Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 200ml dd Al2(SO4)3 0,1M tác dụng với 500ml dd hh NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,08M.Tính m kết tủa thu được?
thanks
Câu trả lời của bạn
Ta có:
nAl3+ = 0,04 mol
nSO4 2- = 0,06 mol
nBa2+ = 0,04 mol (⇒ nBaSO4 = 0,04 mol)
nOH- = 0,13 mol
Al3+ + 3OH- ---> Al(OH)3
0,04 → 0,12(dư 0,01) → 0,04
NaOH + Al(OH)3 ---> NaAlO2 + 2H2O
0,01 → 0,01(dư 0,03)
⇒ m = 0,04.233 + 0,03.78 = 11,66 g
Mong mn giúp đỡ
Trộn 10g dung dịch HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100ml dung dịch A.Tính pH của A
Câu trả lời của bạn
Sơ sơ như này nhé
m (HCl) = 10 x 7,3% = 0,73 (g)
⇒ n (HCl) = 0,73/36,5 = 0,02 (mol)
m (H2SO4) = 20g x 4,9% = 0,98 (g)
⇒ n(H2SO4) = 0,98/98 = 0,01 (mol)
Phương trình điện ly của hai axit trên:
HCl ------> H+ + Cl-
H2SO4 ------> 2H+ + SO4 2-
⇒ n (H+) = 0,02 + 0,02 = 0,04 (mol)
⇒ [H+] = 0.04/0.1 = 0.4 (M)
⇒ pH = - log 0,4 = 0,4
Mn cho em hỏi 1 câu btvn
Cho 0,2 mol CH3COONa vào 1lít ddCH3COOH 0,3M thì độ điện li và nồng độ ion H+ trong dd mới là bao nhiêu? Biết Ka = 1,8.10-5 và độ điện li của CH3COONa trong dd là 90%.
Câu trả lời của bạn
trong dd, khi cho thêm CH3COONa thì hằng số điện li vẫn không thay đổi (hằng số mà)
trong dung dịch 0,2 mol CH3COONa với độ điện li là 90% sẽ cho ra 0,18 mol ion CH3COO-
gọi a là số mol axit điện li
------ ------- ---- --CH3COOH ---> CH3COO- + H+
trước khi điện li: 0,3 mol ---- ---->0,18 mol ----->0 mol
điện li ------- --------a mol -----> (a+0,18) mol---->a mol
sau điện li------:--- (0,3 - a) mol -->(a +0,18)mol -> a mol
nếu thể tích dung dịch vẫn không đổi sau khi cho CH3CHOONa (bạn quên chưa cho dữ kiện này) thì nồng độ các chất và ion tham gia phản ứng điện li là:
[CH3COOH] = (0,3 - a) M
[CH3COO-] = (a + 0,18) M
[H+] = a M
ta có hằng số cân bằng:
ka = [CH3COO-] . [H+] / [CH3COOH] = a(a+0,18)/(0,3 - a) = 1,8 . 10-5
quy đồng rồi biến đổi ta được một phương trình bậc 2. Giải phương trình ta ra được a = 3 . 10-5 mol (gần bằng)
0,3 mol CH3COOH chỉ có 3 . 10-5 mol là điện li
=> độ điện li là 0,01%
sau khi điện li trong dd có 3 . 10-5 mol H+
mà thể tích là 1 lít
=> nồng độ ion H+ là 3 . 10-5 M
CH3COONa----->CH3COO- + Na+
--0.2------------------0.9*0.2--
[CH3COO-] = 0.9*0.2= 0,18M
----------CH3COOH------>CH3COO- + H+
ban đầu 0,3------------------0,18-------------0-...
Phân ly---x------------tạo 0.18+x------------x-M
cb------(0,3-x)-------------(0,18+x)--...
vậy Kcb = (0,18+x)x/(0,3-x) =1,8.10-5 (*)
<=> Kcb=0.18*x/0.3=1,8.10-5
x~3.10-5.
Nếu em muốn có kết quả chính xác thì giải phương trình (*)
Hóa học 11
Nồng độ của ion H+ trong dd CH3COOH 0,1M là 0,0013M. Xác định độ điện li của axit ở nồng độ đó.
Câu trả lời của bạn
Gọi V là thể tích của dd axit axetic
(bạn có thể chọn V là một con số cụ thể cũng được vì trong quá trình giải V sẽ bị triệt tiêu, tốt nhất là bạn chọn V = 1, ở đây mình giải tổng quát theo V, nhưng nếu axit cho là đa chức thì bạn phải dùng V)
=> trong V lít dd axit chứa 0,1V mol axit và 0,0013V mol H+
độ điện li = số phân tử điện li / tổng số phân tử = số mol axit điện li / tổng số mol axit
Vì axit axetic là axit đơn chức nên 1 phân tử axit điện li sẽ tạo ra 1 ion H+
=> số mol axit điện li là 0,0013V
=> độ điện li:
\(\alpha\) = 0,0013V . 100/0,1V = 0,0013/0,1 = 1,3%
(bạn thấy rồi đấy, V bị triệt tiêu. Nhưng bạn phải lưu ý là axit đây là đơn chức, nếu 2 chức trở lên thì dùng V là cách chắc chắn nhất) ^^
a là độ điện ly;
[H+]=[CH3COOH] phân ly
a = C/Co =0.0013/0,1=0,013=1,3%.
Nếu là axit nhiều nấc thì em ghi phương trình điện ly để biết hệ số.
Bạn nên nhớ CH3COOH là chất đli yếu và ko hoàn toàn (mũi tên 2 chiều),
và độ điện li tính bằng cách lấy Số phân tử điện li chia cho số phân tử ban đầu.
Còn Ka= tích số mol mỗi chất sau phản ứng (với số mũ=hằng số tỉ lệ tương ứng, thường thì = hệ số cân bằng) chia cho tích số mol mỗi chất tham gia (cũng mũ là hằng số tỉ lệ tương ứng) (ko tính chất rắn)
Vd như theo đề, sau khi CH3COOH điện li ko htoàn ra CH3COO- và H+, từ tỉ lệ 1:1 sẽ có:
số phân tử H+ điện li = số phân tử CH3COOH điện li.
Vì cùng dung dịch nên CM cũng như số mol, lấy 0,0013 chia 0,1 là ra độ điện li thôi.
Dạ em cảm ơn mn đã giúp em. hihi
Các bạn giúp mình bài tập sau nha!
Dung dịch axit axetic 0,6% có khối lượng riêng xấp xỉ 1 g/ml. Độ điện li của axit axetic trong điều kiện này là 1,0% . Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch đó ( bỏ qua sự điện li của nước).
Câu trả lời của bạn
Cảm ơn nhóe
CM = (C%.10.D)/M
=(0.6.10.1)/60=0.1M
PT:CH3COOH <-->CH3COO- + H+
Bđ:0.1
Pli:0.01-------------->0.01--------->0
Cb:0.09---------------0.01-----------0
=>[H+]= 0,01M
Câu 1. Thể tích dd Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dd HCl có pH = 1 để dd thu được có pH = 2 là bao nhiêu?
Câu 2. Trộn 300ml dd HCl 0,5M với 200ml dd Ba(OH)2 b mol/l thu được 500ml dd có pH = 1. Tính b?
Câu 3. Trộn 250ml dd chứa Ba(OH)2 0,01M với KOH 0,02M với 250ml dd H2SO4 a mol/l thu được b gam kết tủa và 500ml dd có pH = 2. Tính a,b.
Câu trả lời của bạn
Câu 1. Thể tích dd Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dd HCl có pH = 1 để dd thu được có pH = 2 là bao nhiêu?
nOH- = 0,05V (mol) ,nH+ = 0,01 (mol)
Thu dd có pH = 2 ⇒ (0,01-0,05V)/(0,1+V)= 0,01
⇒ V= 0,15 lít
Câu 2. Trộn 300ml dd HCl 0,5M với 200ml dd Ba(OH)2 b mol/l thu được 500ml dd có pH = 1. Tính b?
nH+ = 0,15 (mol) ; nOH- = 0,4b (mol)
pH=1 => (0,15- 0,4b)/ 0,5= 0,1 => b= 0,25
Câu 3. Trộn 250ml dd chứa Ba(OH)2 0,01M với KOH 0,02M với 250ml dd H2SO4 a mol/l thu được b gam kết tủa và 500ml dd có pH = 2. Tính a,b.
nOH- = 0,01 (mol) ; nH+= 0,25a (mol)
(0,25a- 0,01)/ 0,5 = 0,01 => a= 0,06
b= mBaSO4
Cảm ơn mí bạn
trộn 100ml dung dịch HCL 0,1M với 100ml dung dịch ( BA(OH)2 0,05M , NA(OH)2 0,05M ) . tính ph sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
Bạn viết sai đề nhá. NaOH thì phân li ra 1 OH-. sao lại ghi Na(OH)2 ???
Bạn quy hết về H+ và OH- như này nha
Số mol H+ là: 0,01 (mol)
Số mol OH- là: 0,1.0,05.2 + 0,1. 0,05 = 0,015 (mol)
H+ + OH- → H2O
0,01 → 0,01
Dung dịch sau phản ứng còn chứa 0,015 - 0,01 = 0,005 mol OH-
pH = 14 + log0,005 = 11,7
Nếu bạn không quen xài công thức pH = 14 + log[OH-]
thì bạn đổi [OH-] thành [H+] rồi tính pH bình thường
Mọi người cho em hỏi câu này với ạ.
Cho các cặp dung dịch sau:
(1) BaCl2 và Na2CO3
(2) NaOH và AlCl3
(3) BaCl2 và NaHSO4
(4) Ba(OH)2 và H2SO4
(5) AlCl3 và K2CO3
(6) Pb(NO3)2 và H2S
Những cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các dung dịch trong từng cặp với nhau?
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6. B. 1, 2, 4, 5, 6. C. 1, 2, 4, 6. D. 1, 2, 4, 5.
Câu trả lời của bạn
Cảm ơn bạn nhiều nha!
Câu này mình cứ viết phương trình phản ứng thôi.
(1) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
(2) 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
(3) BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4↓ + NaCl + HCl
(4) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O
(5) 2AlCl3 + 3K2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 6KCl + 3CO2
(6) Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3
Đáp án A.
anh/chị help me vs vs vs...
Trộn lẫn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch BaCl2 2M và 300ml dung dịch KNO3 0,5M.
Tính nồng độ mol/l các ion có trong dung dịch thu được sau khi trộn.
Câu trả lời của bạn
Số mol chất tan trong từng dung dịch:
nAlCl3 = 100.1/1000 = 0,1 mol
nBaCl2 = 200.2/1000 = 0,4 mol
nKNO3 = 300. 0,5/1000 = 0,15 mol
Viết các phương trình điện li, tính số mol các ion tương ứng
V = 100 + 200 + 3000 = 600 ml = 0,6 lit
[Al3+] = 0,1/0,6 = 0,167 mol/l
[Ba2+] = 0,4/0,6 = 0,667 mol/l
[K+] = [NO3-] = 0,15/0,6 = 0,25 mol/l
[Cl- ] = \(\frac{{0,03 + 0,08}}{{0,6}}\) = 1,83 mol/l
ô tô kê nha
Tính nồng độ mol/l của các ion trong các trường hợp sau:
Dung dịch CH3COOH 0,01M, độ điện li \(\alpha\) = 4,25%
Dung dịch CH3COOH 0,1M, độ điện li \(\alpha\)= 1,34%
Câu trả lời của bạn
a. PTĐL: CH3COOH CH3COO- + H+
Ban đầu 0,01 0 0
Điện li 0,01.\(\alpha\) 0,01.\(\alpha\) 0,01.\(\alpha\)
Cân bằng 0,01 - 0,01.\(\alpha\) 0,01.\(\alpha\) 0,01.\(\alpha\)
Vậy [H+] = 0,01.\(\alpha\) = 0,01. 4,25/100 = 0,000425 M
b. [H+] = 0,00134 M