Trong thí nghiệm hóa học hoặc trong đời sống hàng ngày các em thường hòa tan nhiều chất như đường, muối, ... vào nước ta được dung dịch đường, muối,...Vậy dung dịch là gì? Ta cùng nhau tìm hiểu trong bài giảng Dung dịch sau:
Hình 1: Thí nghiệm hòa tan đường trong nước
Hình 2: Dầu ăn nổi trên mặt nước
Hình 3: Xăng nổi lên trên biển
Video 1: So sánh sự hòa tan dầu ăn trong dung môi hữu cơ
Hình 4: Dung dịch chưa bão hòa và bão hòa
Khuấy dung dịch tạo ra tiếp xúc mới giữa phân tử chất rắn và các phân tử nước ⇒ Sự hòa tan diễn ra nhanh hơn
Hình 5: Sự hòa tan diễn ra nhanh hơn khi khuấy
Ở nhiệt độ càng cao, các phân tử chuyển động càng nhanh làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước và bề mặt chất rắn ⇒ Sự hòa tan diễn ra nhanh hơn
Hình 6: Sự hòa tan diễn ra nhanh hơn khi đun nóng dung dịch
Nghiền nhỏ chất rắn làm tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn và phân tử nước ⇒ Kích thước của vật rắn càng nhỏ thì sự hòa tan diễn ra càng nhanh
Hình 7: Sự hòa tan diễn ra nhanh hơn khi nghiền nhỏ chất rắn
Biết rằng ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (200C) 10g nước có thể hòa tan tối đa 20g đường; 3,6g muối ăn.
a) Trộn 15 g đường vào 10g nước ta thu được dung dịch bão hòa chưa? Vì sao?
b) Trộn 4,5g muối vào 10g nước ta thu được dung dịch bão hòa chưa? Vì sao?
a) 10g nước hòa tan tối đa 20g đường mà đề cho có 15 gam đường. Vậy ta thu được dung dịch chưa bão hòa.
b) 10g nước hòa tan tối đa 3,6g muối ăn mà đề cho những 4,5 gam muối. Vậy ta thu được dung dịch bão hòa.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 40có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Dung dịch là hỗn hợp:
Khi hoà tan 100ml rượu êtylic vào 50ml nước thì:
Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 40.
Bài tập 1 trang 138 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 138 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 138 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 138 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 138 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 138 SGK Hóa học 8
Bài tập 40.1 trang 56 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Dung dịch là hỗn hợp:
Khi hoà tan 100ml rượu êtylic vào 50ml nước thì:
Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối 5%. Chất tan là:
Dầu ăn có thể hòa tan trong:
Chọn câu đúng
Dung dịch chưa bão hòa là
Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
Vì sao đúng nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước
Chọn đáp án sai
Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa? Hãy dẫn ra những thí dụ để minh họa?
Em hãy mô tả những thí nghiệm chứng minh rằng muốn hòa tan nhanh một chất rắn trong nước ta có thể chọn những biện pháp: nghiền nhỏ chất rắn, đun nóng, khuấy dung dịch?
Em hãy mô tả cách tiến hành những thí nghệm sau:
a) Chuyển đổi từ một dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa (ở nhiệt độ phòng).
b) Chuyển đổi từ một dung dịch NaCl chưa bão hòa thành một dung dịch bão hòa (ở nhiệt độ phòng).
Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 200C), 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường; 3,6 gam muối ăn.
a) Em hãy dẫn ra những thí dụ về khối lượng của đường, muối ăn để tạo ra những dung dịch chưa bão hòa với 10 gam nước.
b) Em có nhận xét gì nếu người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước; 3,5 gam muối ăn vào 10 gam nước (nhiệt độ phòng thí nghiệm)?
Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:
A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Dung dịch là hỗn hợp:
A. Của chất rắn trong chất lỏng.
B. Của chất khí trong chất lỏng
C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi
D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.
Trong phòng thí nghiệm có sẵn một dung dịch NaCl. Bằng phương pháp thực nghiệm, em hãy xác định dung dịch NaCl này là bão hòa hay chưa bão hòa. Trình bày cách làm.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
PTHH :
\({P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\)
\(\dfrac{{14,2}}{{142}} = 0,1\) 0,2
Nồng độ mol của dung dịch thu được là: \(CM = \dfrac{{0,2}}{{0,1}} = 2(M).\)
Câu trả lời của bạn
Dung dịch 50%:
Gọi khối lượng dung dịch 30% là X (gam), khối lượng nước bay hơi là y (gami.
khối lượng NaCl 0,3x, ta có:
\(\dfrac{{0,3x}}{{x - y}} = \dfrac{{50}}{{100}} \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{4}{{10}}.\)
Tỉ lệ nước cần cô cạn so với khối lượng dung dịch trên là \(\dfrac{4}{{10}}\)
Câu trả lời của bạn
Dung dịch 10% :
Gọi khối lượng dung dịch 30% là x (gam), khối lượng nước là y (gam), khối lượng NaCl 0,3x, ta có:
\(\dfrac{{0,3x}}{{x + y}} = 10\% \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2}\)
Hoặc theo quy tắc đường chéo
30% 10
10%
0% 20
Suy ra tỉ lệ \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2}\)
Câu trả lời của bạn
Không khí, nước đường, rượu để uống đều là dung dịch.
Câu trả lời của bạn
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
Câu trả lời của bạn
Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa gọi là độ tan của chất ở nhiệt độ đã cho.
A. Dung dịch 1: 100 ml nước và 2,4 gam CuSO4.
B. Dung dịch 2: 300 ml nước và 6,4 gam CuSO4.
C. Dung dịch 3: 200 ml nước và 3,2 gam CuSO4.
D. Dung dịch 4: 400 ml nước và 8 gam CuSO4.
Câu trả lời của bạn
Dung dịch 1 có \({n_{ct}} = 2,4.\dfrac{1}{{160}} = 0,015\,mol\)
\( \Rightarrow CM = \dfrac{{0,015}}{{0,1}} = 0,15(mol/l).\)
Dung dịch 2 có \({n_{ct}} = 6,4.\dfrac{1}{{160}} = 0,04\,mol\)
\( \Rightarrow CM = 0,13\,(mol/l).\)
Dung dich 3 có \({n_{ct}} = 3,2.\dfrac{1}{{160}} = 0,02 \)
\(\Rightarrow CM = 0,01\,mol/l\)
Dung dịch 4 có \({n_{ct}} = 8.\dfrac{1}{{160}} = 0,05\)
\(\Rightarrow CM = 0,125\,mol/l\)
Vây dung dịch 1 có màu đậm nhất vì nồng độ cao nhất.
Câu trả lời của bạn
Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất, độ tan của chất khí trong nước đều giảm.
Câu trả lời của bạn
Đặc tính quan trọng nhất của dung dịch là tính đồng nhất.
Câu trả lời của bạn
100 gam nước ở 20°C hoà tan được 34 gam KCl
130 gam nước ở 20°C hoà tan được \(\dfrac{{130.34}}{{100}} = 44,2\) gam KCl
Khối lượng KCl tách ra khỏi dung dịch là \(50 - 44,2 = 5,8\) (gam)
Câu trả lời của bạn
Ở 20°C, cứ 100 gam nước hoà tan 36 gam NaCl
80 gam nước hoà tan 28,8 gam NaCl
25,5< 28,8
Do đó dung dịch chưa bão hoà.
Câu trả lời của bạn
Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.
A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Câu trả lời của bạn
Vì rượu etylic tan vô hạn trong nước, hay nước tan vô hạn trong rượu etylic. Ta có thể tích rượu etylic (1 ml) ít hơn thể tích nước (10 ml) nên câu a đúng.
Câu 1. Tỉ lệ khối lượng của oxi và hiđro trong nước là
A. 16 : 1.
B. 1 : 6.
C. 1 : 8.
D. 8 : 1.
Câu 2. Phần trăm về khối lượng của H và O trong nước lần lượt là
A. 50%, 50%.
B. 75%, 25%.
C. 89%, 11%.
D. 11%, 89%.
Câu 3. Trong 1 mol phân tử nước, thì số mol nguyên tử oxi là
A. 2 mol.
B. 1 mol.
C. 1,5 mol.
D. 0,5 mol.
Câu 4. Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước
A. K.
B. Cu.
C. Na.
D. Ba.
Câu 5. Tất cả các oxit trong dãy nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường
A. Dãy 1.
B. Dãy 2.
C. Dãy 3.
D. Dãy 4.
Câu 6. Dung dịch là hỗn hợp:
A. Của chất rắn trong chất lỏng.
B. Của chất khí trong chất lỏng.
C. Đồng nhất của dung môi và chất tan.
D. Đồng nhất của chất rắn và dung môi.
Câu 7. Muối ăn hoà tan trong nước, thì
A. Muối ăn là chất tan, nước là dung dịch, nước muối là dung môi.
B. Muối ăn là chất tan, nước là dung môi, nước muối là dung dịch.
C. Muối ăn là dung môi, nước là chất tan, nước muối là dung dịch.
D. Muối ăn là dung dịch, nước là chất tan, nước muối là dung môi.
Câu 8. Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:
A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Câu 9. Hoà tan hoàn toàn một ít KOH và NaCl bằng nước, nhận xét đúng là:
A. Nước là chất tan.
B. KOH và NaCl là chất tan, nước là dung dịch.
C. KOH và NaCl là chất tan, nước là dung môi.
D. Nước là chất tan, KOH và NaCl là chất tan.
Câu 10. Điện phân nước (có pha axit) thu được 16,8 lít khí hiđro (đktc), khối lượng nước bị điện phân là
A. 13,5 gam.
B. 18 gam.
C. 6,75 gam.
D. 27 gam.
Câu trả lời của bạn
a) Tính tỉ lệ nước và khối lượng dung dịch trên để có dung dịch 10%.
b) Cần cô cạn dung dịch để khối lượng nước giảm đi bao nhiêu gam sao cho có dung dịch 50%?
Câu trả lời của bạn
* Dung dịch 10% :
Gọi khối lượng dung dịch 30% là x (gam), khối lượng nước là y (gam), khối lượng NaCl 0,3x, ta có:
\(\frac{{0,3x}}{{x + y}} = 10\% \to \frac{x}{y} = \frac{1}{2}\)
Hoặc theo quy tắc đường chéo
30% 10
10%
0% 20
Suy ra tỉ lệ x : y = 1 : 2
*Dung dịch 50%:
Gọi khối lượng dung dịch 30% là X (gam), khối lượng nước bay hơi là y (gam), khối lượng NaCl 0,3x, ta có:
\(\frac{{0,3x}}{{x - y}} = \frac{{50}}{{100}} \to \frac{x}{y} = \frac{4}{{10}}\)
Tỉ lệ nước cần cô cạn so với khối lượng dung dịch trên là 4/10
a. Dung dịch ....là dung dịch có thể hòa tan thêm.... chất tan ở nhiệt độ xác định. Dung dịch....là dung dịch không thể hòa tan thêm ... ở nhiệt độ xác định.
b. Ở nhiệt độ xác định, số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành ... được gọi là ... của chất.
c. Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của đa số chất rắn là ..., độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng lên nếu ta.... và tăng ...
Câu trả lời của bạn
a. Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định. Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác định.
b. ở nhiệt độ xác định, số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa được gọi là độ tan của chất.
c. Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của đa số chất rắn là nhiệt độ, độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng lên nếu ta.giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
chưa bão hòa-bão hòa-chất tan-dung dịch-dung môi-
A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Câu trả lời của bạn
A
A
câu trả lời đúng là A
Vì Rượu etylic là chất tan vô hạn trong nước nên khi hòa tan hai chất này với nhau chất nào nhiều hơn sẽ được coi là dung môi, còn lại là chất tan
=>đ/á đúng: A
Vì rượu etylic tan vô hạn trong nước, hay nước tan vô hạn trong rượu etylic. Ta có thể tích rượu etylic (1ml) ít hơn thể tích nước (10 ml) nên câu A: đúng.
chọn đáp án D
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
a. nH2 = VH2/ 22,4 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
*Ta có :
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 1
Có: 0,25 → 0,5 → 0,25 → 0,25 (mol)
*mZn = nZn . MZn = 0,25 . 65 = 16,25 (g)
*mHCl = nHCl . MHCl = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
b. Phản ứng hóa học trên thuộc phản ứng thế. Dùng để điều chế khí Hidro trong phòng thí nghiệm.
Câu trả lời của bạn
a) m NaCl= 40x 10%=4 (g)
b) nHCl=0,5x0,3=0,15(mol)
=>mHCl =0,15x(35,5 +1) = 5,475(g)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *