Bài học sau đây sẽ trang bị cho các em kiến thức về quá trình đấu tranh giành độc lập, xây dựng và phát triển của: Các nước Đông Nam Á, Ấn Độ.
Từ những năm 60 - 70 trở đi:
-> Ý nghĩa: Sự ra đời của nước Cộng hòa Ấn Độ đánh dấu bước ngoặc trọng đại trong lịch sử Ấn Độ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là:
Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Inđônêxia tiến hành kháng chiến chống:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập Thảo luận 1 trang 32 SGK Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập Thảo luận 2 trang 32 SGK Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập Thảo luận 3 trang 32 SGK Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập Thảo luận trang 35 SGK Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 1 trang 35 SGK Lịch sử 12
Bài tập 2 trang 35 SGK Lịch sử 12
Bài tập 3 trang 35 SGK Lịch sử 12
Bài tập 1 trang 16 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 2 trang 20 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 3 trang 20 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 4 trang 21 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 5 trang 22 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 6 trang 22 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Bài tập 7 trang 23 SBT Lịch sử 12 Bài 4
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là:
Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Inđônêxia tiến hành kháng chiến chống:
Trong những năm 1953- 1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân dân hai nước Lào - Việt Nam được thể hiện qua hành động
Nhóm các nước Đông Dương đã từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường vào
Lễ chính thức kết nạp Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN diễn ra vào:
ASEAN là một tổ chức khu vực Đông Nam Á, có nét khác cơ bản với EU ở chỗ
Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào:
Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là:
Sau khi giành được độc lập Ấn Độ đã đạt được thành tựu nhảy vọt trên lĩnh vực nào?
Nêu các mốc chính của cuộc đấu tranh chống đế quốc ở Lào từ năm 1945 đến năm 1975.
Hãy cho biết nội dung chính của các giai đoạn lịch sử Campuchia từ năm 1945 đến năm 1993.
Trình bày hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và nội dung chính của Hiệp ước Bali (1976).
Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1945 - 1950 diễn ra như thế nào?
Lập niên biểu về thời gian tuyên bố độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á.
Sưu tầm tài liệu về tổ chức ASEAN
Nêu những thành tựu chính mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá trình xây dựng đất nước.
1. Đến năm 1945, khu vực Đông Nam Á gồm có
A. 8 quốc gia.
B. 9 quốc gia.
C. 10 quốc gia.
D. 11 quốc gia.
2. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập tự chủ.
B. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
C. Thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực - ASEAN.
D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
3. Năm 1945, các quốc gia giành được độc lập ở khu vực Đông Nam Á là:
A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.
C. Việt Nam, Lào, Philippin.
D. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan.
4. Nước Lào tuyên bố độc lập ngày
A. 12 - 10 - 1945.
B. 21 - 7 - 1954.
C. 21 - 2 - 1973.
D. 2 - 12 - 1975.
5. Thắng lợi nào của Nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp, buộc Mĩ phải kí hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
A. Chiến thắng biên giới thu - đông năm 1950
B. Các thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược đông - xuân 1954
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
D. Các thắng lợi trên chiến trường Lào cuối năm 1953 - đầu 1954
6. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế nào ghi nhận
A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
B. Hội nghị Ianta năm 1945.
C. Hội nghị Pốtđam năm 1945.
D. Hội nghị Pari năm 1973 về Việt Nam
7. Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển kinh tế, ngoại trừ nước nào vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân mới.
A. Xingapo, Đông timo
B. Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Inđônêxia và Mianma
D. Việt Nam và Lào
8. Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian lịch sử nước Lào từ năm 1945:
1. Đảng nhân dân Lào lãnh đạo kháng chiến chống Mĩ xâm lược;
2. Nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại;
3. Mĩ phải kí kết hiệp định Viêng Chăn, góp phần lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc;
4. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập; 5. Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được thành lập.
A. 1, 4, 3, 2, 5
B. 5, 4, 3, 1, 2
C. 4, 2, 1, 3, 5
D. 1, 2, 5, 4, 3
9. Từ năm 1953 đến năm 1970, đất nước Campuchia do Quốc vương Xihanúc đứng đầu thực hiện đường lối.
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. Liên minh Ấn Độ với Trung Quốc
C. Hòa bình, trung lập
D. Liên minh với Liên Xô và Trung Quốc
10. Từ năm 1970 - 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược là do
A. Campuchia gây xung đội biên giới với Thái Lan - đồng minh của Mĩ
B. Campuchia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á
C. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập
D. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia
11. Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau?
Thời kỳ đầu sau khi giành được độc lập, năm nước Indonexia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành ..., với mục tiêu nhanh chóng ..., xây dựng nền kinh tế tự chủ.
A. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu ... xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
B. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo ... xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
C. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu ... đẩy mạnh cải cách, mở cửa.
D. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo ... xóa bỏ phân biệt giàu - nghèo.
12. Quốc gia nào ở Đông Nam Á trở thành “con rồng” kinh tế của Châu Á là
A. Thái Lan
B. Xingapo
C. Malaixia
D. Bruney
13. Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo
B. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Xingapo
C. Thái Lan, Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Xingapo
D. Thái Lan, Việt Nam, Xingapo, Bruney, Malaixia
14. Sự kiện nào được coi là mốc đánh dấu giai đoạn phát triển khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Các nước ASEAN ký hiệp ước thân thiện và hợp tác - hiệp ước Bali (1976)
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của ba nước Đông Dương kết thúc thắng lợi (1975)
C. Từ “ASEAN 5” đã phát triển mở rộng thành “ASEAN 10” (1999)
D. Mười nước thành viên ký bản hiến chương ASEAN, xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh (2007).
15. Ý nào không phản ánh đúng về nguyên tắc hoạt động cơ bản của ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
C. Chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
16. Hiện nay, tổ chức ASEAN gồm
A. 7 quốc gia thành viên
B. 8 quốc gia thành viên
C. 10 quốc gia thành viên
D. 11 quốc gia thành viên
17. Ý nào không đúng về thách thức lớn đối với Việt Nam kể từ khi gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Nền kinh tế chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế không ngừng nâng cao
B. Lệ thuộc vào vốn đầu tư và chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.
C. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
D. Lợi dụng đất nước hội nhập, kẻ thù tìm cách thực hiện “Diễn biến hòa bình”
18. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Đảng Cộng sản do M.Gandi đứng đầu
B. Đảng Quốc đại do M.Gandi, sau đó là G.Nêru đứng đầu
C. Liên minh Đảng Cộng sản và Đảng Quốc đại
D. Đảng Quốc đại do G.Nêru đứng đầu
19. Lực lượng tham gia phong trào đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ là
A. Công nhân, nông dân, binh lính.
B. Công nhân, binh lính, học sinh, địa chủ.
C. Công nhân, nông dân, binh lính, học sinh, sinh viên
D. Nông dân, địa chủ, binh lính
20. Nước Cộng hòa Ấn Độ tuyên bố thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 9-2-1946
B. Ngày 5-8-1947
C. Ngày 26-1-1950
D. Ngày 26-3-1971
21. Từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX, Ấn Độ đã trở thành nước
A. Xuất khẩu lúa gạo đứng đầu thế giới
B. Sản xuất công nghiệp đứng đầu thế giới
C. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ tư thế giới
D. Xuất khẩu lúa gạo đứng hàng thứ ba thế giới
Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô ☐ trước câu sai.
1. ☐ Đến những thập kỉ 60 - 70 của thế kỉ XX, tất cả các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đều đã giành được độc lập.
2. ☐ Ở khu vực Đông Nam Á hiện nay, các nước Thái Lan, Campuchia, Brunây theo thể chế quân chủ lập hiến.
3. ☐ Ngày 15-8-1947, Ấn Độ bị chia thành ba nước là Ấn Độ, Pakixtan và Bănglađét.
4. ☐ Hiệp ước Bali (2 - 1976) đã mở ra thời kì phát triển mới của tổ chức ASEAN.
5. ☐ Đến năm 2000, 11 quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đã gia nhập tổ chức ASEAN
6. ☐ Trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, những nước sáng lập tổ chức ASEAN đều chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại và đã đạt được nhiều thành tựu to lớn.
Hoàn thành bảng hệ thống về các nước trong tổ chức ASEAN theo những nội dung sau:
STT | Tên nước | Thủ đô | Năm giành được độc lập | Thời gian gia nhập ASEAN |
Hoàn thành bảng so sánh về chiến lược phát triển kinh tế của các nước sáng lập ASEAN theo những nội dung sau:
Nội dung so sánh | Chiến lược kinh tế hướng nội | Chiến lược kinh tế hướng ngoại |
Thời gian | ||
Mục tiêu | ||
Nội dung | ||
Thành tựu | ||
Hạn chế |
Hãy cho biết nét chính về quá trình hình thành và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và quan hệ giữa ASEAN với Việt Nam.
Hãy nêu những nét chính trong phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai và phân tích ý nghĩa của phong trào đấu tranh này.
Hãy tìm những dẫn chứng để chứng minh mối quan hệ tốt đẹp giữa hai nước Ấn Độ và Việt Nam.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
_Thời cơ: + Tạo điều kiện để Việt Nam hòa nhập vào khu vực Đông Nam Á và vươn ra thế giới.
_thách thức: + Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển thì nền kinh tế nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước trong khu vực với nước ta do có nhiều diểm tương đồng về kinh tế -văn hóa-xã hội và sức cạnh tranh của hàng hóa nước ta còn nhiều hạn chế.
+ Nguy cơ đánh mất bản sắc và văn hóa dân tộc.vì thế , cần bình tĩnh,tự tin, tận dụng thời cơ ra sức học tập, nghiên cứu , ứng dụng khoa học-kĩ thuật để thoát khỏi nghèo nàn,lạc hậu, từng bước tiến vào thời kì công nghiệp hóa -hiện đại hóa đất nước.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Sự thành lập của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
a. Bối cảnh thành lập
b. Mục tiêu
Câu trả lời của bạn
Quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN từ năm 1967 đến nay có những lúc diễn ra phức tạp, có lúc hòa dịu, có lúc căng thẳng tùy theo sự biến động tình hình quốc tế và khu vực:
Câu trả lời của bạn
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống Anh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
Ý nghĩa
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Quan hệ Ấn Độ – Việt Nam là mối quan hệ song phương chặt chẽ giữa Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Ấn Độ.
Giao lưu kinh tế và văn hóa giữa Việt Nam và Ấn Độ đã có từ thế kỷ thứ 2 sau công nguyên. Vương quốc tiểu Ấn Chăm Pa đã có ảnh hưởng sâu sắc tới nghệ thuật và kiến trúc của Việt Nam. Hiện nay, mối quan hệ giữa Việt Nam và Ấn Độ xoay quanh các lợi ích chính trị. Ấn Độ đã chỉ trích mạnh mẽ các hoạt động của Hoa Kỳ trong cuộc chiến tại Việt Nam và cũng là một trong ít quốc gia phi cộng sản hỗ trợ Việt Nam trong chiến tranh Việt Nam-Campuchia.
Vào giữa thế kỷ XX, mối quan hệ giữa Việt Nam và Ấn Độ được xây dựng trên cơ sở đồng cảm, cùng cảnh ngộ bị chế độ thực dân đô hộ, áp bức, bóc lột và sự chia sẻ nhiều giá trị chung. Đó chính là nền tảng vững chắc để hai dân tộc tiếp tục ủng hộ nhau trong suốt chặng đường dài đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc, cũng như xây dựng và phát triển đất nước sau này. Ngày 17-10-1954, chỉ một tuần sau khi Thủ đô Hà Nội được giải phóng, Thủ tướng Ấn Độ G. Nê-ru là nhà lãnh đạo nước ngoài đầu tiên thăm chính thức Việt Nam, mang lại sự cổ vũ rất lớn cho nhân dân Việt Nam. Cũng trong năm đó, Ấn Độ mở Tổng Lãnh sự quán tại Thủ đô Hà Nội và hai năm sau (năm 1956), Việt Nam lập Tổng Lãnh sự quán tại Thủ đô Niu Đê-li. Đến ngày 7-1-1972, Ấn Độ và Việt Nam nâng quan hệ lên cấp đại sứ và hai nước chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao.
Từ đó đến nay, quan hệ chính trị giữa hai nước tiếp tục phát triển tốt đẹp, ngày càng được củng cố và mở rộng. Tháng 5-2003, trong chuyến thăm Ấn Độ của Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh, quan hệ Việt Nam - Ấn Độ đã có bước tiến mới sau khi hai bên ký “Tuyên bố chung về khuôn khổ hợp tác toàn diện giữa hai nước bước vào thế kỷ XXI”. Tiếp đó, với quyết tâm thúc đẩy và làm sâu sắc hơn nữa quan hệ hợp tác toàn diện, nhân chuyến thăm Ấn Độ của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng (năm 2007), hai bên chính thức xác lập quan hệ “Đối tác chiến lược” dựa trên các trụ cột hợp tác: chính trị, kinh tế - thương mại, an ninh - quốc phòng, khoa học - công nghệ, văn hóa - xã hội, các vấn đề khu vực và quốc tế. Quan hệ đối tác chiến lược giữa hai nước tiếp tục được cụ thể hóa trong chuyến thăm Ấn Độ của Chủ tịch nước Trương Tấn Sang (tháng 10-2011) bằng việc ký kết 7 thỏa thuận hợp tác song phương.
Chuyến thăm của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng (tháng 11-2013) là chuyến thăm thứ ba liên tiếp tới Ấn Độ của lãnh đạo cấp cao Việt Nam kể từ năm 2011 trong bối cảnh Ấn Độ đang đẩy mạnh “chính sách hướng Đông” và Việt Nam tăng cường hội nhập quốc tế, cho thấy quyết tâm triển khai đẩy mạnh quan hệ đối tác chiến lược Việt Nam - Ấn Độ trong thời gian tới. Diễn ra chỉ một tháng sau chuyến thăm Việt Nam của Tổng thống Ấn Độ P. Mu-khơ-gi, chuyến thăm Ấn Độ của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng (tháng 10-2014) tiếp tục khẳng định tầm quan trọng của Ấn Độ trong chính sách đối ngoại của Việt Nam, cũng như thể hiện tiềm năng của quan hệ đối tác chiến lược giữa hai nướC.
Sau chuyến thăm Việt Nam của Thủ tướng Ấn Độ N. Mô-đi (tháng 9-2016), quan hệ song phương được mở thêm trang mới với việc lãnh đạo cấp cao hai nước nhất trí nâng quan hệ Việt Nam - Ấn Độ lên tầm “Đối tác chiến lược toàn diện”. Chuyến thăm thể hiện chính sách nhất quán của Ấn Độ luôn coi trọng, ưu tiên cao quan hệ đối tác chiến lược với Việt Nam, mong muốn thúc đẩy hợp tác song phương trên mọi lĩnh vực, cũng như thúc đẩy quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Mới đây nhất, quan hệ song phương tiếp tục được củng cố và sâu sắc thêm qua chuyến thăm hữu nghị chính thức Ấn Độ của Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân (tháng 12-2016). Chuyến thăm có ý nghĩa quan trọng nhằm cụ thể hóa quan hệ đối tác chiến lược toàn diện giữa Việt Nam - Ấn Độ, trong bối cảnh hai nước hướng tới kỷ niệm 45 năm Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao (7-1-1972 - 7-1-2017) và kỷ niệm 10 năm quan hệ Đối tác chiến lược (2007 - 2017); đồng thời nhằm thúc đẩy quan hệ sâu rộng hơn giữa Quốc hội Việt Nam với cơ quan lập pháp Ấn Độ, đặt cơ sở vững chắc cho quan hệ ổn định lâu dài với Ấn Độ.
A. Sự ra đời khối ASEAN
B. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập
C. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Châu Á & EU
D. Nhiều nước có tốc độ phát triển khác nhau
Câu trả lời của bạn
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, lần lượt các nước Đông Nam Á giành được độc lập. Riêng Brunay, tới thàng 1-1984 mới tuyên bố độc lập. Còn Đông Timo ra đời sau cuộc trưng cầu dân ý tách khỏi Inđônêxia (8-1999), ngày 2-5-2002 đã trở thành một quốc gia độc lập.
Chọn đáp án B
A. Lực lượng phát xít Nhật ở Inđônêxia, Việt Nam, Lào đã bị tiêu diệt
B. Các nước đế quốc ngay lập tức quay trở lại xâm lược
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào có sự giúp đỡ từ các lực lượng khác từ bên ngoài
D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào có sự chuẩn bị mọi mặt kĩ càng hơn
Câu trả lời của bạn
Có thể lấy ví dụ cụ thể ở Việt Nam để lí giải.
Trong giai đoạn 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Việt đã khẳng định chuẩn bi tiến tới khởi nghĩa vũ trang là nhiêm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
Việt Nam không chỉ chuẩn bị về lực lượng vũ trang, lực lượng chính trị căn cứ địa cách mạng mà còn có sự tập dượt đấu tranh qua ba cao trào cách mạng: phong trào cách mạng 1930 – 1931, phong trào dân chủ 1936 – 1939, cao trào kháng Nhật cứu nước. …
Chính sự chuẩn bị kĩ càng và toàn diện đó, đảng và nhân dân Việt Nam bất cứ lúc nào cũng đã đủ điều kiện đã sẵn sàng khởi nghĩa khi có điều kiện. Khi Nhật đầu hành đồng minh, nhân thấy đây là cơ hội thuận lợi để giành độc lộc dân tộc, Đảng ta đã chớp lấy thời cơ tiến hành tổng khởi nghĩa và giành thắng lợi. Điều này cũng chứng tỏ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám không phải là một sự ăn may.
Chọn đáp án: D
A. Đi từ phong trào đấu tranh chính trị rộng lớn của quần chúng tiến lên khởi nghĩa vũ trang giành độc lập
B. Phong trào đấu tranh vũ trang
C. Phong trào đấu tranh chính trị
D. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
Câu trả lời của bạn
- Phong trào đấu tranh chính trị rộng lớn:
+ Tiêu biểu là cuộc bãi công của 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần hành và mít tinh chống thực dân Anh. Cuộc đấu tranh ở Bombay đã kéo theo cuộc nổi dậy của quần chúng ở Cancutta, Mađrát, Carasi,...cũng như những cuộc xung đột vũ trang của nông dân với địa chủ và cảnh sát ở các tỉnh.
+ Đầu năm 1947, cao trào bãi công của công nhân tiếp tục bùng nổ ở nhiều thành phố lớn, như cuộc bãi công của hơn 40 vạn công nhân ở Cancútta (2-1947). ð Phương án Maobáttơn chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia theo cơ sở tôn giáo: Ấn Độ và Pakistan.
- Khởi nghĩa vũ trang giành độc lập: không thỏa mãn với quy chế tự trị, Đảng Quốc đại do G. Nêru đứng đầu đã lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trong những năm 1948 – 1950. Ngày 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập.
Chọn đáp án: A
A. Do vấn đề Lào
B. Do vấn đề Cam puchia
C. Do Mĩ cấm vận Việt Nam
D. Do Trung Quốc đánh Việt Nam
Câu trả lời của bạn
Những nội dung quan trọng trong mối quan hệ Việt Nam – ASEAN qua các thời kì:
- Giai đoạn 1967-1973 Việt Nam hạn chế quan hệ với ASEAN vì đang tiến hành kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Có thời gian Việt Nam đối lập với các nước ASEAN vì Thái Lan, Philippin tham gia khối quân sự SEATO và trở thành đồng minh của Mĩ.
- Giai đoạn 1973-1978: Sau hiệp định Pari, nước ta bắt đầu triển khai, đẩy mạnh quan hệ song phương với các nước ASEAN. Đặc biệt sau đại thắng mùa xuân năm 1975 vị trí của Việt Nam trong khu vực và thế giới ngày càng tăng. Tháng 2/1976 Việt Nam tham gia kí kết hiệp ước Bali, quan hệ với ASEAN đã được cải thiện bằng việc thiết lập quan hệ ngoại giao và có những chuyến viếng thăm lẫn nhau.
- Giai đoạn 1978-1989: Tháng 12/1978, Việt Nam đưa quân tình nguyện vào Campuchia giúp nhân dân nước này lật đổ chế độ diệt chủng Pônpốt. Một số nước lớn đã can thiệp, kích động làm cho quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN trở lên căng thẳng.
- Giai đoạn 1989 đến nay: ASEAN đã chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại, hợp tác với ba nước Đông Dương. Từ khi vấn đề Campuchia được giải quyết, Việt Nam thực hiện đường lối đối ngoại “Muốn làm bạn với tất cả các nước” quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN được cải thiện.
- Tháng 7/ 1992 Việt Nam tham gia vào hiệp ước Bali đánh dấu bước phát triển quan trọng trong sự tăng cường hợp tác khu vực vì một “Đông Nam Á hòa bình, ổn định và phát triển”. Sau khi ra nhập ASEAN (28/7/1995) mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật ngày càng được đẩy mạnh.
Như vậy, trước năm 1979 mối quan hệ Đông Dương – ASEAN căng thắng là do vấn đề Campuchia và một số nước ASEAN tham gia chiến tranh Việt Nam với tư cách là đồng minh của Mĩ.
Chọn đáp án B
A. Do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo
B. Chống lại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
C. Chống lại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh"
D. Đều bị thực dân Pháp – Mĩ xâm lược
Câu trả lời của bạn
Năm 1969, Mĩ thực hiện chiến lược “Việt Na hóa chiến tranh” và mở rông chiến tranh ra toàn Đông Dương, thực hiện “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969 – 1973).
Nét giống nhau của cách mạng Lào và Campuchia trong giai đoạn 1969 – 1973 là chống lai chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
Chọn đáp án C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *