Trên nhãn hộp sữa ghi rõ từ Canxi kèm theo hàm lượng, coi như một thông tin về giá trị dinh dưỡng của sữa và giới thiệu chất Canxi có lợi cho xương. Thực ra phải nói Trong thành phần sữa bò có nguyên tố hóa học Canxi. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm những hiểu biết về nguyên tố hóa học.
*Ví dụ 1:
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố Hyđro: H.
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố Oxi là: O.
- Kí hiệu hóa học của nguyêntố Natri là: Na.
- Kí hiệu hóa học của nguyên tố Canxi là: Ca.
*Ví dụ 2: 3H , 5K, 6Mg , 7Fe.
* Quy ước
Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
Tên nguyên tố | Kí hiệu | Tên nguyên tố | Kí hiệu | Tên nguyên tố | Kí hiệu | Tên nguyên tố | Kí hiệu |
Hiđro | H | Flo | F | Clo | Cl | Kẽm | Zn |
Heli | He | Neon | Ne | Argon | Ar | Brom | Br |
Liti | Li | Natri | Na | Kali | K | Bạc | Ag |
Beri | Be | Magie | Mg | Canxi | Ca | Bari | Ba |
Bo | B | Nhôm | Al | Crom | Cr | Thủy ngân | Hg |
Cacbon | C | Silic | Si | Mangan | Mn | Chì | Pb |
Nitơ | N | Photpho | P | Sắt | Fe | ||
Oxi | O | Lưu huỳnh | S | Đồng | Cu |
Bảng 1: Kí hiệu hóa học của một số nguyên tố hóa học thường gặp
1.2. Nguyên tử khối
Nguyên tử khối có khối lượng rất nhỏ bé. Nếu tính bằng gam thì có số trị rất nhỏ.
Khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926.\({10^{ - 23}}\)g.
*Quy ước: Lấy 1/12 KLNT C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cac bon (viết tắt là đ.v.C).
1đ.v.C = \(\frac{1}{{12}}\)Khối lượng nguyên tử C
Ví dụ:
C = 12 đvC
H = 1 đvC
O = 16 đvC
S = 32 đvC
Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử ⇒ Nguyên tử khối
*Định nghĩa: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C
* Ví dụ: Na = 23 , Al = 27 , Fe = 56 ...
Hình 1: Tỉ lệ % về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất
Hãy dùng chữ số và kí hiệu hoá học diễn đạt các ý sau :
a. Ba nguyên tử natri.
b. Năm nguyên tử sắt .
c. Mười nguyên tử canxi.
a. Ba nguyên tử natri: 3Na
b. Năm nguyên tử sắt: 5Fe
c. Mười nguyên tử canxi: 10Ca
Nguyên tố nào cần cho hô hấp của sinh vật? Viết kí hiệu hóa học và nêu nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Nguyên tố nào cần cho hô hấp của sinh vật là Oxi.
Kí hiệu hóa học là: O
Nguyên tử khối LÀ 16 đvC (đvC là viết tắt của Đơn vị Cacbon)
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
8 Cl có ngĩa là gì ?
So sánh nguyên tử (Magie) Mg với nguyên tử (Cacbon) C, ta thấy:
Đơn vị của nguyên tử khối, phân tử khối là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 5.
Bài tập 1 trang 20 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 20 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 20 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 20 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 20 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 20 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 20 SGK Hóa học 8
Bài tập 8 trang 20 SGK Hóa học 8
Bài tập 5.1 trang 6 SBT Hóa học 8
Bài tập 5.2 trang 6 SBT Hóa học 8
Bài tập 5.3 trang 6 SBT Hóa học 8
Bài tập 5.4 trang 7 SBT Hóa học 8
Bài tập 5.5 trang 7 SBT Hóa học 8
Bài tập 5.6 trang 7 SBT Hóa học 8
Bài tập 5.7 trang 7 SBT Hóa học 8
Bài tập 5.8 trang 7 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
8 Cl có ngĩa là gì ?
So sánh nguyên tử (Magie) Mg với nguyên tử (Cacbon) C, ta thấy:
Đơn vị của nguyên tử khối, phân tử khối là:
Kí hiệu hóa học của nguyên tố Sắt là
Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là:
Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:
Nguyên tố hóa học là gì?
Kí hiệu của nguyên tố Xeci là
Nguyên tử khối là gì?
Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn
Hãy ghép các câu sau đây với đầy đủ các từ hoặc cụm từ phù hợp:
a. Đáng lẽ nói những …………….loại này, những……………..loại kia, thì trong khoa học nói…………hóa học này…………hóa học kia.
b. Những nguyên tố có cùng số…………..trong hạt nhân đều là………….cùng loại, thuộc cùng một………….hóa học.
a) Nguyên tố hóa học là gì?
b) Cách biểu diễn nguyên tố. Cho ví dụ.
a) Cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt chỉ ý gì?
b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt ý các ý sau: ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.
Lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?
Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với?
a) Nguyên tử cacbon
b) Nguyên tử lưu huỳnh
c) Nguyên tử nhôm.
Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó?
a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem:
Một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
A. 5,342.10-23 g B. 6,023.10-23 g C. 4,482.1023 g D.3,990.10-23 g.
(Hãy chọn đáp án đúng, tính và ghi vào vở bài tập).
Nhận xét sau đây gồm hai ý: “Nguyên tử đơtêri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân”. Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của hai nguyên tử như hình vẽ bên:
Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. Ý (1) đúng, ý (2) sai.
B. Ý (1) sai, ý (2) đúng.
C. Cả hai đều sai.
D. Cả hai đều đúng.
Có thể dùng cụm từ khác nhưng nghĩa tương đương với cụ từ: “có cùng số proton trong hạt nhân”, trong định nghĩa về nguyên tố hóa học. Đó là cụm từ A, B hay C?
A. Có cùng thành phần hạt nhân.
B. Có cùng khối lượng hạt nhân.
C. Có cùng điện tích hạt nhân.
Cho biết sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố như sau:
Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố (xem bảng 1, phần phụ lục)
Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố trong bài 5.2, hãy chỉ ra:
a) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số lớp electron (mấy lớp).
b) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).
a) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau: chín nguyên tử magie, sáu nguyên tử clo, tám nguyên tử neon.
b) Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon lần lượt của: 7K, 12Si và 15P.
Hai nguyên tử magie nặng bằng mấy nguyên tử oxi?
Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên.
a) Nếu sự giống nhau và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử.
b) Giải thích vì sao nói được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (2) (3) (4) (5) | (6p + 6n) (20p + 20n) (6p + 7n) (20p + 22n) (20p + 23n) |
a) Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hóa học?
b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố (xem lại bài tập 4.6*)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
tính khối lượng canxi có chứa 1 kg electron?
GIẢI GIÚP MÌNH VỚI CẢM ƠN.
Câu trả lời của bạn
khó ha vì ko cho số n
nguyên tử R nặng 5,3136.10^-23 g.
R là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào?..........
Câu trả lời của bạn
Ta có nguyên tử R nặng 5,3136.10-23 g
Mà 1đvc= 0,166.10-23 g
=> Nguyên tử khối của R là 5, 3136.10-23 g:0, 166.10-23 g= 32 đvc
Vậy R là nguyên tố hóa học Lưu huỳnh (S)
Hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử X & 3 nguyên tử Y. Tỉ lệ khối lượng của X &Y là 7: 3. Phân tử khối của hợp chất là 160. Hỏi
a) Nguyên tố X,Y là nguyên tố nào?
b) Viết CTHH của hợp chất A?
Cho biết Cu= 64, Cl=35,5, O=16, S=32, H=1, Na=23, C=12
Câu trả lời của bạn
X la Fe
Y la O
=> CT: Fe2O3
B1) 1 hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và có khối lượng gấp 5 lần phân tử Oxi
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Cho biết tên nguyên tố X , kí hiệu và CTHH của hợp chất
B2 Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 52 biết số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân là 1 đơn vị
a) Cho biết số proton, nơtron, electron trong nguyên tử
b) Cho biết tên và kí hiệu nguyên tố hóa học
B3 Tìm kí hiệu hóa học của nguyên tố X biết nếu tính bằng gam 1 nguyên tử X nặng 6,642.10mũ -23 ( g)
Câu trả lời của bạn
B2:
a) Theo đề bài ta có :
p + e + n = 52
mà p = e => 2p + n = 52 (1)
Ta có : n = 1 + p (2)
Thay (2) Vào (1) ta được :
\(2p+p+1=52=>p=e=17\left(h\text{ạt}\right)\)
=> n = p +1 = 17 + 1 = 18 (hạt)
b) Ta có :
p = 17 => nguyên tố hóa học đó là Clo ( Cl)
Bài tập: 0,1 mol hợp chất NaY nặng 5,85 gam. Xác định nguyên tố Y
Câu trả lời của bạn
MNaY=\(\dfrac{m}{n}\)=\(\dfrac{5,85}{0,1}\)58,5 (g/mol)
MNaY=MNa+MY
⇒58,5=23+MY
⇒MY=58,5-23=35,5⇒Y là Clo (Cl)
Giúp mik vs !!!!!!!!! mik đag cần gấp
1) Cho các nguyên tử có kí hiệu là các chữ cái và số proton như nhau:
5A;8B;17C;6D;8E;17F;17H
Các nguyên tử sau cùng một nguyên tố hóa học là ?
2) Hợp chất kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. PTK=267. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào
3) Nguyên tử của nguyên tố A có 16p. Hãy cho biết:
a. Tên và KHHH của A
b. Số e của A
c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H và O?
4) Nguyên tử X nặng bằng 1/2 nguyên tử Y và nguyên tử Y nặng bằng 1,5 nguyên tử khối của Z.
a. Tính nguyên tử khối của X
b. Viết KHHH của X và Y. Biết Z là nguyên tố oxi
5) So sánh xem nguyên tử O nặng hơn hay nhẹ hơn nguyên tử H,S,C bao nhiêu lần.
6) Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử lưu huỳnh. Tính khối lượng nguyên tử X và viết KHHH của X
Thank các bạn nhiều !
Câu trả lời của bạn
Câu 1: +) 5A(Bo)
+) 8B,8E(O)
+) 17C,17F,17H(Cl)
+) 6D(C)
Câu 2: Ta có : \(PTK_{M_3\left(PO_4\right)_2}=267\)
\(\Leftrightarrow3.M+\left(31+16.4\right).2=267\)(Theo mình nghĩ là nhôm(Al) nhưng làm tròn không tới)
Câu 3: a) A là Lưu huỳnh (S)
b) e=16
c) Nguyên tử A nặng gấp: \(\dfrac{32}{1}\)lần nguyên tử H và \(\dfrac{32}{16}\) lần nguyên tử O
Câu 4: Ta có: \(NTK_Z\left(NTK_O\right)=16\)
\(\Rightarrow NTK_Y=16.1,5=24\)
\(\Rightarrow NTK_X=\dfrac{24}{2}=12\)
a) NTKX=12
b)KHHH của X (C) và Y(Mg)
Câu 5:
+) Ta có : \(\dfrac{NTK_O}{NTK_H}=\dfrac{16}{1}=16\)
Vì 16 > 1 nên nguyên tử Oxi nặng hơn nguyên tử Hidro 16 lần
+) Ta có: \(\dfrac{NTK_O}{NTK_S}=\dfrac{16}{32}=0,5\)
Vì 16 < 32 nên nguyên tử Oxi nhẹ hơn nguyên tử Lưu huỳnh 0,5 lần
+) Ta có: \(\dfrac{NTK_O}{NTK_C}=\dfrac{16}{12}=\dfrac{4}{3}\)
Vì 16 > 12 nên nguyên tử Oxi nặng hơn nguyên tử Cacbon \(\dfrac{4}{3}\) lần
Câu 6: Ta có: \(NTK_S=32\Rightarrow NTK_X=32.2=64\left(Cu\right)\)
\(m_{Cu}=64.1,6605.10^{-24}=1,06272.10^{-22}\left(g\right)\)
KHHH của X là Cu (Đồng)
Trong 9,8 g H2SO4 có bao nhiêu nguyên tử Oxi.
Câu trả lời của bạn
nH2SO4 = 9,8/98 = 0,1 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tử
nO = 4nH2SO4 = 4.0,1 = 0,4 (mol)
Vậy số nguyên tử của oxi là
0,4.6.1023 = 2,4.1023 (nguyên tử)
hợp chất A ở thể khí, tạo bởi 2 nguyên tó S và O2 và trong đó S chiếm 50% về khối lượng. Biết khí A có khối lượng mol là 64g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của A
Câu trả lời của bạn
\(\text{Ta có : }\%S=50\%\\ \Rightarrow\%O=100-50=50\%\)
\(m_S=\dfrac{64\cdot50}{100}=32\left(g\right)\\m_O=\dfrac{64\cdot50}{100}=32\left(g\right)\\ \Rightarrow n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Trong một phân tử có: 1 nguyên tử S; 2 nguyên tử O
\(\Rightarrow CTHH:SO_2\)
Vậy \(CTHH\) cần lập là: \(SO_2\)
1.Một hợp chất tạo bởi nguyên tố Nitơ và 1 nguyên tố A chưa biết
...Xác định CTHH của hợp chất X biết phần tử chất X nặng bằng phân tử khí Cacbonic ( cho N=14,O=16,C=12,Na=...., Ca=...,Fe=...,Cu=...,Mg=...)
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH của HC là NxA
PTK của HC=44
Ta thấy với x=2 thì A =16(t/m)
VaayjCYHH của HC là N2O
Một nguyên tử Y nhẹ hơn và có khối lượng bằng 0.3 lần khối lượng nguyên tử Ca .Xác định tên và kí hiệu hoá học Y???
Câu trả lời của bạn
Ca = 40 (đvC)
Ta có : Y = 0.3Ca
\(\Rightarrow Y=0.3\times40=12\)(đvC)
Vậy Y là nguyên tố Cacbon. KHHH là C
Cho biết sơ đồ nguyên tử của bốn nguyên tố như sau:
link ảnh http://img.giaibaitap.me/picture/article/2018/0204/giai-bai-51-52-53-54-trang-6-7-sach-bai-tap-hoa-hoc-8_1_1517744436.jpg
Hãy viết tên và kí hiệu của hóa học của mỗi nguyên tố ( xem bảng 1, phần phụ lục)
*giúp mk với các bạn ơiiii , đừng làm giống mấy cái giải trên mạng nhé, mình đọc không hiểu, mình cần các bạn giúp đỡ lắm lắm :((
thanks các bạn trước
Câu trả lời của bạn
mik ko chép mạng nhé bj xem sách cũng có
a. Nguyên tố Heli kí hiệu He có nguyên tử khối là 4
c. Nguyên tố Cacbon kí hiệu là C có nguyên tử khối là 12
b và d thì mik ko biết vì trong sách tr42 ko có
Hãy tính:
a) Số nguyên tử Hiđro để cùng khối lượng với 1 nguyên tử Natri.
b) Số nguyên tử Cacbon để cùng khối lượng với 2 nguyên tử Magie.
c) Số nguyên tử Oxi để cùng khối lượng với 5 nguyên tử lưu huỳnh.
Câu trả lời của bạn
a): khối lượng của 1 nguyên tử Na là: 1 x 23 = 23 (đvc)
số nguyên tử H để cùng khối lượng với 1 nguyên tử Na là:
23 : 1 = 23 (nguyên tử)
b): khối lượng của 2 nguyên tử Mg là: 2 x 24 = 48 (đvc)
số nguyên tử C để cùng khối lượng với 2 nguyên tử Mg là:
48 : 12 = 4 (nguyên tử)
c)
khối lượng của 5 nguyên tử S là: 5 x 32 = 160 (đvc)
số nguyên tử O để cùng khối lượng với 5 nguyên tử S là:
160 : 16 = 10 (nguyên tử)
Nguyên tử Z nặng 5,312.10^-23 gam. hãy xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Z
Câu trả lời của bạn
Phân tử khối của Z là: \(PKT_Z=\dfrac{5,312.10^{-23}}{1,6605.10^{-24}}=32\left(đvC\right)\)
Vậy, nguyên tố Z là lưu huỳnh (S)
Biết 1 khối lượng nguyên tử C bằng 1,9926.10^-23
hãy tìm nguyên tố X trong các trường hợp sau
1)nguyên tử X nặng 5,31.10^-23
2)nguyên tử X nặng 4,482.10^-23
3)4 nguyên tử X nặng 10,6272.10^-23
4)5 nguyên tử x nặng 33,21.10^-23
5)4 nguyên tử x nặng 23,5791.10^-23
Câu trả lời của bạn
Dài quá ngại tính lắm
giúp mik vs !!!! mik cần gấp lắm!!!
1) Dựa vào bảng 1 SGK trang 42 ,hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Ni tơ ?
2) Hợp chất của kim loại M vs nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. PTK=267.Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
3) Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng nguyên tử Kali. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X?
Câu trả lời của bạn
1, Ta có :NTK của N=14
NTK của A=4.NTK của N=>NTK của A=4.14=56
Vậy A là ng tố Sắt (Fe)
Em hãy bổ sung thông tin vào các ô trống trong bảng sau đây theo mẫu:
Nguyên tử | Nguyên tử khối (đvC) | Khối lượng mol nguyên tử(gam/mol) | Chất | Phân tử khối (đvC) | Khối lượng mol phân tử(gam/mol) |
O | 16 | 16 | Khí oxi: O2 | 32 đvC | 32 |
H | 1 | Khí clo : Cl2 | |||
Na | 23 | Natri clorua: NaCl | 58,5 | ||
Ca | 40 | Canxi cacbonat : CaCO3 | |||
K | 39 | Kali clorua : KCl |
Câu trả lời của bạn
Em hãy bổ sung thông tin vào các ô trống trong bảng sau đây theo mẫu:
Nguyên tử | Nguyên tử khối (đvC) | Khối lượng mol nguyên tử(gam/mol) | Chất | Phân tử khối (đvC) | Khối lượng mol phân tử(gam/mol) |
O | 16 | 16 | Khí oxi: O2 | 32 đvC | 32 |
H | 1 | 1 | Khí clo : Cl2 | 58,5 đvC | 58,5 |
Na | 23 | 23 | Natri clorua: NaCl | 46 đvC | 46 |
Ca | 40 | 40 | Canxi cacbonat : CaCO3 | 100 đvC | 100 |
K | 39 | 39 | Kali clorua : KCl | 74,5 đvC | 74,5 |
Nguyên tử hiđro có nguyên tử khối bằng ........ đvC
Câu trả lời của bạn
Nguyên tử hiđrô có nguyên tử khối bằng 1 đơn vị cacbon (đvc)
nguyên tử, nguyên tố,phân tử là gì,chúng quan hệ với nhau như thế nào?
Câu trả lời của bạn
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chất
- Nguyên tố là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất
Nêu ý nghĩa của việc viết sau đây :4F;2S;0;3Cu;5N;3Fe
Câu trả lời của bạn
4F: 4 nguyên tử flo
2S: 2 nguyên tử lưu huỳnh
O:+nguyên tố oxi
+1nguyên tử oxi
3Cu: 3 nguyên tử đồng
5N: 5 nguyên tử ni tơ
3Fe: 3 nguyên tử sắt
tính phân tử khối của sắt và sunfat
Câu trả lời của bạn
PTK của Fe=56
PTK của Sunfat =32+(16.4)=96
Bạn có thể xem cái này trong trang 44 ở SGK Hóa 8
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *