Trong thí nghiệm hóa học hoặc trong đời sống hàng ngày các em thường hòa tan nhiều chất như đường, muối, ... vào nước ta được dung dịch đường, muối,...Vậy dung dịch là gì? Ta cùng nhau tìm hiểu trong bài giảng Dung dịch sau:
Hình 1: Thí nghiệm hòa tan đường trong nước
Hình 2: Dầu ăn nổi trên mặt nước
Hình 3: Xăng nổi lên trên biển
Video 1: So sánh sự hòa tan dầu ăn trong dung môi hữu cơ
Hình 4: Dung dịch chưa bão hòa và bão hòa
Khuấy dung dịch tạo ra tiếp xúc mới giữa phân tử chất rắn và các phân tử nước ⇒ Sự hòa tan diễn ra nhanh hơn
Hình 5: Sự hòa tan diễn ra nhanh hơn khi khuấy
Ở nhiệt độ càng cao, các phân tử chuyển động càng nhanh làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước và bề mặt chất rắn ⇒ Sự hòa tan diễn ra nhanh hơn
Hình 6: Sự hòa tan diễn ra nhanh hơn khi đun nóng dung dịch
Nghiền nhỏ chất rắn làm tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn và phân tử nước ⇒ Kích thước của vật rắn càng nhỏ thì sự hòa tan diễn ra càng nhanh
Hình 7: Sự hòa tan diễn ra nhanh hơn khi nghiền nhỏ chất rắn
Biết rằng ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (200C) 10g nước có thể hòa tan tối đa 20g đường; 3,6g muối ăn.
a) Trộn 15 g đường vào 10g nước ta thu được dung dịch bão hòa chưa? Vì sao?
b) Trộn 4,5g muối vào 10g nước ta thu được dung dịch bão hòa chưa? Vì sao?
a) 10g nước hòa tan tối đa 20g đường mà đề cho có 15 gam đường. Vậy ta thu được dung dịch chưa bão hòa.
b) 10g nước hòa tan tối đa 3,6g muối ăn mà đề cho những 4,5 gam muối. Vậy ta thu được dung dịch bão hòa.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 40có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Dung dịch là hỗn hợp:
Khi hoà tan 100ml rượu êtylic vào 50ml nước thì:
Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 40.
Bài tập 1 trang 138 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 138 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 138 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 138 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 138 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 138 SGK Hóa học 8
Bài tập 40.1 trang 56 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Dung dịch là hỗn hợp:
Khi hoà tan 100ml rượu êtylic vào 50ml nước thì:
Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối 5%. Chất tan là:
Dầu ăn có thể hòa tan trong:
Chọn câu đúng
Dung dịch chưa bão hòa là
Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
Vì sao đúng nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước
Chọn đáp án sai
Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa? Hãy dẫn ra những thí dụ để minh họa?
Em hãy mô tả những thí nghiệm chứng minh rằng muốn hòa tan nhanh một chất rắn trong nước ta có thể chọn những biện pháp: nghiền nhỏ chất rắn, đun nóng, khuấy dung dịch?
Em hãy mô tả cách tiến hành những thí nghệm sau:
a) Chuyển đổi từ một dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa (ở nhiệt độ phòng).
b) Chuyển đổi từ một dung dịch NaCl chưa bão hòa thành một dung dịch bão hòa (ở nhiệt độ phòng).
Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 200C), 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường; 3,6 gam muối ăn.
a) Em hãy dẫn ra những thí dụ về khối lượng của đường, muối ăn để tạo ra những dung dịch chưa bão hòa với 10 gam nước.
b) Em có nhận xét gì nếu người ta khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước; 3,5 gam muối ăn vào 10 gam nước (nhiệt độ phòng thí nghiệm)?
Trộn 1 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:
A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.
C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.
D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Dung dịch là hỗn hợp:
A. Của chất rắn trong chất lỏng.
B. Của chất khí trong chất lỏng
C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi
D. Đồng nhất của dung môi và chất tan.
Trong phòng thí nghiệm có sẵn một dung dịch NaCl. Bằng phương pháp thực nghiệm, em hãy xác định dung dịch NaCl này là bão hòa hay chưa bão hòa. Trình bày cách làm.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Có 3 dd NaOH, HCl, H2SO4 không màu, có cùng nồng độ mol . Chỉ dùng quỳ tím và các dụng cụ cần thiết coi như đủ em có nhận biết được 3 dung dịch trên không ? Nếu có hãy trình bày cách nhận biết. Không hãy giải thích ( Không dùng phương pháp cô cạn)
Câu trả lời của bạn
nhúng quỳ tím vào 3 lọ đựng dung dịch. Lọ nào làm quỳ tím chuyển màu xanh thì nhận ra NaOH, làm quỳ tím chuyển màu đỏ thì nhận ra HCl và H2SO4.
Cho HCl và H2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. lọ nào tạo kết tủa thì nhận ra H2SO4. Còn lại là HCl.Viết ptpư.
Nếu như không được dùng Ba(OH)2 thì bạn nói vs mik nha.
nung hỗn hợp muối gồm ( CaCO3 và MgCO3 ) thu được 7,6g hỗn hợp hai oxit và khí A. Hấp thụ khí A bắng dd NaOH thu được 15,9g muối trung tính. Tính khối lượng của hỗn hợp muối.
Câu trả lời của bạn
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\) (1)
\(MgCO_3\xrightarrow[]{t^o}MgO+CO_2\) (2)
\(2NaOH+CO_2\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+H_2O\) (3)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng pư 1,2:
\(m_{hh}=m_{oxit}+m_{CO_2}=7,6+0,15\times44=14,2\left(g\right)\)
vậy khối lượng hh muối là 14,2 gam
tính nồng độ phần trăm của 300ml nước có hòa tan 33g CaCl2.6H2O
Câu trả lời của bạn
nguyen thi minh thuong :bạn nhầm lẫn một chút
33 gam CaCl2.6H2O ko phải là chất tan
trong 33 gam ấy ngoài chứa CaCl2 ra còn chứa nước.CaCl2.6H2O được gọi là tinh thể hyđrat
me làm lại:
\(n_{CaCl_2.6H_2O}=\dfrac{33}{219}=0,15mol\)
\(\)\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=0,15.111=16,65gam\)
\(C\%=\dfrac{16,65}{300+33}.100\%=5\%\)
cho 3,87 g hh X gồm Mg và Al vào 250 ml dd A chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dd B và 4,368 l H2(đktc). Chứng minh dd B còn dư axit.
*chú ý: 250 ml dd ấy là của từng cái chứ không phải là của hai cái cộng lại*
Câu trả lời của bạn
Cái chú ý của bạn sai rồi, 250 ml dung dich A gồm HCl và H2SO4.
Vì khi tính CM của mỗi chất, sẽ lấy số mol của từng chất chia cho thể tích dung dich
=> Có thể tích dung dich chung ta vẫn tính được số mol của mối chất tan trong hỗn hợp.
Cho 12g một oxits kim loại hóa trị 2 phản ứng hoàn toàn 83,3 ml dd Hcl 21,9% ( d = 1.2 g/ml ). Xác định tên kim loại đã dùng
Câu trả lời của bạn
Gọi kim loại đó là A
PTHH : A + 2HCl \(\rightarrow\) ACl2 + H2
mdd = D . V = 1,2 . 83,3 = 99,96(g)
mHCl = (C% . mdd ) : 100% = (21,9% . 99,96) :100% =21,89(g)
=> nHCl = m/M = 21,89/36,5 =0,6(mol)
Theo PT => nA = 1/2 . nHCl = 1/2 . 0,6 = 0,3(mol)
=> MA = m/n = 12/0,3 = 40 (g)
=> A là Canxi (Ca)
1.Hòa tan a gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch khối lượng tăng lên 8,64 gam so với dung dịch H2SO4 ban đầu . Luồng khí hiđro sinh ra vừa đủ khử m gam hỗn hợp X gồm FE3O4 và CUO thành 7,6 gam hỗn hợp kim loại
a. Tinh a va m
b. Tính %khối lượng các chất trong hỗn hợp X
2.Hỗn hợp X chứa các muối NA2SO4, FE2(SO4)3, ZNSO4 . Trong X %mO = 42%
Hãy tính tổng khối lượng kim loại có trong 200 gam hỗn hợp X
Câu trả lời của bạn
Mấy bn ơi mk cần gấp mai mk nộp rồi
thả một viên kẽm vào 200ml dd H2SO4xM. Mau khi kết thúc phản ứng, lấy viên kẽm ra khỏi dd, làm khô, cân lại thấy viên kẽm giảm 2,6g.
a. Tính thể tích khí hidro bay ra (đktc)
b. Tìm x?
c. Dẫn toàn bộ khí hidro trên qua ống nghiệm chứa 4g bột CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng chất rắn trong ống nghiệm tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm.
Câu trả lời của bạn
Vdd H2SO4 = 200 ml =0.2 (l)
n Zn=\(\dfrac{m}{M}\)= \(\dfrac{2,6}{65}\)= 0.04(mol)
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
1mol...1mol.......1mol.........1mol
0.04mol->0.04mol.........->0.04mol
thể tích khí hidro bay ra là:
V H2= n *22,4= 0,04*22,4=0,896(l)
Ta có: CM=\(\dfrac{n}{Vdd}\)= \(\dfrac{0.04}{0.2}\)= 0,2(M)
hay 4x= 0,2
=> x= 0,05
n Cu=\(\dfrac{m}{M}\)= \(\dfrac{4}{80}\)= 0,05(mol)
pthh:
CuO + H2 -> Cu +H2O
1mol.....1mol...1mol..1mol
0,04mol<-0,04mol->0,04mol
* lập tỉ lệ và so sánh: \(\dfrac{0,04}{1}\)<\(\dfrac{0,05}{1}\)
=> hidro phản ứng hết, CuO dư sau phản ứng
m CuO dư= n dư* M= (0,05-0,04)*80= 0,8( g)
m Cu = nCu* M= 0,04*64=2,56(g)
vạy khối lượng của chất rắn sau phản ứng là:
m(cr) = 0,8+2,56=3,36(g)
=> 100% - \(\dfrac{m\left(cr\right)\cdot100}{m\left(Cu\right)bđ}\)= \(\dfrac{3,36\cdot100}{4}\)=100%- 84%=16%
vậy sau khi phản ứng kết thúc, chất rắn trong ống nghiệm giảm đi 16%
(mk làm thí ah nha có sai xin mọi người sửa gìùm cho)
hoà tan hoàn toàn 4,6g na vào h2o được 300ml dung dịch tính thể tích khí ở đktc
Câu trả lời của bạn
nNa = 4,6 / 23 = 0,2 mol
PTHH:
2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2
0,2............................................0,1
=> VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20% trộn với 100g dung dịch NaOH 8% để thu được dung dịch mới có nồng độ là 17,5%
Câu trả lời của bạn
áp dụng sơ đồ đường chéo ta có
m1/ m2= 9,5/ 2,5
=> m1=(m2x 9,5): 2,5= (100x 9,5): 2,5= 380(g)
vậy cần 380g dd NaOH 20% trộn với 100g dd NaOH 8% để thu được dd mới có nồng độ 17,5%
Hỗn hợp X có khối lượng 18,6g gồm Fe và Zn. Cho X tác dụng với dung dịch chứa 14,6g axit HCl. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Viết PTHH. b) Tính thể tích khí H2 tạo ra (đktc)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Giả sử hỗn hợp kim loại chỉ có Fe thì ta có
\(Fe\left(0,332\right)+2HCl\left(0,664\right)\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{18,6}{56}\approx0,332\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,664>0,4\left(1\right)\)
Giả sử hỗn hợp kim loại chỉ có Zn thì ta có
\(Zn\left(0,286\right)+2HCl\left(0,572\right)\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=\dfrac{18,6}{65}\approx0,286\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,572>0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta suy ra HCl phản ứng hết hỗn hợp kim loại phản ứng dư
Gọi số mol của HCl tham gia phản ứng với Fe và Zn là a, b thì
\(Fe+2HCl\left(a\right)\rightarrow FeCl_2+H_2\left(0,5a\right)\)
\(Zn+2HCl\left(b\right)\rightarrow ZnCl_2+H_2\left(0,5b\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,5\left(a+b\right)=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Dung dịch A chứa h2so4 và hcl có số mol bẳng nhau là 0,2 mol. Hòa tan hoàn toàn 0,625 bột Al và Mg vào A thấy phản ứng xảy ra vừa đủ với các axit, sau đó đem cô cạn, làm khô được bao nhiêu g muối khan
Câu trả lời của bạn
cho mk hoi 0,625 co phai la so mol ko
để hòa tan hoàn toàn 3,6g Mg phải dùng bao nhiêu ml dd hỗn hợp HCl 0,25M và H2SO4 0,375M
Câu trả lời của bạn
ta có
Pthh 1
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
Số mol của chất tan Mg là
nMg=\(\dfrac{3,6}{24}=0,15mol\)
Theo pthh 1
nHCl=2nMg=2.0,15=0,3mol
\(\Rightarrow V\text{dd}_{HCl}=\dfrac{nHCl}{CM}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2l=1200ml\)
Ta có pthh 2
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
Theo pthh 2
nH2SO4=nMg=0,15 mol
\(\Rightarrow V\text{dd}_{H2SO4}=\dfrac{nH2SO4}{CM}=\dfrac{0,15}{0,375}=0,4l=400ml\)
\(\Rightarrow\) V\(_{hh}\)=VddHCl + VH2SO4 = 1200 + 400 = 1600 ml
Vậy để hòa tan hoàn toàn 3,6g Mg phải dùng 1600 ml hỗn hợp dd HCl 0,25M và ddH2SO4 0,375M
pha thêm 250ml vào dd có chứa 33,6g kali hidroxit thì nồng độ của dung dịch giảm đi 2 lần. Tính nồng độ mol của dd kalihidroxit ban đầu? Biết rằng khi pha trộn sự hao hụt về thể tích không đáng kể
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài ta có
Số mol của chất tan (KOH) có chứa trong 250ml dd là
nKOH=\(\dfrac{33,6}{56}=0,6mol\)
Thể tích của dung dịch là
Vdd=250ml=0,25 l
\(\Rightarrow\) nồng độ mol của dd sau khi trộn là
CM=\(\dfrac{0,6}{0,25}=2,4M\)
\(\Rightarrow\) Nồng độ ban đầu của dd là
CM\(_{bandau}\) = 2,4.2=4,8M
cho 3,68g hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2
tính khối lượng dd thu được sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
PTHH :
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3+ 3H2
x..........1,5x.................................1,5x
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
y...........y...........................y
Gọi nAl , nZn lần lượt là x,y (mol ) với x,y>0 => 27x+65y=3,68
nH2= 2,24/22,4=0,1(mol) , theo PTHH => x+y = 0,1
Ta có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\27x+65y=3,68\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,075\\y=0,025\end{matrix}\right.\)
=>\(\Sigma\)H2SO4_10% = 1,5x+y=0,1375(mol)=>m=13,475(g)
=>mdung dịch H2SO4 =134,75(g)
Áp dụng ĐLBTKL , ta suy ra
mdd sau phan ung= 134,75+3,68-0,1.2=138,23(g)
Cho một lượng sắt vừa đủ tác dụng với 0,2 l dd HCl 2M, thu được Sắt II clorua và khí H2. a Tính KL sắt phản ứng. b Cô cạn dung môi, thu được bao nhiêu gam muối khan.c Lấy 100ml đ axit trên, trung hòa vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng
Câu trả lời của bạn
PTHH: \(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4mol=>n_{Fe}=0,2mol;n_{FeCl_2=0,2mol}\)
a) mFe-phản-ứng:0,2.56=11,2gam
b) mmuối-khan:0,2.127=25,4gam
c) PTHH:\(2HCl+Ba\left(OH\right)_2-->BaCl_2+2H_2O\)
\(n_{HCl}=2.0,1=0,2mol\)
theo PTHH=> \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1mol\)
=> \(V_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1}{1}=0,1lit=100ml\)
Có 3 bình đựng riêng biệt các chất rắn: K2O, P2O5, K2SO4. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất đã cho .
Giúp mình đi mội người Pls....
Câu trả lời của bạn
Trích mẫu thử, cho vào ống nghiệm và đánh stt.
Cho 1-2ml nước vào từng ống nghiệm.
Dùng pipet nhỏ 1-2 giọt dd thu được ở 3 ống nghiệm trên vào giấy quỳ tím.
Dd ở ống nghiệm nào làm quỳ chuyển xanh thì ống nghiệm đó chứa dd KOH, tương ứng với bình đựng K2O.
K2O + H2O --> 2KOH
Dd ở ống nghiệm nào làm quỳ chuyển đỏ thì ống nghiệm đó chứa dd H3PO4, tương ứng với bình đựng P2O5.
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
Dd ở ống nghiệm nào không làm quỳ chuyển màu thì ống nghiệm đó chứa dd K2SO4, tương ứng với bình đựng K2SO4.
Câu 1 : Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra những tác hại gì ? Em phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành
Câu 2 : Em hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau :
HCl , Na2SO4 , Ca(OH)2 , Fe2O3 , NaHPO4 , CuCl2 , SO2 , NO2 , K2O , H2SO4 , Fe(NO3)3 , HNO3 , Zn(OH)2 , BaSO3
Câu 3 : Hãy trình bày cách pha chế :
a, 400g dung dịch Cu(NO3)2 4%
b, 500ml dung dịch NaCl 3M
c, 150g dung dịch CuSO4 4% từ dung dịch CuSO4 20%
d, 1 Lít dung dịch NaOH 0,4M từ dung dịch NaOH 2M
Câu 4 : Cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohidric thu được kẽm clorua và khí hidro
a, Tnh1 khối lượng ZnCl2 thu được
b, Tính thể tích H2 tao thành
c, Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng biết thể tích dung dịch HCl là 800ml
Câu trả lời của bạn
Câu 1
*Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra những hậu quả là :
+Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
+Ảnh hưởng tới đời sống thực vật , động vật
+Phá hoại dần những công trình xây dựng
*Để bảo vệ không khí không bị ô nhiễm cần :
Bảo vệ rừng , trồng rừng , trồng cây xanh .
Câu 2
HCl | axit | axit clohidric |
Na2SO4 | Muối | Natri sunfat |
Ca(OH)2 | Bazo | Caxi hidroxit |
Fe2O3 | oxit bazo | sắt (III) oxit |
Na2HPO4 | Muối | Natri hidro photphat |
CuCl2 | Muối | Đồng clorua |
SO2 | oxit axit | lưu huỳnh đioxit |
NO2 | Oxit axit | Nito đioxit |
K2O | oxit bazo | kali oxit |
H2SO4 | axit | axit sunfuric |
Fe(NO3)3 | muối | sắt(III) nitrat |
HNO3 | axit | axit nitoric |
Zn(OH)2 | bazo | kẽm hidroxit |
BaSO3 | muối | Bari sunfit |
1/.Hãy phân loại các chất trên theo:oxit,axit,bazơ,muối?Gọi tên?
H2SO3 ,HCL ,HNO2 ,H3PO4 ,H2CO3 ,H2SO4 ,H2S ,HBr.
2/.Ống nghiệm chứa dd NaCL .Giấy quỳ tím ở ống nghiệm này sẽ có màu gì?Vì sao?
3/.Tính số mol theo nồng độ %:
a/.20g dung dịch NaOH 1,6%.
b/.250g dung dịch FeSO4 3,04%.
4/.Tính khối lượng chất tan (hay khối lượng)
a/.150g dd H2SO4 14%.
b/.Hòa tan NaOH vào nước tạo ra 50g dd NaOH 4%.
5/.Ở 25 độ C, độ tan của CuSO4 là 25g biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan CuSO4 vào nước thì được 500g dd bão hòa . Tính khối lượng CuSO4 có trong dd .Tính khối lượng nước.
6/.Cho 6,2g photpho phản ứng với khí oxi tạo ra điphotphopentaoxit(P2O5)
a/. Tính thể tích khí oxi (ở đktc)?
b/. Tính thể tích không khí ? biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
c/. Cho lượng điphotphopentaoxit (P2O5) vào nước tạo ra 400ml dd axit photphoric.Tính nồng độ mol dd axit photphoric?
7/.Cho kim loại kẽm phản ứng với 250g dd HCl 7,3% tạo thành kẽm clorua và khí hiđro.
a/.Tính khối lượng kẽm cần dùng ?
b/.Tính thể tích khí hiđo tạo ra (ở đktc)?
c/.Lượng khí trên có thể khử được bao nhiêu gam đồng(II)oxit?
8/.Cho magiê phản ứng với 150g dd HCl tạo thành magiê clorua và 4,48 lít khí hiđro (ở đktc).
a/.Tih1 khối lượng kẽm cần dùng?
b/.Tính nồng độ % dd HCl?
c/.Đốt cháy khí hiđro trên thì cần dùng bao nhiêu lít không khí ? biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
Câu trả lời của bạn
7/
Ta có pthh
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 \(\uparrow\)
a,Theo đề bài ta có
mHCl=\(mct=\dfrac{m\text{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{250.7,3\%}{100\%}=18,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow nHCl=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5mol\)
Theo pthh
nZn=\(\dfrac{1}{2}nHCl=\dfrac{1}{2}.0,5=0,25mol\)
\(\Rightarrow\) mZn=0,25.65=16,25 g
b,Theo pthh
nH2=\(\dfrac{1}{2}nZn=\dfrac{1}{2}.0,5=0,25mol\)
\(\Rightarrow\) VH2\(_{\left(\text{đ}ktc\right)}=0,25.22,4=5,6l\)
c,Ta có pthh
H2 + CuO-t0\(\rightarrow\) Cu + H2O
Theo pthh
nCuO=nH2=0,25 (mol)
\(\Rightarrow\) mCuO=0,25 .80=20 g
Vậy với 1 lượng 0,25 mol khí H2 có thể khử được 20 g CuO
Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại X (II) và Y (III) trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Z và 11,2 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Z thu được m (gam) muối khan
a/ Tính m
b/ Xác định tên 2 kim loại, biết nX : nY = 1:1 và 2MY < MX < 3MY
Câu trả lời của bạn
a) Đã có bạn giải trong 1 câu tương tự ở dưới
b ) Đề cho hình như trục trặc ở con số thì phải. Sai ở đây :
PTHH :
X + 2HCl \(\rightarrow\) XCl2 + H2 (1)
2Y + 6HCl \(\rightarrow\) 2YCl3 + 3H2 (2)
Có : nH2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
Đặt nX = a(mol)
mà nX : nY = 1:1 => nY = a(mol)
Theo PT(1)=> nH2 = nX = a(mol)
Theo PT(2) => nH2 = 3/2 . nY = 3/2 . a(mol)
mà tổng nH2 = 0,05(mol)
=> a+ 3/2 . a = 0,05 => a = 0,02(mol)
Có : mX + mY = 18,4 (g)
=> a . MX + a . MY = 18,4
=> a . (MX + MY ) = 18,4 => 0,02 . (MX + MY ) = 18,4
=> MX + MY = 920 ???? Chưa thấy M chất nào cộng lại lớn như vậy ==> Bạn xem lại đề nhé:)
Tính khối lượng dung dịch H3PO4 19,6% cần dùng để khi hòa tan vào đó 71 gam P2O5 thì thu được dung dịch H3PO4 49%
Câu trả lời của bạn
Cho P2O5 vào dd H3PO4 19,6% thì P2O5 sẽ t/d với H2O có trong dd H3PO4 19,6%
PTHH :
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
0,5..........1,5...........1
Có : nP2O5 = 71/142 = 0,5(mol)
Theo PT => nH3PO4 = 2.nP2O5 = 2 . 0,5 = 1(mol)
=> mH3PO4(tạo thành) = 1. 98 = 98(g)
Đặt mdd H3PO4 19,6% = a(gam)
=> mH3PO4 / dd = a . 19,6% : 100% = 0,196a(g)
Do đó:
- m chất tan sau phản ứng = mH3PO4(tạo thành) + mH3PO4 / dd = 98 + 0,196a (g)
-m dung dịch sau pứ = mP2O5 + mdd H3PO4 19,6% =71 + a (g)
Ta có :
C%dd H3PO4 sau pứ = \(\dfrac{98+0,196a}{71+a}.100\%=49\%\)
Giải ra được a = 215(g)
Vậy khối lượng dd H3PO4 19,6% cần lấy là 215(g)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *