Trên nhãn hộp sữa ghi rõ từ Canxi kèm theo hàm lượng, coi như một thông tin về giá trị dinh dưỡng của sữa và giới thiệu chất Canxi có lợi cho xương. Thực ra phải nói Trong thành phần sữa bò có nguyên tố hóa học Canxi. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm những hiểu biết về nguyên tố hóa học.
*Ví dụ 1:
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố Hyđro: H.
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố Oxi là: O.
- Kí hiệu hóa học của nguyêntố Natri là: Na.
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố Canxi là: Ca.
*Ví dụ 2: 3H , 5K, 6Mg , 7Fe.
* Quy ước
Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
Tên nguyên tố | Kí hiệu | Tên nguyên tố | Kí hiệu | Tên nguyên tố | Kí hiệu | Tên nguyên tố | Kí hiệu |
Hiđro | H | Flo | F | Clo | Cl | Kẽm | Zn |
Heli | He | Neon | Ne | Argon | Ar | Brom | Br |
Liti | Li | Natri | Na | Kali | K | Bạc | Ag |
Beri | Be | Magie | Mg | Canxi | Ca | Bari | Ba |
Bo | B | Nhôm | Al | Crom | Cr | Thủy ngân | Hg |
Cacbon | C | Silic | Si | Mangan | Mn | Chì | Pb |
Nitơ | N | Photpho | P | Sắt | Fe | ||
Oxi | O | Lưu huỳnh | S | Đồng | Cu |
Bảng 1: Kí hiệu hóa học của một số nguyên tố hóa học thường gặp
1.2. Nguyên tử khối
Nguyên tử khối có khối lượng rất nhỏ bé. Nếu tính bằng gam thì có số trị rất nhỏ.
Khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926.\({10^{ - 23}}\)g.
*Quy ước: Lấy 1/12 KLNT C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cac bon (viết tắt là đ.v.C).
1đ.v.C = \(\frac{1}{{12}}\)Khối lượng nguyên tử C
Ví dụ:
C = 12 đvC
H = 1 đvC
O = 16 đvC
S = 32 đvC
Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử ⇒ Nguyên tử khối
*Định nghĩa: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C
* Ví dụ: Na = 23 , Al = 27 , Fe = 56 ...
Hình 1: Tỉ lệ % về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất
Hãy dùng chữ số và kí hiệu hoá học diễn đạt các ý sau :
a. Ba nguyên tử natri.
b. Năm nguyên tử sắt .
c. Mười nguyên tử canxi.
a. Ba nguyên tử natri: 3Na
b. Năm nguyên tử sắt: 5Fe
c. Mười nguyên tử canxi: 10Ca
Nguyên tố nào cần cho hô hấp của sinh vật? Viết kí hiệu hóa học và nêu nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Nguyên tố nào cần cho hô hấp của sinh vật là Oxi.
Kí hiệu hóa học là: O
Nguyên tử khối LÀ 16 đvC (đvC là viết tắt của Đơn vị Cacbon)
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
8 Cl có ngĩa là gì ?
So sánh nguyên tử (Magie) Mg với nguyên tử (Cacbon) C, ta thấy:
Đơn vị của nguyên tử khối, phân tử khối là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 5.
Bài tập 1 trang 20 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 20 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 20 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 20 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 20 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 20 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 20 SGK Hóa học 8
Bài tập 8 trang 20 SGK Hóa học 8
Bài tập 5.1 trang 6 SBT Hóa học 8
Bài tập 5.2 trang 6 SBT Hóa học 8
Bài tập 5.3 trang 6 SBT Hóa học 8
Bài tập 5.4 trang 7 SBT Hóa học 8
Bài tập 5.5 trang 7 SBT Hóa học 8
Bài tập 5.6 trang 7 SBT Hóa học 8
Bài tập 5.7 trang 7 SBT Hóa học 8
Bài tập 5.8 trang 7 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
8 Cl có ngĩa là gì ?
So sánh nguyên tử (Magie) Mg với nguyên tử (Cacbon) C, ta thấy:
Đơn vị của nguyên tử khối, phân tử khối là:
Kí hiệu hóa học của nguyên tố Sắt là
Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là:
Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:
Nguyên tố hóa học là gì?
Kí hiệu của nguyên tố Xeci là
Nguyên tử khối là gì?
Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn
Hãy ghép các câu sau đây với đầy đủ các từ hoặc cụm từ phù hợp:
a. Đáng lẽ nói những …………….loại này, những……………..loại kia, thì trong khoa học nói…………hóa học này…………hóa học kia.
b. Những nguyên tố có cùng số…………..trong hạt nhân đều là………….cùng loại, thuộc cùng một………….hóa học.
a) Nguyên tố hóa học là gì?
b) Cách biểu diễn nguyên tố. Cho ví dụ.
a) Cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt chỉ ý gì?
b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt ý các ý sau: ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.
Lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?
Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với?
a) Nguyên tử cacbon
b) Nguyên tử lưu huỳnh
c) Nguyên tử nhôm.
Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó?
a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem:
Một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
A. 5,342.10-23 g B. 6,023.10-23 g C. 4,482.1023 g D.3,990.10-23 g.
(Hãy chọn đáp án đúng, tính và ghi vào vở bài tập).
Nhận xét sau đây gồm hai ý: “Nguyên tử đơtêri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân”. Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của hai nguyên tử như hình vẽ bên:
Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. Ý (1) đúng, ý (2) sai.
B. Ý (1) sai, ý (2) đúng.
C. Cả hai đều sai.
D. Cả hai đều đúng.
Có thể dùng cụm từ khác nhưng nghĩa tương đương với cụ từ: “có cùng số proton trong hạt nhân”, trong định nghĩa về nguyên tố hóa học. Đó là cụm từ A, B hay C?
A. Có cùng thành phần hạt nhân.
B. Có cùng khối lượng hạt nhân.
C. Có cùng điện tích hạt nhân.
Cho biết sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố như sau:
Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố (xem bảng 1, phần phụ lục)
Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố trong bài 5.2, hãy chỉ ra:
a) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số lớp electron (mấy lớp).
b) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).
a) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau: chín nguyên tử magie, sáu nguyên tử clo, tám nguyên tử neon.
b) Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon lần lượt của: 7K, 12Si và 15P.
Hai nguyên tử magie nặng bằng mấy nguyên tử oxi?
Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên.
a) Nếu sự giống nhau và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử.
b) Giải thích vì sao nói được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (2) (3) (4) (5) | (6p + 6n) (20p + 20n) (6p + 7n) (20p + 22n) (20p + 23n) |
a) Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hóa học?
b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố (xem lại bài tập 4.6*)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a/ Cl
b/ nhóm (SO4).
Câu trả lời của bạn
a/ KCl = 74,5; BaCl2 = 208 ; AlCl3 = 123,5
b/ K2SO4 = 174 ; BaSO4 = 233; Al2(SO4)3 = 342.
b/ Kẽm (II) và nhóm PO4 (III)
Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất trên.
Câu trả lời của bạn
Viết được CTHH: a/ AlCl3
b/ Zn3(PO4)2
- Ý nghĩa: a/ AlCl3 cho biết: chất do 2 nguyên tố là nhôm, clo tạo ra
Có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử Cl trong 1 phân tử của chất.
PTK = 27 + 2x 35,5 = 98 đvC
b/ Zn3(PO4)2 cho biết: chất do 3 nguyên tố kẽm, photpho và oxi tạo ra
Có 3 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử P, 8 nguyên tử O trong 1 phân tử của chất.
PTK = 3x65 + 2(31 + (16 x 4))= 321 đvC
Câu trả lời của bạn
CTHH chung của hợp chất A là: XSO4
NTK của X = 5/4 PTK O2 => X = 5/4. 32 = 40
Dựa vào bảng 1 tr 42 nguyên tố có NTK = 40 là Canxi (Ca)
→ CTHH của A là CaSO4
b/ Kali photphat do nguyên tố Kali (I) và nhóm PO4 (III) tạo thành.
c/ Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất trên.
Câu trả lời của bạn
Viết được CTHH: a/ MgSO4
b/ K3PO4
- Ý nghĩa:
a/ MgSO4 cho biết: chất do 3 nguyên tố là magie, lưu huỳnh, oxi tạo ra
Có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử S, 2 nguyên tử O trong 1 phân tử của chất.
PTK = 24 + 32 + 4x16 = 120
b/ K3PO4 cho biết: chất do 3 nguyên tố kali, photpho và oxi tạo ra
Có 1 nguyên tử Fe, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O trong 1 phân tử của chất.
PTK = 3x29 + 31 + (16 x 4) = 182
Câu trả lời của bạn
X = 5/4 x PTK O2 = 5/4 . 32 = 40 -> X là canxi (Ca)
=> CTHH của A là CaSO4
BT1.
a. Dùng kí hiệu hóa học biểu diễn các ý nghĩa: Ba nguyên tử nito, bảy nguyên tử nito, mười hai nguyên tử lưu huỳnh
b. Hãy cho biết ý nghĩa của các kí hiệu: 2Al, 3Zn, Na
Câu trả lời của bạn
Ba nguyên tử Nitơ:3N
Bảy nguyên tử Nitơ:7N
Mười hai nguyên tử lưu huỳnh:12S
2Al:hai nguyên tử nhôm
3Zn:3 nguyên tử kẽm
Na:1 nguyên tử natri
Bài 1:
Ý nghĩa của các cách viết:
2H: hai nguyên tử hidro
5O: năm nguyên tử oxi
7Mg: bảy nguyên tử magie
4Fe: bốn nguyên tử sắt
6Ca: sáu nguyên tử canxi
Bài 2:
Kí hiệu hóa học diễn đạt các ý:
a) Một nguyên tử nitơ: N
b) Tám nguyên tử đồng: 8Cu
c) Ba nguyên tử broom: 3Br
d) Chín nguyên tử lưu huỳnh: 9S
Hai nguyên tử hiđro: 2H
Ba nguyên tử heli: 3Hl
Năm nguyên tử oxi: 5O
Sáu nguyên tử sắt: 6Fe
Mười chín nguyên tử nhôm: 19Al
Mười lăm nguyên tử photpho: 15P
Bảy nguyên tử natri: 7Na
Bài 3:
Ý nghĩa của các cách viết:
4Cl: bốn nguyên tử clo
12K: mười hai nguyên tử kali
17Zn: mười bảy nguyên tử kẽm
2Ag: hai nguyên tử agron
Ba: nguyên tố bari hoặc một nguyên tử bari
8C: tám nguyên tử cacbon
15Al: mười lắm nguyên tử nhôm
Câu trả lời của bạn
1.ta có:
Mx=2S=2.32=64
Mx=64-->đó là ntố đồng
KHHH:Cu
2.ta có:
My=1,5.Mz=1,5.16=24
Mx=1/2.My=1/2.24=12
-->NTK của X là12
KH hóa học của x là C
KH hóa học của y là Mg
cho số p là 7 hỏi cho bt số e ,nguyên tử khối ,kí hiệu hóa học ,tên nguyên tố
cho kí hiệu hóa học là Ca hỏi số p,số e ,kí hiệu hóa học ,nguyên tử khối ,tên nguyên tố
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mỹ đã tiến hành cuộc chiến tranh hóa học kéo dài từ năm 1961 đến 1971, quân đội Mỹ đã sử dụng:
- Chất độc CS dưới các dạng vũ khí khác nhau (lựu đạn, pháo, khói, thùng CS tự nổ khi chạm đất) nhằm làm mất sức chiến đấu lực lượng vũ trang của ta.
- Các phương tiện khác nhau (máy bay, xe phun, bình phun) phun rải các chất diệt cỏ, đặc biệt là chất da cam chứa dioxin, một loại chất siêu độc đối với sức khỏe con người, lên 3,06 triệu hécta lãnh thổ Nam Việt Nam (chiếm 15% tổng diện tích toàn miền) với mật độ phun rải ~ 37 kg/ha gấp 17 lần liều sử dụng trong nông nghiệp (theo hướng dẫn của Bộ Tư lệnh Lục quân Mỹ năm 1969 là 2,2 kg/ha). Với mật độ này, các chất diệt cỏ trở thành những chất phát quang, phá hoại mùa màng có tính hủy diệt.
Câu trả lời của bạn
Dược chất phóng xạ được định nghĩa là một hợp chất bao gồm đồng vị phóng xạ và chất mang trong đó đồng vị phóng xạ có rất nhiều cách để đưa vào cơ thể như uống, tiêm hoặc cũng có thể được vào cơ thể dưới dạng khí. Dược chất phóng xạ được dùng trong lĩnh vực y học hạt nhân để chẩn đoán, khảo sát một số vấn đề như đánh giá thông khí phổi, ghi hình tưới máu cơ tim, ghi hình thận, não..., cũng như điều trị một số bệnh lý.
b/ Sắt(III) Hidroxit nguyên tố Sắt và nhóm OH (I) tạo thành.
c/ Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất trên.
Câu trả lời của bạn
Viết được CTHH:
a/ MgCl2
b/ Fe(OH)3
- Ý nghĩa: a/ MgCl2 cho biết: chất do 2 nguyên tố là magie, clo tạo ra
Có 1 nguyên tử Mg, 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử của chất
PTK = 24 + 2x35.5 = 95
b/ Fe(OH)3 cho biết: chất do 3 nguyên tố sắt, oxi và hidro tạo ra
Có 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O, 3 nguyên tử H trong 1 phân tử của chất.
PTK = 3x29 + 31 + (16 x 4) = 182
Câu trả lời của bạn
Chiến tranh hóa học là sự sử dụng độc tính của các chất hóa học có chọn lọc vào mục đích chiến tranh nhằm:
- Tiêu diệt hoặc làm mất sức chiến đấu của đối phương;
- Phá hoại cơ sở đảm bảo và phát triển nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm của đối phương;
- Gây nhiễm độc cho môi trường sống của đối phương.
Câu trả lời của bạn
X = 2x PTK O2 = 2 . 32 = 64 -> X là nguyên tố đồng (Cu)
=> CTHH của A là CuSO4
Câu trả lời của bạn
1:
PTK: CuSO4=64+32+16*4=160 đvC
PTK: 5CaCO3=5*(40+12+16x3)=500 đvC
PTK: Ca(OH)2=40+(16+1)*2=74 đvC
2:
NTKMg=24 đvC
NTKx=24*4/3=32 đvC
⇒X thuộc ng tố Lưu huỳnh, kí hiệu: S
3:
Tc: PTKAlx(SO4)3=342 đvC
⇔PTKAlx(SO4)3=27*x+(32+16*4)*3=342
⇒x=2
A. Trên 110 nguyên tố
B. Đúng 110 nguyên tố
C. 111 nguyên tố
D. 100 nguyên tố
Câu trả lời của bạn
A
A
Đáp án A
A. Liti, số p = số e = 3
B. Be, số p = số e = 4
C. Liti, số p = số e = 7
D. Natri, số p = số e = 11
Câu trả lời của bạn
A
Đáp án A
Nguyên tử khối của hidro là 1 nhân với 7 là tìm được X
Tra bảng tuần hoàn tìm được là liti
A. 1, 9926.10−24 kg
B. 1,9924.10−27 g
C. 1,9925.1025 kg
D. 1,9926.10−27 kg
Câu trả lời của bạn
D
Khối lượng nguyên tử 1,9926.10−27 kg
Đáp án D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *