Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
em muon hoi hoa hoc11
cho m g fe vào bình chứa dd gồm h2so4 và hno3 thu được dd x và 1,12 l khi no them h2so4 du vao binh thu duoc 0,448 l no va dd y dd y hoa tan het 2,08 g cu (khong co sp khu no3- tinh m
Câu trả lời của bạn
Bạn click vô dòng chữ màu xanh này, ngồi đợi 30 giây là hiện cách giải nhé.
Cho m(g) Fe vào bình chứa dd gồm H2SO4 và HNO3, thu được dd X và 1,12l khí NO
:D
Hoà tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Fe3O4 và Al2O3 bằng dung dịch chứa x mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3 thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol NO2 và 0,04 mol NO (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng với dung dịch NaOH 1M đến khi khối lượng kết tủa không thay đổi nữa thì vừa hết V ml, thu được 7,49 gam một chất kết tủa.
- Phần 2: Phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 30,79 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của V là: A. 420 B. 450 C. 400 D. 360v
Câu trả lời của bạn
sao
lời giải mình k hiễu tại sao ra được số mol fe , với số mol h+ phản ứng
Chào em,
Anh sẽ hướng dẫn em giải quyết bài toán này như sau:
Dài quá, để anh comment 2 lần nhìn cho khỏi ghê :D
Đáp án A nha bạn
Như hướng đi anh đã bày ở dưới anh tính toán các bước như sau:
Số mol Fe(OH)3 là: \({n_{Fe{{(OH)}_3}}} = \frac{m}{M} = \frac{{7,49}}{{107}} = 0,07(mol)\)
Số mol BaSO4 là: \({n_{BaS{O_4}}} = \frac{{30,79 - 7,49}}{{100}} = 0,1(mol)\)
Quy đổi hỗn hợp:
\(13,52 gam\left\{ \begin{array}{l} Fe:0,07 \times 2 = 0,14\\ Al:a\,\,mol\\ O:b\,\,mol \end{array} \right.\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} 27a + 16b + 0,14.56 = 13,52\\ 3a + 0,14.3 = 2b + 0,1 + 0,04.3 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,08\\ b = 0,22 \end{array} \right.\)
\(\to n_{{H^ + }}^{Phan\,ung} = 0,1.2 + 0,04.4 + 0,22.2 = 0,8 \to n_{{H^ + }}^{du} = 0,9 - 0,8 = 0,1\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} SO_4^{2 - }:0,2\\ NO_3^ - :0,36\\ AlO_2^ - :0,08 \end{array} \right. \to N{a^ + }:0,84 \to V = \frac{{840}}{2} = 420(ml)\)
Chọn đáp án A
Anh/chị giúp em làm bài này vs
Một dd chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3?
a, Khi thêm (a+ b ) mol CaCl2 hoặc (a+b) mol Ca(OH)2. tính khối lượng kết tuả trong từng trường hợp
b, Tính khối lượng kết tủa khi a = 0,1 mol ; b = 0,2 mol
Câu trả lời của bạn
Dễ thôi à:
a)
Khi thêm (a+ b) mol CaCl2
=> mCaCO3= 100b
2NaHCO3 + CaCl2 →(to) 2NaCl + CaCO3 + CO2 + H2O
(2NaHCO3 →(to) Na2CO3 + CO2 + H2O
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl)
Nếu ở điều kiện thường thì phản ứng này không xảy ra vì không thỏa mãn điều kiện phản ứng trao đổi.
(a+b) mol Ca(OH)2
=> mCaCO3 = 100(a+b)
b)
mCaCO3 = 20gam và 30gam
ai giúp em làm btvn này với ạ...
Một dung dịch A chứa a (mol) K+, b (mol) NH4+, c (mol) HCO3-, d (mol) SO42- (không kể ion H+ và OH- của nước ) cho thêm (c+d+e) (mol) Ba(OH)2 vào dung dịch A thu được dung dịch X, khí Y và kết tủa Z. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn , tìm biểu thức liên hệ a, b, c, d, e trong dung dịch A và X?
Câu trả lời của bạn
<3
Sơ sơ như này nhé
Trong dung dịch A,ta có định luật bảo toàn điện tích: tổng điện tích dương = tổng điện tích âm.
a +b= c+2d.
khi cho Ba(OH)2 ta có các phương trình phản ứng:
Ba2+ SO42- → BaSO4
…….d………..d
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
b…………b
Ba2+ CO32-→ BaCO3
……c …….c
(trong đó HCO3-+OH- →CO32- + H2O
…………c…………..c)
Vậy dung dịch X sẽ có: a (mol) K+, (c+2d+2e-b)(mol)OH-, e(mol) Ba2+
ta có định luật bảo toàn điện tích: tổng điện tích dương = tổng điện tích âm.
C+2e+2d-b=2e+a hay a+b=c+2d.
^^ xong oy
Chia 19,8 gam Zn(OH)2 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với 150ml dung dịch H2SO4 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Phần 2: Cho tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành
Câu trả lời của bạn
a, 16,1 g
b, 10,725g
Cảm ơn mí bạn nha, hihi
Số mol Zn(OH)2 ở mỗi phần = 19,8/99.2 = 0,1 mol
Phần 1: nH2SO4 = 150.1/1000 = 0,15 mol
PTPƯ: Zn(OH)2 + H2SO4 ----> ZnSO4 + H2O
Ban đầu 0,1 0,15 0
Phản ứng 0,1 0,1 0,1 (mol)
Sau phản ứng 0,05 0,1 (mol)
=> mmuối = 0,1. 161 = 16,1 gam
Phần 2: Số mol của NaOH = 150.1/1000 = 0,15 mol
PTPƯ Zn(OH)2 + 2NaOH -----> Na2ZnO 2 + 2H2O
Ban đầu 0,1 0,15 0
Phản ứng 0,075 0,15 0,075 (mol)
Sau phản ứng 0,025 0 0,075 (mol)
=> mmuối = 0,075.143 = 10,725 gam
Cho : 50 ml dd HNO3 0,1 M (dd A), 100 ml dd Ba(OH)2 0,05M (dd B)
Câu trả lời của bạn
a) HNO3 → H+ + NO3-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2 OH-
b) HNO3 → H+ + NO3-
[H+] = 0,1→ pH dd A = 1
Ba(OH)2 → Ba2++ 2 OH-
[OH-] = 0,05*2 = 0,1→ pOH = 1 → pH = 13
c) H+ + OH- → H2O
Số mol H+ = 0,005, Số mol OH-= 0,01 vậy số mol OH- dư là = 0,005 mol
pH dd sau phản ứng=14-(-lg0,005/0,15)=13,5
Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một cation và một loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-. Chắc chắn phải có dung dịch nào dưới đây ?
A. NaNO3. B. Mg(NO3)2. C. Ba(NO3)2. D. Pb(NO3)2.
Câu trả lời của bạn
D
Ta thấy CO32- phản ứng tạo kết tủa với Ba2+, Mg2+, Pb2+ → Trong dung dịch sẽ chứa Na2CO3
Tiếp đến Pb2+ tạo kết tủa với Cl-, SO42- → Trong dung dịch có chứa Pb(NO3)2
Ba2+ phản ứng tạo kết tủa với SO42- → Trong dung dịch có chứa BaCl2, MgSO4
Đáp án D
Chú ý: Những dạng bài kết hợp anion và cation tạo dung dịch như trên, ta thường xét các anion và cation hay tạo kết tủa đầu tiên như CO32-, PO43-, Pb2+ ... sẽ tìm được hướng đi của bài toán ak.
Cho mg NaOH (dư) vào 2l dd NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2l dd X. Lấy 1l dd X tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 11,82g kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl2 dư rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7 g kết tủa.Giá trị a và m tương ứng là?
Câu trả lời của bạn
Chào nha,
Bài này là sử dụng phương trình ion thu gọn để giải ak bạn. Cách của mình như này nè:
\(\\ n_{ NaOH} = \frac{m}{40} \ (mol); n_{NaHCO_{{3}}} = 2a \ (mol) \\ n_{ BaCO_{3}} = 11, 82: 197 = 0,06 \ mol \\ n _{CaCO_{3}} = 7: 100 = 0,07 \ mol\)
Dễ thấy \(n_{ CaCO_{3}}> n_{BaCO_{3}}\) ⇒ dd X chứa HCO3– dư
1 lít dd X chứa (m/ 80) mol NaOH và a mol NaHCO3
\(\\ \Rightarrow n_{{HCO_{{3}^-}}\ du} = a - \frac{m}{80} \ (mol) \\ n_{CO_{3}^{2-}} = \frac{m}{80} \ (mol) \\ n_{BaCO_{3}} = n_{CO_{3}^{2-}} = \frac{m}{80} = 0,06 \ mol \\ \Rightarrow m = 4,8 \ gam\)
CO3 2 – + CO2 + H2O
a – m/80 → a/2 – m/160
\(\Rightarrow n_{CaCO_{3}} = 0,5a - \frac{m}{160} + \frac{m}{80} = 0,07\)
⇒ a = 0,08
Vậy a = 0,08; m = 4,8
Hòa tan m gam Na vào 400 ml H2O thu được dung dịch A. và 560ml khí H2. Dung dịch A có [OH-] là
A. 0,0625 M
B. 0,125 M
C. 0,025 M
D. 0,05 M
Câu trả lời của bạn
na+h2o ra naoh va 1/2 h2 mà nên suy ra nna=2.nh2=0,05 suy ra n [oh-]=0,05:0,4=o,125 là c đó pan không cần quan tâm nước âu
uhm. Tại thấy trên tiêu đề có chữ khó nên mình mới suy nghĩ đến nước ak mà ^^
Mình viết ptpư ra tính được số mol NaOH là 0,025.
CM = 0,025/0,4 = 0,0625 (M)
Vì đề không cho bỏ qua sự điện li của nước nên ta có thêm sốm mol OH- phân li do nước nữa, Do đó số mol OH->0,025
Suy ra CM > 0,0625 ⇒ Đáp án B
Mình nghĩ vậy ak
Hòa tan 6,84 gam Al2(SO4)3 vào 400 ml H2O được dung dịch A. Trong dung dịch A có [Al3+]bằng:
A. 0,05 mol/ lít
B. 0,1 mol/ lít
C. 0,001 mol/ lít
D. 0,0005 mol/ lít
Câu trả lời của bạn
Thật ra cũng có phản ứng:
Al2(SO4)3 + 6H2O → Al(OH)3 (kết tủa) + 3H2SO4
Nhưng dung dịch Al2(SO4)3 phải rất loãng thì mới xảy ra.
Mình tính kiểu thông thường thì mới ra đáp án à. Tính theo kiểu phương trình phân li ra Al3+ rồi Al3+ tác dụng với nước thì ra số lẻ quá trời nên mình tính bt như này:
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,02 → 0,04
CM = 0,04/0,4 =0,1(M)