Nội dung bài giảng trình bày các khái niệm nồng độ phần trăm, nồng độ phần trăm của dung dịch để các em vận dụng giải các bài tập về nồng độ dung dịch.
Các công thức suy ra từ công thức tính nồng độ phần trăm C%
Công thức tính khối lượng dung dịch là: \({m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}\)
Công thức tính khối lượng chất tan: \({m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\)
Đề bài cung cấp dữ kiện về khối lượng chất tan (NaCl) và khối lượng dung môi (nước) nên ta có khối lượng dung dịch là:
mdd = mct + mdm= 15+45 = 60 (gam)
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch có:
\(C\% = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% = \frac{{15}}{{60}}.100\% = 25\%\)
Vậy C% của dung dịch là 25%
Nhìn vào công thức tính C% ta nhận thấy có 3 ẩn là mct, mdd và C%. Đề bài cho giá trị C% = 14% và khối lượng dung dịch là 150 gam vậy dễ dàng tính được khối lượng chất tan (H2SO4)
Cụ thể như sau: \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%\) ⇒ \({m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\) = \(\frac{{14\% .150}}{{100\% }} = 21(gam)\)
Vậy khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch là 21 gam.
Hòa tan 50g đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%.
a. Tính khối lượng dung dịch đường thu được.
b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
Đề bài cho khối lượng chất tan là 50 gam đường và nồng độ phần trăm của dung dịch C% = 25%.
a. Vận dụng công thức tính khối lượng dung dịch ta có:
\({m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}\) = \(\frac{{50.100\% }}{{25\% }} = 200(gam)\)
b. Các em lưu ý tới công thức tính khối lượng dung dịch là mdung dịch = mdung môi + mchất tan
Có khối lượng chất tan (50gam đường), có khối lượng dung dịch vừa tính ở câu a (200 gam dung dịch). Như vậy ta suy ra được khối lượng dung môi (nước)
mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 200 - 50 = 150 (gam)
Vậy khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là 150 gam.
n: số mol chất tan.
V: thể tích dung dịch.
Từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch nhận thấy có chứa 3 ẩn là số mol (n), thể tích (V) và nồng độ mol (CM).
Đề bài cung cấp 2 dữ kiện là thể tích dung dịch và số gam chất tan (CuSO4)
Lưu ý: Vì đơn vị của nồng độ mol là (mol/lit) nên thể tích phải đổi từ ml sang lít, khối lượng chất tan đổi về số mol chất tan.
Cho nguyên tử khối của Cu = 64, S = 32, O = 16
Cụ thể như sau:
Ta đổi 200ml sang lít: \(V=\frac{{200}}{{1000}} = 0,2(lit)\)
Số mol chất tan CuSO4 là: \({n_{CuS{O_4}}} = \frac{{{m_{CuS{O_4}}}}}{{{M_{CuS{O_4}}}}} = \frac{{16}}{{(64 + 32 + 16.4)}} = 0,1(mol)\)
Thay vào công thức tính số mol ta có:
\({C_M} = \frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{V} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5(mol/l)\)
Ở ví dụ này đề bài cho 2 dung dịch. Mỗi dung dịch lại có chứa lượng chất tan riêng nên ta tính khối lượng chất tan độc lập ở từng dung dịch sau đó cộng tổng lại.
Số mol đường có trong dung dịch 1: \({n_1} = {C_{M(1)}}.{V_1} = 0,5.2 = 1(mol)\)
Số mol đường có trong dung dịch 2: \({n_2} = {C_{M(2)}}.{V_2} = 1.3 = 3(mol)\)
Tổng số mol chất tan của dung dịch sau khi trộn là tổng số mol của hai dung dịch:
\(n = {n_1} + {n_2} = 1 + 3 = 4(mol)\)
Thể tích dung dịch đường sau khi trộn sẽ bằng tổng thể tích của hai dung dịch:
\(V = {V_1} + {V_2} = 2 + 3 = 5(lit)\)
Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn sẽ sử dụng số mol chất tan tổng và thể tích tổng:
\({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{4}{5} = 0,8(mol/lit)\)
Vậy nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn là 0,8 mol/l
Hòa tan 10 gam muối NaCl vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
Đề bài cung cấp dữ kiện về khối lượng chất tan (NaCl) và khối lượng dung môi (nước) nên ta có khối lượng dung dịch là:
mdd = mct + mdm= 10+40 = 50 (gam)
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch có:
\(C\% = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% = \frac{{10}}{{50}}.100\% = 20\%\)
Vậy C% của dung dịch là 25%
Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 15%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch?
Nhìn vào công thức tính C% ta nhận thấy có 3 ẩn là mct, mdd và C%. Đề bài cho giá trị C% = 15% và khối lượng dung dịch là 200 gam vậy dễ dàng tính được khối lượng chất tan (H2SO4)
Cụ thể như sau: \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%\) ⇒ \({m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\) = \(\frac{{15\% .200}}{{100\% }} = 30(gam)\)
Vậy khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch là 30 gam.
Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước đường có nồng độ là 10%
a/ Tính khối lượng dung dịch nước đường thu được?
b/ Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế?
Đề bài cho khối lượng chất tan là 20 gam đường và nồng độ phần trăm của dung dịch C% = 10%.
a. Vận dụng công thức tính khối lượng dung dịch ta có:
\({m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}\) = \(\frac{{20.100\% }}{{10\% }} = 200(gam)\)
b. Các em lưu ý tới công thức tính khối lượng dung dịch là mdung dịch = mdung môi + mchất tan
Có khối lượng chất tan (20gam đường), có khối lượng dung dịch vừa tính ở câu a (200 gam dung dịch). Như vậy ta suy ra được khối lượng dung môi (nước)
mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 200 - 20 = 180 (gam)
Vậy khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là 180 gam.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 42có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
Hoà tan hết 10 gam NaCl vào 40g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).
Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%. Khối lượng dung dịch nước đường thu được và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 42.
Bài tập 1 trang 145 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 145 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 146 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 146 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 146 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 146 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 146 SGK Hóa học 8
Bài tập 42.1 trang 57 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.2 trang 57 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.3 trang 58 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.4 trang 58 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.5 trang 58 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.6 trang 58 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.7 trang 58 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
Hoà tan hết 10 gam NaCl vào 40g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).
Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%. Khối lượng dung dịch nước đường thu được và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là?
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?
Số mol trong 400 ml NaOH 6M là
1,5 mol
Hòa tan CuSO4 40% trong 90 g dung dịch. Số mol cần tìm là
Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam
Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM
Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%
Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần chop ha chế dung dịch
Bằng cách nào có được 200 g dung dịch BaCl2 5%?
A. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.
B. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước.
C. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước.
D. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước.
Tìm kết quả đúng?
Tìm nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là:
A. 0,233 M
B. 23,3 M
C. 2,33 M
D. 233M
Tìm đáp số đúng.
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.
b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.
c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.
d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch.
Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a. 1 lít dung dịch NaCl 0,5 M
b. 500 ml dung dịch KNO3 2 M
c. 250 ml dung dịch CaCl2 0,1 M
d. 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3 M
Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20 g KCl trong 600 g dung dịch
b) 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch
c) 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:
a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M
b) 50 g dung dịch MgCl2 4%
c) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M
Ở nhiệt độ 250C độ tan của muối ăn là 36 g, của đường là 204 g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên?
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất vào chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúng sau đây:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết:
1. Số g chất tan trong 100g dung môi.
2. Số g chất tan trong 100g dung dịch.
3. Số g chất tan trong 1 lít dung dịch.
4. Số g chất tan trong 1 lít dung môi.
5. Số gam chất tan trong một lượng dung dịch xác định.
b) Nồng độ mol của dung dịch cho biết:
1. Số g chất tan trong 1 lít dung dịch.
2. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
3. Số mol chất tan trong 1 lít dung môi.
4. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi.
5. Số mol chất tan trng một thể tích xác định dung dịch.
Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch NaCl, H2SO4, NaOH có cùn nồng độ là 0,5M.
a) Lấy 1 ít mỗi dung dịch trên vào ống nghiệm riêng biệt. Hỏi phải lấy như thế nào để có số mol chất tan có trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau?
b) Nếu thể tích dung dịch có trong mỗi ống nghiệm la 5ml. Hãy tính số gam chất tan có trong mỗi ống nghiệm.
Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta dựa vào những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa đo được là 19oC
- Chén nung rỗng có khối lượng là 47,1g
- Chén nung đựng dung dịch muối bão hà có khối lượng là 69,6g
- Chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hết hơi nước, có khôi lượng là 49,6g
Hãy cho biết:
a) Khối lượng muối kết tinh thu được là bao nhiêu?
b) Độ tan muối ở nhiệt độ 19oC?
c) Nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa ở nhiệt độ 19oC?
Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dung dịch muối 12%, nhận thấy 5g muối tách khỏi dung dịch bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa trong điều kiện thí nghiệm trên.
Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206g/ml. Khi cô cạn 165,84ml dung dịch này người ta thu được 36g CuSO4. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Hãy điền vào những ô trống của bảng những số liệu thích hợp của mỗi dung dịch glucozo C6H12O6 trong nước:
Các dung dịch | Khối lượng C6H12O6 | Số mol C6H12O6 | Thể tích dung dịch | Nồng độ mol CM |
Dung dịch 1 | 12,6(g) | … | 219ml | … |
Dung dịch 2 | … | 1,08mol | … | 0,519M |
Dung dịch 3 | … | … | 1,62l | 1,08M |
Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ ml của mẫu dung dịch CuSO4 có sẵn trong phòng thí nghiệm.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định
⇒ mdd = S +100 gam
Nồng độ phần trăm: \(C\% = \frac{S}{{100 + S}}.100\% \)
Câu trả lời của bạn
Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ 40oC là:
\(C\% = \frac{S}{{100 + S}}.100\% = \frac{{15}}{{100 + 15}}.100\% = 13,04\% \)
Câu trả lời của bạn
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch: \(C\% = \frac{{mct}}{{m{\text{dd}}}}.100\% \)
Câu trả lời của bạn
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
Câu trả lời của bạn
Khối lượng dung dịch là: mdd = 50 + 150 = 200 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Áp dụng công thức: C% = (50 : 200) .100% = 25%
Câu trả lời của bạn
Khối lượng CuSO4 có trong 250 g dung dịch CuSO4 5% là:
mCuSO4 = 12,5 g
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 12,5 g CuSO4 là:
mdd = 62,5 g
Câu trả lời của bạn
Khối lượng chất tan không đổi và bằng: mct = 10 g
Nồng độ phần trăm dung dịch sau khi pha loãng là: C% = 20%
Câu trả lời của bạn
Số mol của chất tan là: nNaOH = 0,2(mol)
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
CM = 0,25 M
Câu trả lời của bạn
Số mol của NaOH là: \({n_{NaOH}} = \dfrac{8}{{40}} = 0,2\,(mol)\)
Đổi 800 ml = 0,8 lít
Nồng độ mol của dung dịch là:
CM = \(\dfrac{0,2}{0,8}\) = 0,25 M
Câu trả lời của bạn
Khối lượng CuSO4 có trong 150 g dung dịch CuSO4 20% là:
mCuSO4 = 30 g
Số mol CuSO4 có trong 150 g dung dịch CuSO4 20% là
nCuSO4 = 0,1875 mol
Câu trả lời của bạn
Khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch H2SO4 nồng độ 14% là:
mH2SO4 = (150.14) : 100 = 21 g
Câu trả lời của bạn
Đổi 500 ml = 0,5 lít
Số mol chất tan có trong 500 ml KNO3 2M là:
nKNO3 = CM.V = 2.0,5 = 1 mol
Khối lượng KNO3 có trong dung dịch là:
mKNO3 = 1.101 = 101 gam
Câu trả lời của bạn
Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = CM.V = 0,5. 2= 1 mol
Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = CM.V = 1. 3 = 3 mol
Số mol đường có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 1+3 = 4 mol
Câu trả lời của bạn
Đổi: 200ml = 0,2 lít
Theo bài ra, ta có:
nNaOH = 16/40 = 0,4 (mol).
- Áp dụng công thức tính nồng độ mol:
CM = n/V = 0,4/0,2 = 2 (M)
Câu trả lời của bạn
mdd = (m muối.100%):C% = (20.100%):10% = 200 (gam).
Câu trả lời của bạn
m nước = m dung dịch - m muối = 200-20 = 180 (gam).
Câu trả lời của bạn
Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước.
- Áp dụng công thức suy ra từ CT tính nồng độ phần trăm, ta có:
mct = (C%.mdd)/100% = (5%.200)/100% = 10 (g).
mà mdd = mct + mnước ⇒ mnước = mdd - mct = 200 – 10 = 190 (g).
Câu trả lời của bạn
- Tính số mol H2SO4 có trong dung dịch H2SO4 2M.
nH2SO4 = CM .V = 2.0,05 = 0,1 (mol).
⇒ mH2SO4 = n.M = 0,1.98 = 9,8 (gam).
Câu trả lời của bạn
Theo bài ra, ta có:
nKNO3 = 20/101 = 0,198 (mol).
- 850 ml = 0,85 (lít) ⇒ CM = n/V = 0,198/0,85 = 0,233 (M).
Câu trả lời của bạn
Khối lượng muối kết tinh : 49,6 - 47,1 = 2,5 (g)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *