Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Xác định biên độ tần số góc pha ban đầu của các dao động
A x= 3cos(t+pi)
B x= cos(pi×t)
C x= 2cos (1/2×t+ pi/3)
D x= 5 cos ( 4pi×t-pi/3)
Câu trả lời của bạn
A: Biên độ: 3
tần số góc: 1
Pha ban đầu: pi
B: Biên độ 1
tần số góc pi
Pha ban đầu : 0
C Biên độ :2
tần số góc: 0,5
pha ban đầu: pi/3
D Biên độ: 5
tần số góc: 4pi
pha ban đầu : -pi/3
Câu trả lời của bạn
Gọi : A2 là số khối của hạt tạo thành
A1 là số khối của hạt ban đầu
Ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{{{m_A}}}{{{m_{Na}}}} = \frac{3}{4}\\ \Leftrightarrow \,\,\,\,\frac{{{m_0}\left( {1 – {2^{ – \frac{t}{T}}}} \right).\frac{{{A_2}}}{{{A_1}}}}}{{{m_0}{{.2}^{ – \frac{t}{T}}}}} = \frac{3}{4}\\ \to \,\,t \approx 12,11h \end{array}\)
A. \(\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{{{K_1}}}{{{K_2}}}\)
B. \(\frac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = \frac{{{m_2}}}{{{m_1}}} = \frac{{{K_2}}}{{{K_1}}}\)
C. \(\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{m_2}}}{{{m_1}}} = \frac{{{K_1}}}{{{K_2}}}\)
D. \(\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{m_2}}}{{{m_1}}} = \frac{{{K_2}}}{{{K_1}}}\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho phản ứng hạt nhân: tổng đượng lượng của hệ trước và sau va chạm là bằng nhau
\(\begin{array}{l}
\overrightarrow {{p_X}} = \overrightarrow {{p_\alpha }} + \overrightarrow {{p_Y}} \\
\overrightarrow {{p_X}} \,\, = 0\, \Rightarrow \overrightarrow {{p_\alpha }} = – \overrightarrow {{p_Y}} \Leftrightarrow p_\alpha ^2 = p_Y^2
\end{array}\)
Mặc khác, ta có
\(\left\{ \begin{array}{l}
p = mv\\
K = \frac{1}{2}m{v^2}
\end{array} \right. \Rightarrow {p^2} = 2mK\)
Kết hợp với biểu thức trên ta được:
\(2{m_1}{K_1} = 2{m_2}{K_2} \Rightarrow \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{{{K_2}}}{{{K_1}}}\)
Câu trả lời của bạn
Số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian \(\Delta t = 1\) h
\(\Delta N = {N_0}\left( {1 – {2^{ – \frac{{\Delta t}}{T}}}} \right)\)
Số hạt nhân bị phân rã trong 1 giờ sau khoảng thời gian \(\tau = 30\) h
\(\Delta N’ = {N_0}{2^{ – \frac{\tau }{T}}}\left( {1 – {2^{ – \frac{{\Delta t}}{T}}}} \right)\)
Lập tỉ số :
\(\frac{{\Delta N’}}{{\Delta N}} = \frac{{{2^{ – \frac{\tau }{T}}}\left( {1 – {2^{ – \frac{{\Delta t}}{T}}}} \right)}}{{\left( {1 – {2^{ – \frac{{\Delta t}}{T}}}} \right)}} \Rightarrow T = 15h\)
A. Tia α.
B. Tia \({\beta ^ + }\) .
C. Tia γ
D. Tia \({\beta ^ – }\)
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng: C
Câu trả lời của bạn
Phương trình phản ứng \({}_Z^AX \to {}_2^4\alpha + {}_{Z – 2}^{A – 4}Y\)
Khối lượng hạt nhân mẹ còn lại sau một chu kì bán rã là
\({m_X} = \frac{A}{4}\)
Khối lượng hạt nhân con được tạo thành sau một chu kì bán rã :
\({m_Y} = \left( {A – 4} \right)\underbrace {\frac{{\left( {A – \frac{A}{4}} \right)}}{A}}_\mu = \frac{3}{4}\left( {A – 4} \right) \Rightarrow \frac{{{m_Y}}}{{{m_X}}} = \frac{{3\left( {A – 4} \right)}}{A}\)
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ khối lượng chì tạo thành và khối lượng U còn lại được xác định bởi
\(\frac{{{m_{Pb}}}}{{{m_U}}} = \left( {{2^{\frac{t}{T}}} – 1} \right)\left( {\frac{{{A_{Pb}}}}{{{A_U}}}} \right) = \left( {{2^{\frac{t}{T}}} – 1} \right)\left( {\frac{{206}}{{238}}} \right) = \frac{1}{{37}}\)
Giải phương trình trên ta thu được được: \(t = {2.10^8}\) năm
Câu trả lời của bạn
\({\beta ^ – },\alpha ,\gamma \)