Nội dung bài luyện tập là hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử. Củng cố: phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
Hình 1: Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm
Trò chơi ô chữ:
Đáp án:
Từ khóa là: PHÂN TỬ
Chọn khái niệm ở cột A ghép với các ví dụ ở cột B sao cho phù hợp?
Cột A | Cột B |
1. Vật thể tự nhiên 2. Vật thể nhân tạo | a. Con dao b. Quả chanh c. quyển sách d. hạt cát e. máy vi tính f. không khí g. biển h. ô tô |
1. Vật thể tự nhiên: quả chanh, hạt cát, không khí, biển
2. Vật thể nhân tạo: con dao, quyển sách, máy vi tính, ô tô
Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp
Cột A | Cột B |
1. Nguyên tử khối 2. Phân tử khối 3. Phân tử 4. Kí hiệu hóa học | a.Đại diện cho chất b. Đại diện cho nguyên tố hóa học c. Khối lượng nguyên tử tính bằng đvC d. Khối lượng phân tử tính bằng đvC e. Biểu diễn nguyên tố hóa học, chỉ một nguyên tử của nguyên tố |
1 -c, 2-d, 3-b, 4 - e
Nhìn vào mô hình cấu tạo của nguyên tử Natri và suy luận các thông tin sau:
1) Số proton?
2) Số electron?
3) Số lớp electron?
4) Số electron lớp ngoài cùng?
1) Số proton là 11
2) Số electron là 11
3) Số lớp electron là 3
4) Số electron lớp ngoài cùng là 1 electron
Nêu điểm giống và khác nhau giữa nguyên tử Kali và Natri.
Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro, và nặng bằng nguyên tử oxi.
a, Tính Nguyên tử khối của X, cho biết tên và Kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b, Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Ta có: X + 4 = 16 ⇒ x = 12
a. Nguyên tử khối của X là: 12 + 4 = 16
Tên của hợp chât X là Metan
Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là C
b. % về khối lượng của nguyên tố Cacbon trong hợp chất metan là:
\(\% C = \frac{{12}}{{12 + 4}}.100 = 75(\% )\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 8có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Nhóm các chất nào sau đây đều là những đơn chất
Nguyên tử Mg có 12 proton trong hạt nhân, vậy số electron có trong nguyên tử có là :
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 8.
Bài tập 1 trang 30 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 31 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 31 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 31 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 31 SGK Hóa học 8
Bài tập 8.1 trang 9 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.2 trang 10 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.3 trang 10 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.4 trang 10 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.5 trang 10 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.6 trang 11 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.7 trang 11 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.8 trang 11 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.9 trang 11 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Nhóm các chất nào sau đây đều là những đơn chất
Nguyên tử Mg có 12 proton trong hạt nhân, vậy số electron có trong nguyên tử có là :
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học
Phát biểu nào sau đây đúng nhất:
Tính phân tử khối của Bạc nitrat, biết bạc nitrat có phân tử gồm 1 Ag, 1 N và 3 O.
Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước rồi khuấy đều
Cho X có số khối là 40. Biết số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 20. Xác định số thứ tự của X trong bảng tuàn hoàn
Nguyên tố A có nguyên tử khối gấp 3 lần Beri là
Dựa vào đấu hiệu nào để phân biệt phân tử của đơn chất và phân tử của hợp chất
Cho điện tích hạt nhân Cl=17+. Xác định số khối, số e, số e lớp ngoài cùng.
a) Hãy chỉ ra từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, từ nào chỉ vật thể nhân tạo, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây.
- Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo.
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong thân cây (gỗ, tre, nứa,...).
b) Biết rằng sắt có thể bị nam châm hút, có khối lượng riêng D=7,8g/cm3 nhôm có D=2,7g/cm3 (coi như là xenlulozơ) có D≈ 0,8g/cm3. Hãy nói cách làm để tách riêng mỗi chất trong hỗn hợp vụn rất nhỏ ba chất?
Cho biết sơ đồ nguyên tử magie như hình bên:
a) Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài.
b) Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi (Xem sơ đồ nguyên tử ở bài 5, bài 4 – Nguyên tử trang 16 sgk).
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu củ nguyên tố (xem bảng 1 trang 42).
Chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp:
a) Những chất tạo nên từ hai… trở lên được gọi là…
b) Những chất có… gồm những nguyên tử cùng loại …được gọi là…
c) … là những chất tạo nên từ một…
d) …là những chất có…gồm những nguyên tử khác loại…
e) Hầu hết các …có phân tử là hạt hợp thành, còn… là hạt hợp thành của…kim loại.
Câu sau đây gồm hai phần: Nước cất là một hợp chất, vì nước cất sôi đúng 1000C.
Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. Ý trong phần I đúng, ý trong phần II sai.
B. Ý trong phần I sai, ý trong phần II đúng.
C. Cả hai ý đều đúng và ý ở phần II giải thích ý ở phần I.
D. Cả hai ý đều đúng và ý ở phần II không giải thích ý ở phần I.
E. Cả hai ý đều sai.
Cho biết sơ đồ nguyên tử một số nguyên tử như sau:
Hãy viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố (Xem bảng 1, phần phụ lục).
Theo sơ đồ nguyênn tử các nguyên tố cho bài 8.1, hãy chỉ ra:
Nguyên tử những nguyên tố nào có sự sắp xếp electron giống nhau về:
a, Số lớp electron (mấy lớp).
b, Số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).
a) Hãy tính xem trong 1g hidro có bao nhiêu nguyên tử H ( Xem lại bài tập 7, thuộc bài học 5: Nguyên tố hóa học, SGK). Số nguyên tử H gần với con số nà nhất trong các con số cho sau đây:
A. 4.1023
B. 5.1023
C. 6.1023
D. 7.1023
b) Trong 16g oxi có số nguyên tử O bằng hay lớn hơn số nguyên tử H trên?
Hình bên là mô hình cùng sơ đồ phần tử khí ammoniac (a) và khí sunfuro (b).
Hãy chọn các từ và con số thích hợp trong khung, điền vào chỗ trống trong đoạn câu dưới đây:
"Hai ... Đều được tạo nên từ hai ... Giống như phân tử nước, phân tử khí sunfuro hình ..., có tỉ lệ nguyên tử bằng ... Còn phân tử khí ammoniac hình ..., có tỉ lệ số nguyên tử bằng ..."
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O.
a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b) Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Phần tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
b) Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
(Xem bảng 1, phần phụ lục cuối sách).
Dùng phễu chiết (hình bên), hãy nói cách làm để tách nước ra khỏi dầu hỏa ( dầu hôi).
Cho biết dầu hỏa là chất lỏng, có khối lượng riêng (D) khoảng 0.89g/ml và không tan trong nước.
Bảng trên là khối lượng riêng của một số chất, ghi trong điều kiện thong thường.
Chất | Khối lượng riêng (g/cm3) |
---|---|
Đồng | 8,92 |
Kẽm | 7,14 |
Nhôm | 2,70 |
Khí oxi | 0,00133 |
Khí Nito | 0,00117 |
Em có nhận xét gì về khối lượng riêng của các chất rắn so với các chất khí? Hãy giải thích vì sao?
a) Xem lại bài tập 8.3* để biết 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam. Từ đó tính khối lượng bằng gam của:
• 6,02.1023 nguyên tử oxi.
• 6,02.1023 nguyên tử flo.
• 6,02.1023 nguyên tử nhôm.
Biết rằng, trong phép tính với số mũ ta có: 1024.1024 = 1024. 1/1024 = 1
b) Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Nguyên tử.
B. Phân tử.
C. Nguyên tử và phân tử.
D. không có hạt nào.
Câu trả lời của bạn
Trong phản ứng hoá học nguyên tử được bảo toàn
Câu trả lời của bạn
Công thức hoá học cho biết thành phần, tên gọi, phân tử khối của chất.
Câu trả lời của bạn
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Câu trả lời của bạn
Khối lượng của nước: m = V.D = 36.1 = 36 (gam).
Khối lượng hiđro đã phản ứng: 36 - 32 = 4 (gam).
Câu trả lời của bạn
Phương trình hoá học:
2C4H10 + 1302 → 8CO2 + 10H2O
mbutan + moxi = mcacbonic + mnước
mbutan = mcacbonic + mnước - moxi =17,6 + 9 - 20,8 = 5,8 (gam).
Câu trả lời của bạn
- Cứ 80 gam CuO điều chế được 64 gam Cu
Vậy 28 gam CuO điều chế được 22,4 gam Cu
- Cứ 1 mol Fe2O3 điều chế được 2mol nguyên tử sắt
Vậy 1,25 mol Fe2O3 điều chế được 2,5 mol nguyên tử sắt
mFe = 2,5.56 = 140 (gam).
Câu trả lời của bạn
Biểu thức tỉ khối của khí A so với khí B (dA/ B) cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.
A. Khối lượng 3 bình bằng nhau.
B. Số phân tử khí trong 3 bình bằng nhau
C. Số mol khí trong 3 bình khác nhau.
D. Không xác định được.
Câu trả lời của bạn
Số phân tử khí trong 3 bình bằng nhau
Chọn B
Câu trả lời của bạn
Tính số mol có số hạt vi mô
\(n = \dfrac{{{{9.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} = 1,5(mol).\)
Khối lượng của các chất có 1,5 mol bằng: 1,5.M
- Khối lượng của NaHS04: 1,5.120 = 180 (gam).
- Khối lượng của Ca3( PO4)2: 1,5.310 = 465 (gam).
Câu trả lời của bạn
CO2, Cl2, H2S là các khí nặng hơn khí oxi
Câu trả lời của bạn
Khái niệm hoá học “Mol” là lượng chất chứa 6,023 .1023 hạt vi mô.
Câu trả lời của bạn
CaCO3 + 2HCl \( \to\) CaCl2 + CO2 + H2O
Tổng hệ số của phương trình là 1 + 2 + 1 + 1 + 1 = 6
Câu trả lời của bạn
Phương trình dạng tổng quát:
\(X + {O_2} \to S{O_2} + {H_2}O\)
Trong X có H, S.
Câu trả lời của bạn
Khối lượng của 10 lít khí oxi (đktc) là (10/22,4).32 = 14,3 gam
Câu trả lời của bạn
Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
A. số phân tử Na2O bằng số phân tử O2.
B. số nguyên tử Na bằng số phán tử O2.
C. số phân tử O2 bằng số phân tử Na2O.
D. số nguyên tử Na bằng số phân tử NaO.
Câu trả lời của bạn
2Na + O2 → Na2O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học thì số phân tử O2 bằng số phân tử Na2O.
Câu trả lời của bạn
Khối lượng của 28 ml cồn C2H6O (khối lượng riêng là 0,78 g/ml) là m =D.V = 21,84 g/ml
Câu trả lời của bạn
Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nhóm (CO3) là X2(CO3)3
Câu trả lời của bạn
Khối lượng của 28 ml cồn C2H6O (khối lượng riêng là 0,78 g/ml) là m =D.V = 21,84 g/ml
Câu trả lời của bạn
Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hóa học đúng của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nhóm (CO3) là X2(CO3)3
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *