Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Một thấu kính hội tụ O1 có tiêu cự f1 = 15 cm và một thấu kính phân kì O2 có tiêu cự f2 = -20 cm được đặt cách nhau l = 7,5 cm
a) Trục chính thấu kính trùng nhau. Điểm sáng S trên trục chính trước O1 và cách O1 đoạn d1 = 45 cm. Xác định S' của S tạo bởi thể hệ.
b) Trục chính của hai thấu kính không còn trùng nhau nhưng vẫn song song và cách nhau 5 mm. Điểm sáng S vẫn ở trên trục chính của O1. Xác định độ dịch chuyển của S' so với vị trí ban đầu, vẽ đường đi của tia sáng qua hệ hai thấu kính.
Câu trả lời của bạn
Tại 2 đỉnh B, C của tam giác đều ABC có cạnh 10cm đặt 2 điện tích q1=q2=10 nc. Xác định cường độ điện trường tại đỉnh A và tại trung điểm của mỗi cạnh.
Mọi người giúp mình với
Mình đang cần, cảm ơn mn nhiều
Câu trả lời của bạn
A. Gồm hai thấu kính đồng trục, thị kính có tiêu cự rất dài, vật kính là kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi thị kính
B. Gồm hai thấu kính đồng trục, vật kính có tiêu cự rất dài, thị kính là kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính
C. Khoảng cách giữa hai kính thay đổi được
D. Bổ trợ cho mắt khi quan sát vật ở xa bằng cách tạo ảnh ảo với góc trông rất lớn đối với vật ở xa
Câu trả lời của bạn
A – sai vì thị kính là kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính và vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn (có thể tới hàng chục mét)
B, C, D – đúng
Câu trả lời của bạn
Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn nuclon ta có phương trình phản ứng:
\({}_3^6Li + {}_1^2H \to {}_4^7Be + {}_0^1n\)
→ Vậy hạt nhân X là: \({}_1^2H\)
A. 1000 lầ
B. 500 lần
C. 2000 lần
D. 3000 lần
Câu trả lời của bạn
Độ phóng đại lớn nhất của kính hiển vi quang học hiện nay là 3000 lần
Đáp án cần chọn là: D
Câu trả lời của bạn
Phương trình phóng xạ: \({}_{84}^{210}Po \to {}_{82}^{206}Pb + {}_2^4He\)
Số hạt nhân mẹ còn lại sau thời gian t được xác định bởi: \(N = {N_0}{.2^{\dfrac{{ – t}}{T}}}\)
Số hạt nhân con được tạo thành sau thời gian t được xác định bởi:
\(N’ = {N_0} – N = {N_0}.(1 – {2^{\dfrac{{ – t}}{T}}})\)
Tại thời điểm t1 tỉ số giữa hạt nhân Poloni và hạt nhân chì có trong mẫu là \(\dfrac{1}{7}\) ta có:
\(\dfrac{{{N_{Po}}}}{{{N_{Pb}}}} = \dfrac{{{2^{\dfrac{{ – {t_1}}}{T}}}}}{{1 – {2^{\dfrac{{ – {t_1}}}{T}}}}} = \dfrac{1}{7} \Rightarrow {t_1} = 3T\)
Tại thời điểm \({t_2} = {t_1} + \Delta t\) thì tỉ số đó là \(\dfrac{1}{{31}}\) ta có :
\(\begin{array}{l}\dfrac{{{N_{Po}}}}{{{N_{Pb}}}} = \dfrac{{{2^{\dfrac{{ – ({t_1} + \Delta t)}}{T}}}}}{{1 – {2^{^{\dfrac{{ – ({t_1} + \Delta t)}}{T}}}}}} = \dfrac{1}{{31}} \Rightarrow \dfrac{{{2^{\dfrac{{ – {t_1}}}{T}}}{{.2}^{\dfrac{{ – \Delta t}}{T}}}}}{{1 – {2^{\dfrac{{ – {t_1}}}{T}}}{{.2}^{\dfrac{{ – \Delta t}}{T}}}}} = \dfrac{{{2^{ – 3}}{{.2}^{\dfrac{{ – \Delta t}}{T}}}}}{{1 – {2^{ – 3}}{{.2}^{\dfrac{{ – \Delta t}}{T}}}}} = \dfrac{1}{{31}}\\ \Rightarrow {31.2^{ – 3}}{.2^{\dfrac{{ – \Delta t}}{T}}} = 1 – {2^{ – 3}}{.2^{\dfrac{{ – \Delta t}}{T}}} \Rightarrow {32.2^{ – 3}}{.2^{\dfrac{{ – \Delta t}}{T}}} = 1\\ \Rightarrow {2^{\dfrac{{ – \Delta t}}{T}}} = \dfrac{1}{4} = {2^{ – 2}} \Rightarrow \Delta t = 2T = 276\,\,\left( {ngay} \right)\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Ngắm chừng ở vô cực thì góc trông ảnh của vật qua kính hiển vi có trị số không phụ thuộc vị trí mắt sau thị kính