DapAnHay xin giới thiệu đến các em học sinh bài học: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000 giúp các em củng cố các kiến thức của toàn chương lịch sử thế giới cận đại.
1. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta do Xô - Mĩ đứng đầu đã chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX.
2. Chủ nghĩa xã hội đã vượt khỏi phạm vi một nước và trở thành một hệ thống thế giới.
3. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh. Hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) hoàn toàn sụp đỗ, dẫn tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập. Các nước đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế - xã hội...
4. Hệ thống đế quốc chủ nghĩa đã có những chuyển biến quan trọng.
5. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng
6. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật đã diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy, xu thế toàn cầu hóa lan nhanh ra toàn thế giới...
1. Các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm và mở rộng hợp tác.
2. Điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, với tính hai mặt, nổi bật là: mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kiềm chế…
3. Ở nhiều khu vực lại bùng nổ các cuộc nội chiến và xung đột, chủ nghĩa li khai, khủng bố, mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo...
4. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển.
Học xong bài này các em cần nắm được các nội dung kiến thức cơ bản trọng tâm của chương lịch sử thế giới cận đại từ năm 1945 đến 2000.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 11 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại là các cuộc chiến tranh nào?
Trong lịch sử thế giới hiện đại đã hình thanh chủ nghĩa phát xít. Vậy quê hương của chủ nghĩa phát xít bắt nguồn từ nước nào?
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật với những thành tựu to lớn đã dẫn tới những chuyển biến quan trọng trong cục diện thế giới. Đó là một trong những đặc điểm của thời kì nào?
Liên Xô đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội vào khoảng thời gian nào?
Công cuộc cải cách ở Trung Quốc bắt đầu vào năm nào?
Năm 1949 gắn liền với sự kiện nào dưới đây?
Nước nào ở Châu Á tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào ngày 26/1/1950?
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 11để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập Thảo luận trang 73 SGK Lịch sử 12 Bài 11
Bài tập Thảo luận trang 74 SGK Lịch sử 12 Bài 11
Bài tập 1 trang 74 SGK Lịch sử 12
Bài tập 1 trang 54 SBT Lịch sử 12 Bài 11
Bài tập 2 trang 56 SBT Lịch sử 12 Bài 11
Bài tập 3 trang 57 SBT Lịch sử 12 Bài 11
Bài tập 4 trang 58 SBT Lịch sử 12 Bài 11
Bài tập 5 trang 58 SBT Lịch sử 12 Bài 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại là các cuộc chiến tranh nào?
Trong lịch sử thế giới hiện đại đã hình thanh chủ nghĩa phát xít. Vậy quê hương của chủ nghĩa phát xít bắt nguồn từ nước nào?
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật với những thành tựu to lớn đã dẫn tới những chuyển biến quan trọng trong cục diện thế giới. Đó là một trong những đặc điểm của thời kì nào?
Liên Xô đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội vào khoảng thời gian nào?
Công cuộc cải cách ở Trung Quốc bắt đầu vào năm nào?
Năm 1949 gắn liền với sự kiện nào dưới đây?
Nước nào ở Châu Á tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào ngày 26/1/1950?
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, châu lục nào được mệnh danh là "lục địa mới trỗi dậy"?
Nước nào ở Châu Mĩ Latinh được xem là "lá cờ đầu" của phong trào giải phóng dân tộc?
Nước nào trong những năm 60 của thế kỉ XX có tốc độ phát triển kinh tế "thần kì"?
Ngày 6/4/1948, một hiệp ước hữu nghị và hợp tác của các nước nào dưới đây được kí kết?
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa tư bản còn được họi là gì?
Trong chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra hội nghị nào ở Liên Xô của các nước Đồng minh?
Trật tự thế giới theo khuôn khổ thỏa thuận Ianta là của ba nước nào?
Ba nước tư bản trong Hội đồng bảo an Liên hiệp quốc là những nước:
Yếu tố nào sẽ còn tiếp tục tạo ra sự "đột phá" và biến chuyển trong cục diện thế giới?
Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của nền kinh tế Mĩ, Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, châu lục nào được mệnh danh là "lục địa bùng cháy"?
