Bài học nhằm cung cấp cho các em học sinh về lịch sử phát triển của các nước Tây Âu.
Với bài học này, các em cần nắm các nội dung chính: Tình hình phát triển kinh tế, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu các giai đoạn 1945 - 1950; 1950 -1973; 1973 - 1991; 1991 - 2000 là những nội dung các em cần phải nắm vững để chuẩn bị tốt cho các kì thi.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước tư bản Tây Âu đã cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt là nhờ:
Điểm chung nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mĩ là
Vị trí của Tây Âu từ đầu thập niên 70 (TK XX) trở đi là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 7để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập Thảo luận trang 47 SGK Lịch sử 12 Bài 7
Bài tập Thảo luận trang 48 SGK Lịch sử 12 Bài 7
Bài tập Thảo luận trang 49 SGK Lịch sử 12 Bài 7
Bài tập Thảo luận trang 50 SGK Lịch sử 12 Bài 7
Câu hỏi Thảo luận trang 52 SGK Lịch sử 12 Bài 7
Bài tập 1 trang 52 SGK Lịch sử 12
Bài tập 2 trang 52 SGK Lịch sử 12
Bài tập 1 trang 34 SBT Lịch sử 12 Bài 7
Bài tập 2 trang 36 SBT Lịch sử 12 Bài 7
Bài tập 3 trang 37 SBT Lịch sử 12 Bài 7
Bài tập 4 trang 38 SBT Lịch sử 12 Bài 7
Bài tập 5 trang 39 SBT Lịch sử 12 Bài 7
Bài tập 6 trang 40 SBT Lịch sử 12 Bài 5
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước tư bản Tây Âu đã cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt là nhờ:
Điểm chung nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mĩ là
Vị trí của Tây Âu từ đầu thập niên 70 (TK XX) trở đi là:
EU chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào:
Mốc đánh dấu bước chuyển từ cộng đồng Châu Âu (EC) sang liên minh Châu Âu (EU) là:
Cộng đồng Châu Âu ra đời trên cơ sở sự hợp nhất của các tổ chức nào?
Đâu là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay?
Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm sau chiến tranh là gì?
Đâu là tên viết tắt của Cộng đồng Châu Âu?
Hai nước nào ở Tây Âu phản đối cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam?
Trình bày khái quát về tình hình chính trị ở Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 - 1950).
Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu.
Những thách thức đặt ra đối với các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu về kinh tế và chính trị - xã hội trong những năm 1973 - 1991 là gì?
Nêu những nét chính về tình hình kinh tế và chính trị của Tây Âu trong thập kỉ 90.
Hãy nêu những sự kiện chính trong quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU).
Vì sao nói: Tây Âu là một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất của thế giới nửa sau thế kỉ XX ?
Trình bày những nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu nửa sau thế kỉ XX.
1. Nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh là
A. Chính sách đúng đắn của các nhà nước ở Tây Âu.
B. Sự nỗ lực vươn lên của nhân dân các nước Tây Âu.
C. Nhận được khoản bồi thường chiến tranh không nhỏ để khôi phục kinh tế.
D. Viện trợ của Mĩ thông qua "Kế hoạch Mácsan".
2. Nét nổi bật nhất của tình hình các nước Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 là
A. Sự phục hồi và vuơn lên mạnh mẽ về kinh tế.
B. Sự phụ thuộc chặt chẽ vào Mĩ.
C. Nền kinh tế, chính trị, xã hội,... được kiện toàn về mọi mặt, trở thành đối tượng của khối Đông Âu XHCN vừa mới hình thành.
D. Nhiều nước Tây Âu gia nhập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương do Mĩ đứng đầu.
3. Nước CHLB Đức được thành lập vào
A. tháng 10- 1945.
B. tháng 10- 1946
C. tháng 10 - 1948.
D. tháng 9 - 1949.
4. Nước CHLB Đức được thành lập dựa trên cơ sở
A. hợp nhất các khu vực chiếm đóng của Mĩ, Anh, Pháp tại Đức.
B. lãnh thổ nước Đức trước chiến tranh.
C. lãnh thổ của nước "Đại Đức" do Hítle lập ra.
D. khu vực chiếm đóng của Liên Xô trong và sau Chiên tranh thế giới thứ hai.
5. Từ năm 1950 đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, CHLB Đức vươn lên thành cường quốc công nghiệp đứng
A. đầu thế giới
B. thứ hai thế giới, sau Mĩ.
C. thứ ba thế giới, sau Mĩ và Nhật Bản.
D. thứ tư thế giới, sau Mĩ, Nhật Bản và Anh.
Phương pháp: Xem lại mục II. Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1973
6. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao và hiện đại.
C. thành lập được một tổ chức khu vực hoạt động rất có hiệu quả.
D. trở thành trung tâm chính trị có ảnh hưởng lớn trên phạm vi thế giới.
7. Nét nổi bật nhất trong tình hình đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1950 - 1973 là
A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. các nước Tây Âu thực hiện đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ đối ngoại.
C. nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan,... tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì "phi thực dân hoá" trên phạm vi thế giới.
D. một số nước Tây Âu chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN khác, phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.
8. Từ năm 1973 đến năm 1991, nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái là do
A. sự suy thoái của nến kinh tế Mĩ.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.
C. sự vươn lên và cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs).
D. sự vươn lên mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản.
9. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì:
A. Muốn xây dựng mô hình nhà nước chung, mang bản sắc Châu Âu.
B. Kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ
C. Bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản
D. Muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Châu Âu
10. Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức
A. hợp tác liên minh về kinh tế, chính trị và an ninh,... giữa các nước thành viên có cùng một chế độ chính trị.
B. hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiến tệ.
C. liên minh vế chính trị, đối ngoại.
D. liên minh, họp tác nhằm giải quyết những vấn đế về an ninh chung.
11. Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu là một tổ chức
A. liên kết kinh tế lớn nhất thể giới.
B. liên kết chính trị chặt chẽ nhất thế giới.
C. liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới.
D. có vai trò quan trọng nhất trên trường quốc tế.
1. Hãy điền nội dung lịch sử cho phù hợp với mốc thời gian về quá trình phát triển của nến kinh tế các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Từ năm 1945 đến năm 1950 | |
Từ thập kỉ 50 đến đầu thập kỉ 70 | |
Từ năm 1973 đến đầu thập kỉ 90 | |
Từ năm 1994 đến năm 2000 |
2. Hãy điền thời gian cho phù hợp với các sự kiện lịch sử về quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU).
Thời gian | Sự kiện lịch sử |
Sáu nước Tây Âu (Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua) thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu. | |
Hiệp ước Rôma về việc thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) được kí kết. | |
Cộng đồng than - thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu (EC). | |
Các nước thành viên EC đã kí Hiệp ước Maxtrích về việc thành lập Liên minh châu Âu (EU). | |
Bảy nước EU huỷ bỏ kiểm soát việc đi lại của công dân các nước này qua biên giới của nhau. | |
Phát hành đồng tiền chung châu Âu với tên gọi là đồng Euro. Đồng Euro được lưu hành ở 12 nước thành viên EU, thay thế cho đồng bản tệ ở các nước này. | |
EU kết nạp thêm 10 nước, nâng tổng số thành viên lên 25 nước. | |
EU kết nạp thêm 2 nước, nâng tổng số thành viên lên 27 nước. |
Hãy nêu các nguyên nhân khiến kinh tế Tây Âu phát triển vượt bậc trong những năm 1950 - 1973.
Hãy điền nội dung chủ yếu trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu vào bảng sau cho phù hợp.
Giai đoạn | Chính sách đối ngoại |
Từ năm 1945 đến năm 1950 | |
Từ thập kỉ 50 đến đầu thập kỉ 70 | |
Từ năm 1973 đến đầu thập kỉ 90 | |
Từ năm 1994 đến năm 2000 |
Hãy hoàn thành bảng so sánh giữa Liên minh châu Âu (EU) với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) theo các nội dung sau:
Nội dung | EU | ASEAN |
Hoàn cảnh ra đời | ||
Mục tiêu | ||
Đối tượng kết nạp vào tổ chức | ||
Các mốc phát triển chính | ||
Nhận xét chung |
Quan sát lược đổ hình 20 trong SGK, hãy nêu nhận xét về quá trình mở rộng của Liên minh châu Âu.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu 1:Khái quát những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam được hưởng những lợi ích gì từ cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC)?
Câu 2:Phân tích mặt tích cực và tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX ?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Những nhân tố của sự phát triển nền kinh tế Tây Âu là:
Câu trả lời của bạn
A. kinh tế và quân sự.
B. kinh tế và văn hóa.
C. kinh tế và chính trị.
D. tiền tệ, chính trị và văn hóa.
Câu trả lời của bạn
- Liên minh châu Âu (EU) hợp tác toàn diện về nhiều mặt.
- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á chỉ hợp tác về kinh tế và văn hóa.
Chọn đáp án: D
A. Muốn xây dựng nhà nước tư bản mang màu sắc của châu Âu
B. Kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mỹ
C. Bi cạnh tranh quyết liệt bởi kinh tế Mỹ và Nhật Bản
D. Muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu
Câu trả lời của bạn
Những nguyên nhân dẫn đên sự đẩy mạnh liên kết khu vực ở Tây Âu từ những năm 50 của thế kỉ XX bao gồm:
- Từ năm 1950, do nền kinh tế bắt đầu phát triển có tốc độ nhanh, các nước Tây Âu ngày càng muốn thoát dân khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ; các nước này cần phải liên kết cùng nhau trong các cuộc cạnh tranh các các nước ngoài khu vực.
- 6 nước đều có chung một nền văn hóa, có một nền kinh tế không cách biệt và từ lâu đã liên hệ mật thiết với nhau. Sự hợp tác là hết sức cần thiết nhằm mở rộng thị trường, nhất là dưới cuộc cách mạng khoa học – công nghệ và còn giúp các nước Tây Âu tin cậy nhau hơn về chính trị, khắc phuc những nghị kị, chia rẽ đã xảy ra nhiều lần trong lịch sử.
Chọn đáp án: B
1. Sáu nước Tây Âu thành lập “Cộng đồng than thép Châu Âu”
2. Thành lập “Cộng đồng châu Âu” (EC)
3. Thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế Châu Âu”
Hãy sắp xếp các sự kiện theo đúng trình tự thời gian
A. 2,3,1
B. 1,2,3
C. 1,3,2
D. 3,2,1
Câu trả lời của bạn
1. Sáu nước Tây Âu thành lập “Cộng đồng than thép Châu Âu” (1951)
2. Thành lập “Cộng đồng châu Âu” (EC)(1967).
3. Thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế Châu Âu”(1957).
Chọn đáp án: C (1,3,2)
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị để thoát khỏi bị chi phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài.
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có vài nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Câu trả lời của bạn
- Đáp án A: sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế sau chiến tranh, các quốc gia Đông Nam Á cũng như các nước Tây Âu đều có nhu cầu liên minh hợp tác để giúp đỡ lần nhau cùng phát triển trên cơ sở có nền văn hóa tương đồng.
- Đáp án B: ASEAN là tổ chức hợp tác kinh tế - văn hóa, EU là tổ chức hợp tác về cả kinh tế, văn hóa , chính trị, quân sự.
- Đáp án C: ANSEAN ban đầu có 5 nước thành viên, EU ban đầu có 6 nước thành viên. Đây là con số tương đối nhiều, không phải chỉ có vài nước.
- Từ thập kỉ 90 hai tổ chức này mới hoàn thiện khi có thêm thành viên, phải đến giai đoạn sau đó khi quá trình mở rộng thành viên được hoàn thành thì hai tổ chức này mới có địa vj quốc tế cao.
Chọn đáp án: B
A. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển.
D. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển của châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
Câu trả lời của bạn
Giai đoạn trước năm 1991: các nước Tây Âu chú trọng quan hệ đối ngoại với Mĩ và các nước tư bản phát triển.
Từ năm 1991 đến nay: các nước Tây Âu có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình, mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước đang phát triển của châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh, các nước Đông Âu và SNG.
Chọn đáp án: D
A Đức B Pháp C Tây Ban Nha D Anh
Câu trả lời của bạn
- Từ năm 1945 đến năm 1950, Anh liên minh chặt chẽ với Mĩ. - Từ năm 1950 đến năm 1973, nếu như Pháp rút khỏi NATO thì Anh vẫn nằm trong bộ chỉ huy của tổ chức này.
Từ năm 1991 đến năm 2000, nếu Pháp và Đức trở thành đối trọng của Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng thì Anh vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ.
→ Anh được đánh giá là một nước có đường lối ngoại giao thân Mĩ “như hình với bóng”.
Chọn đáp án: D
A. tiến hành hợp tác, liên kết khu vực.
B. một mặt liên minh với Mĩ, mặt khác cố gắng đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
C. Anh tiếp tục liên minh với Mĩ, Pháp và Đức trở thành đối tượng của Mĩ.
D. từ bỏ chính sách liên minh với Mĩ, thực hiện chính sách biệt lập.
Câu trả lời của bạn
Chính sách đối ngoại của Tây Âu:
- Giai đoạn 1945 – 1950: liên minh chặt chẽ với Mĩ, tìm cách trở lại các thuộc địa cũ của mình.
- Giai đoạn 1950 – 1973: một mặt liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.
Chọn đáp án: B
A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
Câu trả lời của bạn
Khác với các nước tư bản khác, Nhật Bản có nguyên nhân quan trọng đưa đến sự phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp (không vượt quá 1% GDP), nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.
Chọn đáp án: C
A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
Câu trả lời của bạn
- Đáp án A, C, D: là những nguyên nhân giống nhau thúc đẩy Nhật Bản và Tây Âu phục hồi và phát triển sau năm 1945.
- Đáp án B:
+ Nhật Bản: vì chi phí quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP) nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.
+ Tây Âu: không có nhân tố này
Chọn: B
A Pháp tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản đã trở thành đối trọng của Mĩ. B đều tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh quan trọng của Mĩ. C Nhật Bản tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, Pháp đã trở thành đối trọng của Mĩ. D Pháp rút khỏi NATO, Nhật Bản vẫn là thành viên quan trọng của NATO.
Câu trả lời của bạn
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản và các nước Tây Âu (trong đó có Pháp) đều chịu thiệt hại nặng nề và đều nhận được viện trợ từ Mĩ. Đối với Pháp, Mĩ viện trợ cho Pháp theo kế hoach Macsan. Đối với Nhật Bản là thực hiện các cải cách về hiến pháp, các cải cách dân chủ về lao động.
Ở giai đoạn đầu Nhật Bản và Pháp đều liên minh chặt chẽ với Mĩ. Tuy nhiên, đến giai đoạn sau nhất là từ năm 1991 đến năm 2000, chính sách đối với Mĩ của Nhật Bản và Pháp lại khác nhau:
- Nhật Bản: vẫn tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ (Sgk trang 57). Tháng 4 – 1996, Mĩ và Nhật Bản ra tuyên bố khẳng định lại việc kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật. - Pháp: (Sgk trang 50): trở thành những đối trọng của Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.
→ Như vậy, điểm khác nhau trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản đối với Pháp là: Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ còn Pháp tìm cách thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ, trở thành đối trọng của Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế.
Chọn: C
A. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất
B. Nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản lí, điều tiết thúc đẩy nền kinh tế
C. Sự nỗ lực, bóc lột của các nhà tư bản đối với công nhân trong và ngoài nước
D. Tận dụng các cơ hội bên ngoài đề phát triển
Câu trả lời của bạn
Cũng như Mĩ và Nhật Bản, áo dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào sản xuất là nguyên nhân cơ bản thúc đẩy kinh tế các nước Tây Âu phát triển. Nhân tố này giúp các nước Tây Âu tăng năng suất, điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất, giúp Tây Âu vươn lên trước những tổn thất nặng nề sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn: A
A. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị
B. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
C. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
D. Quá trình liên kết châu Âu đã từng diễn ra trong lịch sử
Câu trả lời của bạn
Sự tương đồng về văn hóa, trình độ phát triển, khoa học kĩ thuật cũng như thể chế chính trị (chế độ đại nghị do giai cấp tư sản lãnh đạo) là nền tảng cơ bản giúp quá trình liên kết châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai có thể diễn ra thuận lợi. Đồng thời đảm bảo tính ổn định lâu dài của sự liên kết.
Chọn: B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *