Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(f'\left( x \right) = 3{x^2} + 5 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\)
Do đó hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) hay cũng đồng biến trên \(\left[ { - 3;1} \right]\).
\( \Rightarrow \)\(\mathop {\min }\limits_{x \in \left[ { - 3;1} \right]} f(x) = f( - 3) = - 46;\)
\(\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ { - 3;1} \right]} f(x) = f(1) = 2\)
Câu trả lời của bạn
Để khối lượng riêng \(d\) lớn nhất thì thể tích V phải nhỏ nhất.
Do đó, ta tìm T trong khoảng \({0^o}C\) và \({30^o}C\) để V nhỏ nhất.
\(\begin{array}{l}
V'\left( T \right) = - 0,06426 + 0,0170086T - 0,0002037{T^2}\\
V'\left( T \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
T = 79,5318\left( {KTM} \right)\\
T = 3,9665 \in \left( {0;10} \right)
\end{array} \right.
\end{array}\)
Do đó V nhỏ nhất khi \(T = 3,9665{(^o}C)\). Khi đó \(d\) lớn nhất.
Câu trả lời của bạn
Gọi x, y là độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông có cạnh huyền là 10 cm, 0 < x < 10 và 0 < y < 10.
Diện tích tam giác là \(S = {1 \over 2}xy(c{m^2})\)
Ta có \({x^2} + {y^2} = 100\)
S đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi \({x^2}{y^2} = {x^2}(100 - {x^2})\) đạt giá trị lớn nhất.
Bài toán quy về: Tìm \(x \in \left( {0;10} \right)\) sao cho tại đó hàm số \(z = {x^2}(100 - {x^2}),x \in \left( {0;10} \right)\) đạt giá trị lớn nhất.
\(\begin{array}{l}
z' = 2x\left( {100 - {x^2}} \right) + {x^2}\left( { - 2x} \right)\\
= - 4{x^3} + 200x\\
z' = 0 \Leftrightarrow - 4{x^3} + 200x = 0\\
\Leftrightarrow - 4x\left( {{x^2} - 50} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \notin \left( {0;10} \right)\\
x = 5\sqrt 2 \in \left( {0;10} \right)\\
x = - 5\sqrt 2 \notin \left( {0;10} \right)
\end{array} \right.
\end{array}\)
Do đó hàm số đạt GTLN tại \(x = 5\sqrt 2\). Khi đó \( y = 5\sqrt 2 \).
Trong các tam giác vuông đó, tam giác vuông cân có diện tích lớn nhất.
Độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác đó là \(x = y = 5\sqrt 2 \) (cm).
Câu trả lời của bạn
\(f'(v) = 290,4.{{ - 0,36{v^2} + 264} \over {{{(0,36{v^2} + 13,2v + 264)}^2}}},\)\(v > 0\)
\(f'(v) = 0 \Leftrightarrow v = {{\sqrt {264} } \over {0,6}}\)
f đạt giá trị lớn nhất khi \(v = {{\sqrt {264} } \over {0,6}} \approx 27,08\) (km/h)
\(f({{\sqrt {264} } \over {0,6}}) \approx f(27,08) \approx 8,9\)
Câu trả lời của bạn
\(y' = 2\cos x - 2\sin 2x\) \(= 2\cos x(1 - 2\sin x)\)
Với \(0 < x < \pi \) , ta có
\(y' = 0 \)\(\Leftrightarrow \left[ \matrix{ \cos x = 0 \hfill \cr \sin x = {1 \over 2} \hfill \cr} \right.\)\(\Leftrightarrow x = {\pi \over 2},x = {\pi \over 6},x = {{5\pi } \over 6}\)
Ta áp dụng quy tắc 2
\(y'' = - 2\sin x - 4\cos 2x\)
\(y'' = \left( {{\pi \over 2}} \right) = - 2\sin {\pi \over 2} - 4\cos x = 2 > 0\)
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm \(x = {\pi \over 2};y\left( {{\pi \over 2}} \right) = 1\)
\(y''\left( {{\pi \over 6}} \right) = - 2\sin {\pi \over 6} - 4\cos {\pi \over 3} = - 3 < 0\)
Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x = {\pi \over 6};y\left( {{\pi \over 6}} \right) = {3 \over 2}\)
\(y'' = \left( {{{5\pi } \over 6}} \right) = - 2\sin {{5\pi } \over 6} - 4\cos x{{5\pi } \over 3} = - 3 < 0\)
Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x = {{5\pi } \over 6};\)\(y = \left( {{{5\pi } \over 6}} \right) = {3 \over 2}\)
Câu trả lời của bạn
\(f'\left( x \right) = - 15{x^2} + 6x - 4\)
Có \(\Delta ' = 9 - \left( { - 15} \right).\left( { - 4} \right) = - 51 < 0\) và \(a = - 15 < 0\) nên \(f'\left( x \right) < 0,\forall x \in \mathbb{R}\)
Do đó hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) nên không có cực trị.
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(f'\left( x \right) = 3{x^2} + 2ax + b\)
Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 1\) thì \(f'\left( 1 \right) = 0 \Leftrightarrow 3 + 2a + b = 0\).
\(f\left( 1 \right) = - 3 \Leftrightarrow 1 + a + b + c = - 3\).
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại \(\left( {0;2} \right)\) nên \(2 = c\) hay \(c = 2\).
Ta có hệ:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}3 + 2a + b = 0\\1 + a + b + c = - 3\\c = 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + b = - 3\\a + b = - 6\\c = 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = - 9\\c = 2\end{array} \right.\end{array}\)
Thử lại, với \(a = 3,b = - 9,c = 2\) ta có:
\(f'\left( x \right) = 3{x^2} + 6x - 9\)
\(f''\left( x \right) = 6x + 6\)
Ta thấy, \(\left\{ \begin{array}{l}f'\left( 1 \right) = 0\\f''\left( 1 \right) = 12 > 0\end{array} \right.\) nên \(x = 1\) là điểm cực tiểu của hàm số (thỏa mãn).
Vậy a = 3; b = -9; c = 2.
Biện luận số nnghiệm của phương trình \(x^3-2+m=0\)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {3;3} \right)\) nên \(\overrightarrow {{n_{AB}}} = \left( {1; - 1} \right)\) là VTPT của \(AB\).
\( \Rightarrow AB:1\left( {x + 1} \right) - 1\left( {y - 1} \right) = 0\) hay \(x - y + 2 = 0 \Leftrightarrow y = x + 2\)
Do đó \(AB:y = x + 2\) có hsg \({k_{AB}} = 1\)
Ta có: \(y' = 2x\).
Gọi \(C\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tiếp điểm.
Tiếp tuyến tại \(C\) song song với \(AB\) nên \(y'\left( {{x_0}} \right) = {k_{AB}}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2{x_0} = 1 \Leftrightarrow {x_0} = \dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow {y_0} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} = \dfrac{1}{4}\\ \Rightarrow C\left( {\dfrac{1}{2};\frac{1}{4}} \right)\end{array}\)
Vậy \(C\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4}} \right)\).
Câu trả lời của bạn
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).
Ta có: \(y' = \frac{{2x + 2}}{{2\sqrt {{x^2} + 2x + 3} }}\) \( = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 2x + 3} }}\)
\(y' > 0 \Leftrightarrow x > - 1\) nên hàm số đồng biến trong \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).
\(y' < 0 \Leftrightarrow x < - 1\) nên hàm số nghịch biến trong \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\).
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).