Hình thức đấu tranh giành độc lập chủ yếu thông qua đấu tranh chính trị hợp pháp, đó là đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở:
Khu vực nào trên thế giới thường xuyên diễn ra tranh cấp về sắc tộc và chiến tranh?
Nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Trình bày các xu thế phát triển của thế giới hiện nay. Qua đó, nêu rõ thế nào là thời cơ và những thách thức đối với các dân tộc.
Lập niên biểu những sự kiện chính của lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000.
1. Trật tự thế giới mới được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. trật tự thế giới đa cực.
C. trật tự thế giới đơn cực do Mĩ đứng đầu.
D. trật tụ Vềcxai - Oasinhtơn.
2. Đặc trưng nổi bật nhất của tình hình thế giới trong thời gian nửa sau thế kỉ XX là
A. sự thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, CNXH vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới.
B. Mĩ ngày càng giàu mạnh, vươn lên vị trí số một thế giới.
C. cao trào giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh, dẫn đến sự sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.
D. thế giới bị chia thành hai cực - hai phe: TBCN và XHCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
3. Sự kiện đánh dấu CNXH trở thành hệ thống thế giới là
A. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu giành thắng lợi trong những năm 1945 - 1946.
B. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1945.
C. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
D. thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.
4. Biến đổi nào ở khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường XHCN
B. Nhật Bản đạt được sự phát triển "thần kì", trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới
C. Hàn Quốc trở thành " con rồng" kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Nam Á
D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành "con rồng" kinh tế của Châu Á
5. Góp phần mở rộng không gian địa lí của hệ thống XHCN là thắng lợi của phong trào cách mạng nhiều nước trên thế giới, ngoại trừ
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945)
B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949)
C. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959)
D. Thắng lợi của nhân dân Nam Phi trong việc xóa bỏ chế độ Apacthai (1993)
6. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô
B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản
C. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc
D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô
7. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh vào cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là
A. Liên hợp quốc
B. Liên minh châu Phi
C. Liên minh châu Âu
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
8. Nét nổi bật chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX là
A. Nhiều cuộc chiến tranh cục bộ đã xảy ra
B. Tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng chiến tranh lạnh kéo dài hơn bốn thập kỉ
C. Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển sang xu thế hòa dịu, đối thọai và hợp tác
D. Nhiều cuộc xung đột do mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ... đã xảy ra
9. Đặc điểm nổi bật nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là
A. Khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Cuộc cách mạng khoa hoc - kĩ thuật chủ yếu diễn ra trong lĩnh vực công nghệ
C. Cuộc cách mạng khoa hoc - kĩ thuật chủ yếu diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy
D. Cách mạng khoa học - kĩ thuật đặt ra nhiều vấn đề phải giải quyết như đào tạo nhân lực, bảo vệ môi trường sinh thái...
10. Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng, đe dọa cuộc sống con người.
B. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe dọa nền hòa bình và an ninh các nước
C. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Chiến tranh, xung đột diễn ra ở nhều khu vực trên thế giới.
11. Trong xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển hiện nay Việt Nam có những thời cơ và thuận lợi gì
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài và ứng dụng các thành tự khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất
Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô ☐ trước câu sai.
1. ☐ Trong nhiều thập kỉ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống XHCN đã trở thành một lực lượng hùng hậu về chính trị, quân sự, kinh tế, khoa học - kĩ thuật.
2. ☐ Sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu là mốc đánh dấu sự tan rã của chủ nghĩa xã hội khoa học.
3. ☐ Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, một cao trào giải phóng dân tộc đã bùng lên mạnh mẽ, một số nước đã giành được độc lập.
4. ☐ Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản trở thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
5. ☐ Cả hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đều thu được những nguồn lợi khổng lồ thông qua cuộc Chiến tranh lạnh kéo dài hơn bốn thập kỉ.
6. ☐ Sau Chiến tranh lạnh, thế giới chuyển sang xu thế hoà dịu, đối thoại, hợp tác phát triển.
7. ☐ Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra chủ yếu về lĩnh vực công nghệ nên được gọi là cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
8. ☐ Xu thế toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ từ những năm đấu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
9. ☐ Xu thế toàn cáu hoá vừa tạo thời cơ, vừa đặt ra những thách thức đối với các dân tộc trong quá trình hội nhập.
Hãy nêu và phân tích những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Sau Chiến tranh lạnh, chiến lược phát triển của hầu hết các quốc gia được điều chỉnh như thế nào? Tại sao lại có sự điều chỉnh như vậy?
Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới hiện nay. Tại sao nói: Toàn cầu hoá vừa tạo ra thời cơ, vừa đặt ra thách thức đối với các dân tộc?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
C
Đáp án: A
C
C
Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kı̀ chống Mı̃ cứu nước là gì?
Câu trả lời của bạn
Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghı̃a ở miền Bắc.
Nội dung nào dưới đây không đúng về tác động của sự tan rã chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu đến tình hình thế giới?
Câu trả lời của bạn
mình nghĩ là c bạn ạ
B
điểm mới trong phong trào cách mạng thế giới những năm 20 thế kỉ XX là gì
Câu trả lời của bạn
Giải phóng dân tộc phải gắn với duy tân đất nước, cải cách xã hội (Cứu nước phải gắn với cứu dân)
phong trao giai phong đất nuoc
mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?
Câu trả lời của bạn
mặt hạn chế là làm trầm trọng sự bất công xã hội, gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước làm cho hoạt động và đơi sống con ngyoiwf kém an toàn và đánh mất bản sắc dân tộc và xâm pphajmneefn độc lập của quốc gia
Các nước Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng trong thời gian nào?
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai? Chứng minh rằng chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc những nước đã được Hòa Bình
Câu trả lời của bạn
Sau khi liên xô sụp đổ tình hình liên bang nga như thê nào
Câu trả lời của bạn
đường lối kháng chiến chống pháp của đảngtrong những năm 1946-1954 mang tinh chất gì
Nguyên nhân dẫn đến nạn tham nhũng trong đảng cộng sản Liên Xô?
Câu trả lời của bạn
Gorbachev kêu gọi các chính quyền Trung ương và chính quyền ở Đông Nam Âu áp dụng chính sách perestroika và glasnost ở các quốc gia của họ. Tuy nhiên, trong khi các nhà cải cách ở Hungary và Ba Lan được khuyến khích áp dụng bởi lực lượng tự do lan rộng từ khối phía đông, các nước khối Đông khác vẫn còn hoài nghi công khai và thể hiện sự ác cảm trong cải cách này. Những người tin rằng những sáng kiến cải cách của Gorbachev sẽ không trụ được lâu bao gồm các nhà cộng sản Erich Honecker của Đông Đức, Todor Zhivkov của Bulgaria, Gustáv Husák của Tiệp Khắc và Nicolae Ceauşescu của Romania đã lờ đi những lời kêu gọi thay đổi.[7] "Khi người hàng xóm của bạn dán giấy tường mới nó không có nghĩa là bạn cũng phải làm theo", đó là tuyên bố của một thành viên bộ chính trị Đông Đức.[8]
Vì sao quá trình phát triển và mở rộng của Tổ chức ASEAN gặp nhiều khó khăn?Mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN
Câu trả lời của bạn
ban đầu còn ít nước tham gia và vẫn chưa tìm được tiếng nói chung
sau khi ra đời tổ chức chỉ có xu hướng đối nội nhưng sau khi hiệp ước bali đc ký kết thì tổ chức có nhiều bước chuyển biến vs xu thế đối ngoại và vn gia nhập vấn đề campuchia đc giải quyết
Ra đời năm 1967 với 5 thành viên, năm 1984 ASEAN kết nạp Bru-nây ngay sau khi nước này được độc lập. Việt Nam và Lào trở thành quan sát viên của ASEAN năm 1992. Ngày 28 tháng 7 năm 1995, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN. Mi-an-ma và Lào gia nhập ASEAN năm 1997. Căm-pu-chia được kết nạp vào ASEAN tại Hà Nội ngày 30 tháng 4 năm 1999, hoàn tất mục tiêu của ASEAN trở thành một tổ chức khu vực với đầy đủ 10 quốc gia thành viên Đông Nam Á.
Trong hơn 40 năm phát triển, ASEAN đã có nhiều biện pháp và sáng kiến nhằm thích ứng với những thay đổi trong môi trường thế giới và khu vực:
- 1971: Những thay đổi nhanh chóng trong khu vực và trên thế giới đặc biệt trong quan hệ giữa các nước lớn như: căng thẳng trong quan hệ Liên Xô - Trung Quốc, cải thiện quan hệ Trung Quốc - Mỹ, sự ra đời của học thuyết Nixon “Vấn đề của châu Á do châu Á tự giải quyết” làm dấy lên lo ngại khu vực sẽ bị đẩy vào một cuộc tranh chấp mới giữa các cường quốc, ASEAN ra Tuyên bố về Khu vực Hòa bình, Tự do và Trung lập (ZOPFAN), nhấn mạnh quyết tâm giữ khu vực trung lập, không liên kết, qua đó giữ vững hòa bình, ổn định và an ninh khu vực, hạn chế can thiệp của lực lượng bên ngoài vào công việc nội bộ của khu vực.
- 1976: Sau khi Việt Nam thống nhất đất nước, chiến tranh Đông Dương kết thúc và việc Mỹ rút khỏi khu vực đã thôi thúc các nước ASEAN tăng cường hợp tác nhằm gia tăng sức mạnh của Hiệp hội, theo đó ra Tuyên bố về sự Hòa hợp ASEAN (Tuyên bố Ba-Li I) thể hiện quyết tâm thúc đẩy hợp tác khu vực, đồng thời gửi đi tín hiệu thân thiện, hợp tác với các quốc gia khác trong khu vực thông qua Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác Đông Nam Á (TAC), kêu gọi các quốc gia trong khu vực cùng hợp tác vì hòa bình, an ninh chung, giải quyết xung đột, tranh chấp bằng đàm phán hòa bình.
- 1992: Cùng với xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, ASEAN đã ký Hiệp định khung về chương trinh ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung cho Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (CEPT/AFTA), bắt đầu tiến trình tự do hóa kinh tế khu vực. Cũng trong năm 1992, ASEAN ra Tuyên bố về Biển Đông xác lập nguyên tắc giải quyết các mâu thuẫn ở khu vực này bằng biện pháp hòa bình trước bối cảnh Chiến tranh lạnh đã kết thúc và môi trường an ninh khu vực đang có những biến chuyển sâu sác.
- 1993-1994: ASEAN bắt đầu mở rộng quan hệ đối ngoại, thúc đẩy đối thoại về an ninh ở khu vực thông qua việc lập Diễn đàn khu vực ASEAN (ARF) tại Hội nghị Bộ trưởng ASEAN lần thứ 26 (tháng 7 năm 1993). Diễn đàn ARF đầu tiên đã được tổ chức vào năm 1994.
- 1995: ASEAN có hai bước tiến quan trọng: (1) Kết nạp Việt Nam (ngày 28 tháng 7 năm 1995), bắt đầu tiến trình mở rộng ASEAN; (2) Ký kết Hiệp ước về khu vực Đông Nam Á không Vũ khí Hạt nhân (SEANWFZ), hưởng ứng phong trào giải trừ quân bị đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới sau Chiến tranh lạnh và hiện thực hóa Tuyên bố về khu vực Hòa bình, Tự do và Trung lập (ZOPFAN).
- 1996: Để cân bằng quan hệ ngày càng tăng cường giữa ASEAN với các nước Đông Á khác và với châu Mỹ qua khuôn khổ APEC, ASEAN đã thống nhất thành lập Diễn đàn Á - Âu (ASEM) và họp lần đầu tiên ngày 1-2 tháng 3 năm 1996 tại Băng-cốc, Thái Lan.
- 1997-1999: Cuộc khủng hoảng tài chính năm 1997-1998 thúc đẩy tiến trình hợp tác Đông Á ra đời và được thể chế hóa năm 1999 với Tuyên bố chung về Hợp tác Đông Á tại hội nghị ASEAN+3 lần thử 3 ở Ma-ni-la, Phi-líp-pin. Trước viễn cảnh ASEAN sẽ sớm hoàn tất việc mở rộng bao gồm cả 10 nước Đông Nam Á, mở ra trang sử mới cho khu vực, ASEAN đã thông qua Tầm nhìn ASEAN 2020, với mục tiêu hướng tới một cộng đồng khu vực hòa bình, ổn định, hài hòa và phát triển thịnh vượng.
- 1998: Tại Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ VI tại Hà Nội (ngày 16-17 tháng 12 năm 1998), ASEAN đã thông qua Chương trình Hành động Hà Nội (HPA) nhằm triển khai thực hiện Tuyên bố Tầm nhìn giai đoạn 1998-2004.
- 2002: Trong nỗ lực tìm kiếm giải pháp hòa bình cho vấn đề Biển Đông, ASEAN và Trung Quốc ký bản Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC tại Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 8 diễn ra ở Phnôm Pênh, quy định cách ứng xử của các bên ở Biển Đông, cam kết sẽ hợp tác xây dựng lòng tin và hướng tới xây dựng một Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông (COC).
- 2003: ASEAN tiến một bước nữa trong việc tăng cường liên kết khu vực khi cho ra đời Tuyên bố Hòa hợp ASEAN II (Tuyên bố Ba-li II), xác định mục tiêu thành lập một Cộng đồng ASEAN gồm ba trụ cột Cộng đồng An ninh(1), Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội.
- 2005: Hội nghị cấp cao Đông Á (EAS) lần đầu tiên được tổ chức tại Kua-la Lăm-pơ với sự tham gia của ASEAN, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Ôt-xtrây-li-a và Niu Di-lân.
- 2007: Hiến chương ASEAN được ký ngày 20 tháng 11 năm 2007 là một bước phát triển quan trọng nhất của ASEAN kể từ khi thành lập, thông qua việc trao tư cách pháp nhân cho tổ chức ASEAN, tạo nền tảng pháp lý và thể chế để ASEAN xây dựng Cộng đồng.
- 2008: Hiến chương ASEAN chính thức có hiệu lực ngày 15 tháng 12 năm 2008.
- 2009: Lộ trình Xây dựng Cộng đồng ASEAN và 3 Kế hoạch tổng thể về xây dựng Cộng đồng được ASEAN thông qua nhằm xác định các bước đi cụ thể hướng tới Cộng đồng ASEAN vào năm 2015.
vì sao nói tây âu là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới
Câu trả lời của bạn
Tây Âu là nơi góp mặt của Anh, Pháp, Đức, Italia - các nước tư bản chủ nghĩa lớn và hùng mạnh
Tây Âu là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới nửa sau thế kỉ XX xuất phát từ những lí do sau:
- Từ thập niên 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu đều có sự phát triển nhanh.
- Các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu như Anh, Pháp, Đức, I-ta-li-a, Thủy Điển, Phần Lan…đều có nền khoa học – kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.
- Đầu thập niên 90, nền kinh tế nhiều nước Tây Âu đã trải qua một giai đoạn suy thoái ngắn. Tuy nhiên, từ khoảng 1994 trở đi, kinh tế Tây Âu đã bắt đầu hồi phục và phát triển trở lại. 15 nước thành viên EU đã có số dân tổng công là 375 triệu người, GDP hơn 7000 tỉ USD, chiếm khoảng 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp của thế giới.
- Các nước tư bản phát triển ở Tây Âu đều có nền khoa học – kĩ thuật tiên tiến hiện đại, đạt nhiều thành tựu về văn hóa, giáo dục, văn học, nghệ thuật, thể thao.
thoar thuận tại hội nghị ianta xác định vĩ tuyến 38 độ bắc làm ranh giới chia cắt quốc gia nào ?
Câu trả lời của bạn
2 miền Triều Tiên nhé
2 miền triều tiên
chia căt 2 mien trieu tien
Sự sụp đổ CNXH ở Liên Xô dẫn tới điều gì diễn ra
Tác động của ctranh lạnh ctranh cục bộ diễn ra ở đâu
Câu trả lời của bạn
Mỹ + Liên Xô
đông nam á,đông bắc á,châu âu,trung đông vùng biển caribe
Sự sụp đổ CNXH ở Liên Xô dẫn tới điều gì diễn ra ?
Câu trả lời của bạn
Chấm dứt Chiến Tranh Lạnh + Mĩ củng cố lại vị thế bá chủ của mình
1. Trình bày 1 thành tựu kiến trúc tiêu biểu của phương tây cổ trung đại. Đánh giá và nhận xét
2. Vai trò tác động của phong trào cải cách tôn giáo
Câu trả lời của bạn
Kiến trúc Hy Lạp cổ đại ra đời và hình thành trên một vùng đất đai rộng lớn, bao gồm miền Nam bán đảo Balkans, các đảo nhỏ ở vùng biển Aegaeum (Αιγαίον, Aigaion), khu vực Tiểu Á, vùng ven Hắc Hải, Ý, Sicilia, Pháp tây Ban Nha và Ai Cập.
Ở nơi đây, người ta thường tổ chức các lễ hội, tiến hành thi đấu thể dục thể thao, bình luận văn chương, diễn thuyết, ngâm thơ và biểu diễn kịch, ngoài ra còn có thể trao đổi, mua bán. Do đó, về sau người ta đã xây thêm xung quanh các quần thể này những sân bãi thi đấu, quán trọ, hội trường, các hành lang cột và các loại đền đài.
Hai quần thể kiến trúc công cộng phổ biến trong đô thị cổ đại lúc bấy giờ là agora (quảng trường công cộng, mang tính dân dụng) và acropol (là những quần thể kiến trúc với nhiều đền đài, được xây dựng trên những khu đồi cao). Diện tích các agora khoảng 5% diện tích đất thành phố. Những agora tiền kỳ có hình dạng bất quy tắc nhưng từ cuối thế kỷ 4 TCN trở đi, nó có dạng hình học nhất định và được bao vây bởi các hàng cột thức hai tầng. Ở giữa agora có đặt bàn thờ và tượng thần. Các agora quan trọng có thể kể ra là agora ở Miletos (Μίλητος), Megalopolis (Μεγαλοπολη), ở Asoss và Knid.
1. đấu trường la mã
2- Được khởi xướng ở Đức và nhanh chóng lan rộng sang Thụy Sĩ, Pháp, Anh,… và có tầm ảnh hưởng lớn trong nhân dân.
- Đạo Ki-tô bị phân hóa thành hai giáo phái: Tân giáo và Cựu giáo luôn luôn mâu thuẫn và xung đột nhau.
- Làm bùng lên một cuộc đấu tranh rộng lớn ở Đức (cuộc “chiến tranh nông dân Đức”) - cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của nông dân dưới ngọn cờ của tư sản chống chế dộ phong kiến.
Cảm ơn nhiều ạ
* Bùng nổ lên cuộc chiến tranh nông dân Đức.
- Giáo hội Ki- tô bị phân chia thành 2 giáo phái: cựu giáo và tân giáo.
vào thời điểm nào Nhật Bản xâm chiếm cả khu vực Đông Nam Á
Câu trả lời của bạn
tháng 6 năm 1940
Năm 1949 đã ghi dấu vào lịch sử liên xô bằng sự kiện nổi bật nào
Câu trả lời của bạn
liên xô chế tạo thành công bom nguyên tử
Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Năm 1949 Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử nhé bạn
tờ báo của tiểu tư sản trí thức năm 1919-1925
Câu trả lời của bạn
"chuông rè"."an nam trẻ","người nhà quê"
Tổng thống Mỹ đầu tiên đến Việt Nam là ai ? Vào năm nào ?
Câu trả lời của bạn
clinton
Tổng thống Clinton là người quyết định thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.Năm 2000, ông Clinton đã sang thăm Việt Nam (từ 16 đến 19 tháng 11). Đây cũng làlần đầu tiên một tổng thống Mỹ tới Việt Nam kể từ năm 1969.
Tổng thống B.Cliinton năm 1976
tổng thống đầu tiên đến việt nam là : Lyndon B , johnson vào năm 1966
tổng thống B.Clinton vào năm 1976
So sánh chính sách đối ngoại của mĩ giai đoạn 1945-1973 với chính sách giai đoạn 1991-2000
Câu trả lời của bạn
(st)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *