđược tạo ra ở trên hình thành tinh trùng và đều tham gia vào quá trình thụ tinh, trong đó số tinh trùng thụ tinh chiếm 3.125%. xác định hợp tử được tạo thành
Câu trả lời của bạn
a)Nhóm tb 1 có 400 NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo
⇒TH1:Nhóm tb này đang ở kì giữa GP1
Số lượng tb trong nhóm:400/2n=400/50=8
Số lượng tb con được tạo ra sau khi kết thúc GP2=8*4=32
TH2:Nhóm tb này đang ở kì giữa GP2
Số lượng tb trong nhóm:400/n=400/25=16
Số lượng tb được tạo ra sau khi kết thúc GP2=16*2=32
b)nhóm tb 2 có 800 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào⇒nhóm tb này đang ở kì sau GP2
Số lượng tb trong nhóm:800/2n=800/50=16
Khi nhóm kết thúc GP2 thì số lượng tb con tạo ra=16*2=32
c)TH1:Số tinh trùng được tạo ra=32+32=64
Số tinh trùng thụ tinh=số hợp tử tạo thành=64*3,125%=2
TH2:Số tinh trùng được tạo ra=32+32=64
Số tinh trùng thụ tinh=số hợp tử tạo thành=64*3,125%=2
Một tế bào sinh dục chín của ruồi giấm đực có kí hiệu bộ NST là: AaBbDdXY. Hãy xác định kí hiệu có thể có của bộ NST tại kì giữa 1 theo cách sắp xếp khác nhau
Câu trả lời của bạn
+ Ở kì giữa 1 của GP NST kép trong cặp tương đồng tách nhau và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
+ Kí hiệu của bộ NST tại kì giữa em có thể viết như sau:
AA | aa
BB | bb
DD | dd
XX | YY
Hoặc
aa | AA
BB | bb
DD | dd
XX | YY
Em cứ đổi vị trí của từng cặp NST lần lượt như vậy sẽ được các kiểu sắp xếp khác nhau nha!
Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm , gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau :
p : Thân đỏ thẫm X Thân đỏ thẫm —> F1 : 75% thân đò thầm : 25% thân xanh lục.Biện luận và viết sơ đồ lai
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài, P đều có kiểu hình thân thẫm sinh ra con có kiểu hình thân xanh lục và thân đỏ thẫm
→Thân đỏ thẫm trội hoàn toàn so với thân xanh lục→ P mang kiểu hình trội có kiểu gen(AA, hoặc Aa)
F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ thẫm (A-) :1xanh lục (aa) → Thân lục xanh sẽ nhận một giao tử a từ bố và 1 giao tử a từ mẹ.
→P đều giảm phân sinh ra giao tử a→P dị hợp tử (Aa)
Sơ đồ lai minh họa
P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm
Aa Aa
Gp: 1A:1a 1A:1a
F1: 1AA:2Aa : 1aa
3 đỏ thâm 1 xanh lục
giúp mình gấp vs :
một bác sĩ nhóm máu B lấy vợ nhóm máu AB sinh đc 1 con trai cáu khỉnh mang nhóm máu O.Khi biết nhóm máu của con trai , người bác sĩ thở dài.Hãy giải thích tiếng thở dài của bác sĩ
Câu trả lời của bạn
Bác sĩ có nhóm máu B có KG là IBIB hoặc IBIO lấy vợ có nhóm máu AB có KG IAIB
Con của họ sinh ra có nhóm máu O có KG là IOIO được tạo ra do đột biến lệch bội cả hai bên bố và mẹ.
Bố có KG IBIO đột biến trong giảm phân II tạo giao tử IBIB, IOIO và O
Mẹ có KG IAIB đột biến trong giảm phân I tạo giao tử IAIB và O hoặc GP II
+ Sự kết hợp giữa giao tử IOIO và giao tử O tạo ra con có KG IOIO
con sinh ra do có sự đột biến trong quá trình phát sinh giao tử ở bố và mẹ nên người bác sĩ thở dài
phân biệt nguyên phân và giản phân
Câu trả lời của bạn
Giống nhau:
- Đều nhân đôi ADN trước khi vào phân bào
- Đều phân thành 4 kỳ
- Đều có sự phân đều mỗi loại NST về các tế bào con
- Màng nhân và nhân con biến mất cho đến gần cuối
- Đều là hình thức phân bào có tơ tức là có sự hình thành thoi vô sắc
Khác nhau:
Trong số các tinh trùng được hình thành từ 6 tế bào sinh tinh của lợn thấy có 546NST
a. Xác định bộ NST của lợn.
b. Nếu trong các trứng tạo ra từ một lợn cái có 228 NST thì hãy xác định số tế bào sinh trứng tạo ra các trứng trên.
Câu trả lời của bạn
một tb gồm cac NST được kí hiệu A đồng dạng a, B đồng dạng b tiến hành phân bào
a, cho biết bộ NST của tb trên là 2n hay n? Giải thích?
b, khi các NST đó tập hợp vào mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc thì kí hiệu của NST ntn? Giải thích
Câu trả lời của bạn
a) Bộ NST 2n của tế bào: AaBb (Vì theo đề bài TB đó có cả 4 NST đó, khi tổng hợp lại dc bộ NST gồm 2 cặp NST , sắp xếp in hoa theo cặp, in hoa trc, thường sau).
Bộ NST n của tế bào: AB, Ab, aB, ab (Bộ NST n là giảm phân của bộ NST 2n, đây là những giao tử sau giảm phân)
b) XÁC ĐỊNH: Khi các NST đó tập hợp vào mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc thì có nghĩa đang nằm ở kì giữa quá trình nguyên phân, bộ NST ở dạng 2n NST kép.
- Kì trung gian:
+) Trước khi nhân đôi: AaBb
+) Sau khi nhân đôi: AAaaBBbb
- Kì đầu: AAaaBBbb
- Kì giữa: AAaaBBbb
- Kì sau: AaBb <-> AaBb
- Kì cuối: AaBb ; AaBb
Ở trâu 2n=50 NST . Quá trình giảm phân được thực hiện từ 8 tế bào sinh tinh và 14 tế bào sinh trứng của trâu. Xác định:
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của lợn
b. Số trứng được tao ra cùng với số NST của chúng.
c. Số NST bị tiêu biến trong các thể cực.
Câu trả lời của bạn
a.1 tế bào sinh tinh qua giảm phân tạo 4 tinh trùng
b.1 tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo ra 1 trứng
c.Số lượng NST chứa trong tinh trùng và trứng đều là n=25
ý nghĩa của việc đóng xoắn nst ở kì đầu, giữa ở np và gp
Câu trả lời của bạn
Phân bào: Nguyên phân, giảm phân
a, hiện tượng đóng xoắn:
<>nguyên phân: NST bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu, đóng xoắn cực đại ở kì giữa giảm phân:
+giảm phân I: bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu, đóng xoắn cực đại ở kì giữa
- giảm phân II: bắt đầu đóng xoắn ở kì trung gian (kì trung gian rất ngắn, ko đáng kể), đóng xoắn cực đại ở kì đầu và kì giữa.
+Ý nghĩa:
- Giúp những sợi tơ vô sắc, sau khi đã đính vào tâm động NST, việc kéo NST về cực của tế bào trở nên dễ dàng hơn.
- Nếu như ko đóng xoắn như vậy, NST có thể bị đứt hoặc bị đan chéo vào nhau trong khi di chuyển.
- NST đóng xoắn cực đại của => thấy được hình thái rõ rệt của NST => phục vụ cho nghiên cứu
b, hiện tượng dãn xoắn:
<>nguyên phân: NST dãn xoắn ở kì sau và kì cuối.
ý nghĩa:
tạo điều kiện dễ dàng cho việc nhân đôi AND, chuẩn bị cho quả trình phân chia nhân, sau đó là phân chia tế bào chất., hình thành 2 tế bào mới.
hiện tượng dãn xoắn cũng giúp việc nhân đôi cromatit cua NST (kì trung gian) dễ dàng hơn => chuẩn bị cho quá trình nguyên phân tiếp theo.
giảm phân I: ko có hiện tượng dãn xoắn (vi sẽ bước nhanh sang giảm phân 2)
giảm phân II: ko có hiện tượng dãn xoắn, các NST đóng xoắn, nằm gọn trong nhân của tế bào con mới được tạo ra.
**Lưu ý: Giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục. Sau giảm phân, nó là trứng, thể cực hoặc tinh trùng và sẽ được giải phóng chứ chúng không tiếp tục sinh trưởng, phan chia như những tế bào sinh dưỡng của cơ thể => ko hề có hiện tượng dãn xoắn ở giảm phân.
Hiện tượng đóng xoắn:
-Nguyên phân: NST bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu, đóng xoắn cực đại ở kì giữa
-Giảm phân:
+Giảm phân I: bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu, đóng xoắn cực đại ở kì giữa
+Giảm phân II: bắt đầu đóng xoắn ở kì trung gian (kì trung gian rất ngắn, không đáng kể), đóng xoắn cực đại ở kì đầu và kì giữa.
Ý nghĩa:
- Giúp những sợi tơ vô sắc, sau khi đã đính vào tâm động NST, việc kéo NST về cực của tế bào trở nên dễ dàng hơn.
- Nếu như không đóng xoắn như vậy, NST có thể bị đứt hoặc bị đan chéo vào nhau trong khi di chuyển.
Lưu ý: tùy vào phương thức nguyên phân hay giảm phân, NST xếp thành 1 hay 2 đường trên mặt phẳng xích đạo vào kì giữa mà sơi tơ vô sắc có cách đính vào tâm động và rút gọn khác nhau (như trong lý thuyết )
- NST đóng xoắn cực đại=> thấy được hình thái rõ rệt của NST => phục vụ cho nghiên cứu
vai trò của việc duỗi xoắn ở kì sau NP,GP1, GP2
Câu trả lời của bạn
Tạo điều kiện để phân đôi
duỗi xoắn ở kì sau NP,GP1,GP 2 tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình nhân đôi
tạo điều kiện thuận lợi cho NST nhân đôi
So sánh nguyên phân và giảm phân
Câu trả lời của bạn
* GIỐNG NHAU:
- Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, TB chất phân chia sau
- Sự phân chia đều xảy ra với các kì giống nhau
- Hoạt động của các bào quan là giống nhau
- Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau
* KHÁC NHAU:
- Xảy ra khi nào?
+ NP: xảy ra ở Tế bào sinh dưỡng và tb sdục sơ khai
+ GP: Xảy ra ở tế bào sinh dục khi chín
- Cơ chế:
+ NP: chỉ 1 lần phân bào
+GP: 2 lần phan bào liên tiếp. GP1 gọi là phân baog giảm nhiễm. GP2 là phân bào nguyên nhiễm
- Sự biến đổi hình thái NST:
+ NP: chỉ 1 chu kì biến đổi
+GP: tr ải qua 2 chu kì biến đổi
- Kì đầu:
+ NP: NST kép chỉ đính vào thoi vô sắc ở phần tâm động
+ GP: NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp với nhau và xảy ra hiện tượng hoán vị gen(kì đầu 1)
- Kì giữa
+ NP: NST kép xếp thành 1 hàng trện mặt phẳng xích đạo
+ GP: NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo( kì giữa 1)
- Kì sau:
+ NP: NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực TB
+ GP: NST kép trong cặp đồng dạng tách nhau ra và phân ly về 2 cực TB( kì sau 1)
- Kì cuối:
+ NP: Hình thành 2 Tb con giống nhau và giống hệt mẹ
+ GP: Hình thành hai tb con có bộ NST n kép( kì cuối 1 )
Sau đó, các TB con tiếp tục vào GP2. Kì cuối GP2 tạo ra 4 Tb con chứa bộ NST n
- Ý nghĩa
+ NP: Là kết quả phân hóa để hình thành nên các TB sinh dưỡng khác nhau.
Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ TB, thế hệ cơ thể
+ GP: Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau
Các giao tử chứa bộ NST n qua thụ tinh sẽ khôi phục lại bộ 2n của loài
Là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp, làm phong phú đa dạng cho sinh giới.
*Giống nhau:
-Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, TB chất phân chia sau.
-Sự phân chia đều xảy ra với các kì giống nhau.
-Hoạt động của các bào quan là giống nhau.
-Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau.
* Khác
- Nguyên phân
+ Xảy ra ở tế bào dinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai
+Gồm một lần phân bào với 1 lần NST tự nhân đôi
+Không xảy ra ở hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo
+Kết quả:tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ
_ Giảm phân
+Xảy ra ở tế bào sinh dục chính
+Gồm 2 lần phân bào với một lần NST tự nhân đôi
+Xảy ra ở hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo
+ Kêt quả: tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ
Đặc điểm | Nguyên phân | Giảm phân |
Thời điểm xảy ra | Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai | Xảy ra ở tb sinh dục khi chín |
Cơ chế | Chỉ 1 lần phân bào | 2 lần phân bào liên tiếp. Giảm phân 1 gọi là phân bào giảm nhiễm. Giảm phân 2 là phân bào nguyên nhiễm. |
Sự biến đổi hình thái NST | Chỉ 1 chu kì biến đổi | Trải qua 2 chu kì biến đổi |
Kì đầu | NST kép chỉ đính vào thoi vô sắc ở phần tâm động | NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp với nhau và xảy ra hiện tượng hoán vị gen (kì đầu 1) |
Kì giữa | NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo | NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo (kì giữa 1) |
Kì sau | NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực TB | NST kép trong cặp đồng dạng tách nhau ra và phân ly về 2 cực TB (kì sau 1) |
Kì cuối | Hình thành 2 tế bào con giống nhau và giống hệt mẹ | Hình thành hai tế bào con có bộ NST n kép (kì cuối 1) |
Ý nghĩa | Là kết quả phân hóa để hình thành nên các TB sinh dưỡng khác nhau. Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào, thế hệ cơ thể | Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau Các giao tử chứa bộ NST n qua thụ tinh sẽ khôi phục lại bộ 2n của loài Là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp, làm phong phú đa dạng cho sinh giới |
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *