Trong bài học này các em tiếp tục tìm hiểu về các bào quan trong tế bào là cấu trúc và chức năng của ti thể, lục lạp, không bào và lizôxôm. Chúng ta thấy được mỗi bào quan đảm nhiệm một chức năng khác nhau nhưng chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để giúp tế bào hoạt động thống nhất. Ngoài ra các em hãy tìm hiểu các bào quan còn lại trong tế bào ở bài 10 nhé.
Cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng ATP, tạo ra nhiều sản phẩm trung gian quan trọng trong quá trình chuyển hoá vật chất.
2 lớp màng bao bọc, bên trong là chất nền.
Có khả năng chuyển quang năng thành hóa năng.
Nêu những điểm giống và khác nhau giữa ti thể và lục lạp về cấu trúc và chức năng?
Giống nhau:
Ti thể | Lục lạp |
|
→ Tổng hợp chất hữu cơ cần thiết cho thực vật |
Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh của lá cây có liên quan tới chức năng quang hợp hay không?
năng lượng ánh sáng
6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + O2
Chlorophille
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Ở lớp màng trong của ti thể có chứa nhiều chất nào sau đây?
Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là:
Tên gọi strôma để chỉ cấu trúc nào sau đây
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 43 SGK Sinh học 10
Bài tập 2 trang 43 SGK Sinh học 10
Bài tập 3 trang 43 SGK Sinh học 10
Bài tập 4 trang 43 SGK Sinh học 10
Bài tập 10 trang 51 SBT Sinh học 10
Bài tập 11 trang 51 SBT Sinh học 10
Bài tập 12 trang 51 SBT Sinh học 10
Bài tập 13 trang 52 SBT Sinh học 10
Bài tập 14 trang 53 SBT Sinh học 10
Bài tập 7 trang 59 SBT Sinh học 10
Bài tập 8 trang 59 SBT Sinh học 10
Bài tập 9 trang 59 SBT Sinh học 10
Bài tập 10 trang 59 SBT Sinh học 10
Bài tập 18 trang 65 SBT Sinh học 10
Bài tập 23 trang 66 SBT Sinh học 10
Bài tập 24 trang 67 SBT Sinh học 10
Bài tập 38 trang 69 SBT Sinh học 10
Bài tập 41 trang 70 SBT Sinh học 10
Bài tập 42 trang 70 SBT Sinh học 10
Bài tập 43 trang 71 SBT Sinh học 10
Bài tập 44 trang 71 SBT Sinh học 10
Bài tập 45 trang 71 SBT Sinh học 10
Bài tập 46 trang 72 SBT Sinh học 10
Bài tập 1 trang 56 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 2 trang 56 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3 trang 56 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 4 trang 56 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 5 trang 56 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 1 trang 59 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 2 trang 59 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3 trang 59 SGK Sinh học 10 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 10 DapAnHay
Ở lớp màng trong của ti thể có chứa nhiều chất nào sau đây?
Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là:
Tên gọi strôma để chỉ cấu trúc nào sau đây
Trong lục lạp, ngoài diệp lục tố và Enzim quang hợp, còn có chứa
Hoạt động nào sau đây của Lizôxôm cần phải kết hợp với không bào tiêu hoá?
Có bao nhiêu cấu trúc sau đây có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật ?
I. Trung thề. II. Không bào. III. Lục lạp. IV. Lizôxôm.
IV. Thành tế bào. VI. Chất nền ngoại bào.
VII. Bào quan không có màng bao bọc.
Khi chứng minh cho giả thuyết “ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ, ẩn nhập vào tế bào nhân thực”, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ti thể và lục lạp đều có màng kép, trong đó màng ngoài rất giống màng tế bào nhân thực.
II. Ti thể và lục lạp dều có ADN dạng vòng trần, kcp, có ribôxôm 70S riêng giống tế bào nhân sơ.
III. Ti thề và lục lạp đều có có khá năng phân đôi.
IV. Trên màng tế bào vi khuẩn cỏ hệ dẫn truyền điện tử giống cf ti the và lục lạp.
V. Ti thề và lục lạp có nguồn gốc từ cùng một loại vi khuẩn sau dó chúng phân hóa dần về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng.
Sự phát triển phôi người có một giai đoạn có đuôi, sau đó thì đuôi tiêu biến dần đi. Bào quan làm duôi tiêu biến là
Thành phần cấu trúc nào sau đây cùa tế bào thực vật đóng vai trò chính trong việc quy định áp suất thẩm thấu của tế bào?
Trong các yếu tố cấu tạo sau đây, yếu tố nào có chứa diệp lục và enzim quang hợp?
Những điều nào sau đây nói đúng về chức năng của lục lạp?
(1) Chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học.
(2) Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
(3) Chuyển năng lượng của các chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho các hoạt động sống.
(4) Tạo ra nguyên tử ôxi cùng cấp cho môi trường.
Phương án trả lời đúng là :
A. (1), (2), (4).
B. (1), (2).
C. (2), (3), (4).
D. (3), (4).
Những điều nào sau đây nói không đúng về chức năng của ti thể?
(1) Chuyển năng lượng hoá học thành năng lượng ATP dễ sử dụng, cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
(2) Tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu để tổng hợp các chất.
(3) Từ chất vô cơ tổng hợp nên các chất hữu cơ cho cơ thể.
(4) Chuyển quang năng thành hoá năng.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1),(4).
D. (3), (4).
Trên cây lúa nước, lục lạp có ở
A. các tế bào lông hút của rễ.
B. các tế bào có chức năng quang hợp.
C. tất cả các tế bào lá và thân cây lúa.
D. tất cả các tế bào trên cây.
Vẽ và mô tả cấu trúc của ti thể?
Tại sao nói ti thể được xem như là nhà máy điện (trạm năng lượng) của tế bào?
Trình bày cấu trúc của lục lạp phù hợp với chức năng của nó?
Chọn phương án đúng. Một nhà sinh học đã nghiền nát một mẫu mô thực vật sau đó đem li tâm để thu được một số bào quan. Các bào quan này hấp thu C02 và giải phóng 02. Các bào quan này có nhiều khả năng là :
a) Lục lạp
b) Ribôxôm
c) Nhân
d) Ti thể
Chọn phương án đúng. Số lượng ti thể và lục lạp trong tế bào được gia tăng như thế nào ?
a) Chỉ bằng sinh tổng hợp mới
b) Chỉ bằng cách phân chia
c) Nhờ sự di truyền
d) Sinh tổng hợp mới và phân chia
e) Nhờ cách liên kết của các túi màng sinh chất
Lập bảng mô tả đặc điểm cấu trúc và chức năng của các bào quan:
Các bào quan | Đặc điểm cấu trúc | Chức năng |
1. Lưới nội chất | ||
2. Bộ máy Gôngi | ||
3. Không bào | ||
4. Khung xương tế bào | ||
5. Trung thể |
Hình dạng tế bào là ổn định hay thay đổi? Trong cơ thể người có loại tế bào nào có khả năng thay đổi hình dạng mà vẫn hoạt động bình thường?
Chọn phương án đúng. Điều nào dưới đây không phải là chức năng của bộ máy Gôngi?
a) Gắn thêm đường vào prôtêin
b) Tổng hợp lipit
c) Bao gói các sản phẩm tiết
d) Tạo ra glicôlipit
e) Tổng hợp pôlisacarit từ các đường đơn
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *