Nội dung bài học nói đến các khái niệm về nguyên tử, cấu tạo hạt nhân, các loại hạt cơ bản cấu thành nguyên tử. Ta biết mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. Thế các chất được tạo từ đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học sau.
1 hạt nhân mang điện tích dương.
Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.
Hình 1: Kích thước nguyên tử
Hình 2: Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi các hạt proton và nơtron.
a. Hạt proton
b. Hạt nơtron
Trong mỗi nguyên tử:
Số p = số e
Số lớp electron của nguyên tử:
H2 : 1 (1e) → 1e ngoài cùng .
O2 : 2 (8e) → 6e ngoài cùng.
Na : 3 (11e) →1e ngoài cùng.
Số e tối đa ở lớp 1: 2e
Số e tối đa ở lớp 2: 8e
Hình 3: Cấu tạo nguyên tử Hidro, Oxi, Nitơ
Sau bài học cần nắm: Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 4có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống” nguyên tử là hạt ……., vì số electron có trong nguyên tử bằng đúng số proton tronh hạt nhân”
Cho các nguyên tử với các thành phần câu tạo như sau:
X(6n,5p,5e) ; Y(10n,10p,10e) ; Z(5n,5p,5e) ; T(11n,12p,12e) .
Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Nguyên tử liên kết được với nhau là nhờ:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 4.
Bài tập 1 trang 15 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 15 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 15 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 15 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 15 SGK Hóa học 8
Bài tập 4.1 trang 4 SBT Hóa học 8
Bài tập 4.2 trang 5 SBT Hóa học 8
Bài tập 4.3 trang 5 SBT Hóa học 8
Bài tập 4.4 trang 5 SBT Hóa học 8
Bài tập 4.5 trang 5 SBT Hóa học 8
Bài tập 4.6 trang 6 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống” nguyên tử là hạt ……., vì số electron có trong nguyên tử bằng đúng số proton tronh hạt nhân”
Cho các nguyên tử với các thành phần câu tạo như sau:
X(6n,5p,5e) ; Y(10n,10p,10e) ; Z(5n,5p,5e) ; T(11n,12p,12e) .
Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Nguyên tử liên kết được với nhau là nhờ:
Nguyên tử Canxi có số Proton trong hạt nhân là 20. Số e ở lớp ngoài cùng của canxi là
Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và (1) về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi (2) mang (3)”
Chọn đán án đúng nhất
Chọn đáp án sai
Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Tại sao? Chọn đáp án đúng
Cho biết số p, số e, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của (I)
Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ phù hợp.
“……….là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện : từ …………tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm …………mang điện tích dương và vỏ tạo bởi……………”
a) Nguyên tử tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa, nó là những loại nào?
b) Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện.
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân?
Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử?
a) Trong nguyên tử, electron chuyển động và sắp xếp như thế nào?
b) Nhờ đâu mà nguyên tử có khả năng liên kết?
Cho biết sơ đồ của một số nguyên tử sau:
Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Điền tên hạt nào tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào ở bài tập):
a) ... và ... có điện tích như nhau, chỉ khác dấu.
b) …. và …. có cùng khối lượng, còn …. có khối lượng rất bé, không đáng kể.
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số …. trong hạt nhân.
d) Trong nguyên tử ... luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.
Có thể dùng các cụm từ sau đây để nói về nguyên tử:
A. Vô cùng nhỏ.
B. Trung hòa về điện.
C. Tạo ra các chất.
D. Không chia nhỏ hơn trong phản ứng hóa học.
Hãy chọn cụm từ phù hợp (A, B, C hay D?) với phần còn lại trống trong câu:
"Nguyên tử là hạt ..., vì số electron có trong nguyên tử bằng đúng số proton trong hạt nhân".
Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau:
Hãy chỉ ra số proton trong hạt nhân, số electron trong nguyên tử, số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Theo sơ đồ một số nguyên tử ở bài tập 4.3, hãy chỉ ra:
a) Mỗi nguyên tử có mấy lớp electron.
b) Những nguyên tử nào có cùng một số lớp electron.
c) Nguyên tử nào có số lớp electron như nguyên tử natri. (xem sơ đồ trong Bài 4 - SGK).
Yêu cầu như bài 4.4.
a) Nguyên tử nào có số electron lớp ngoài cùng như nguyên tử natri.
b) Nguyên tử cacbon (xem sơ đồ trong bài tập 5, bài 4 – SGK) có số lớp electron như nguyên tử nào.
c) Nguyên tử nào có số electron lớp ngoài cùng như nguyên tử cacbon.
Có thể vẽ sơ đồ đơn giản gồm vòng tròn con là hạt nhân, mỗi vòng cung nhỏ là một lớp với số electron của lớp ghi ở chân. Thí dụ sơ đồ đơn giản của nguyên tử sillic trong bài tập 4.3 như sau:
Biết rằng, trong nguyên tử các electron có ở lớp 1 (tính từ hạt nhân) tối đa là 2e, ở lớp 2 tối đa là 8e, ở lớp 3 tạm thời cũng là 8e, nếu còn electron sẽ ở lớp 4.
a) Vẽ sơ đồ đơn giản của năm nguyên tử mà trong hạt nhân có số proton bằng 7, 9, 15, 17, 19.
b) Mấy nguyên tử có số electron ở lớp ngoài cùng bằng 5, mấy nguyên tử có số electron ở lớp ngoài cùng bằng 7 ?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Các bn ơi giúp mình ngay bây giờ nhen:
Trong nguyên tử B có tổng số hạt là p, n, e là 28 hạt
a. Tính số hạt của mỗi loiaj
b. Tính khối lượng nguyên tử B
Câu trả lời của bạn
B = p + n + e
Mà p = e nên B = 2p + n
Trong các nguyên tử sau nguyên tử nào thuộc cùng một loại:
Nguyên tử | Số p | Số n |
1 | 19 | 20 |
2 | 20 | 20 |
3 | 19 | 21 |
4 | 17 | 18 |
5 | 17 | 20 |
Câu trả lời của bạn
2
nguyên tử của đơn chất Zn hoặc Fe đã thay thế ... trong hợp chất axit
phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa ... trong đó nguyên tử của ... thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong ......
Câu trả lời của bạn
nguyên tử của đơn chất Zn hoặc Fe đã thay thế nguyên tử của nguyên tố hidro trong hợp chất axit
phản ứng thế là phản ừng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất
Tính số hạt (nguyên tử hoặc phân tử) có trong:
a) 2,5 mol nguyên tử sắt
b) 0,5 mol nguyên tử chì.
c) 1,5 mol phân tử khí oxi.
d) 0,5 mol phân tử NaCl.
e) 0,75 mol phân tử nước H2O.
f) 2 mol phân tử NaOH.
Câu trả lời của bạn
a) 2,5 mol nguyên tử sắt chứa: 15. 1023 nguyên tử sắt
b) 0,5 mol nguyên tử chì chứa: 3. 1023 nguyên tử chì
c) 1,5 mol phân tử khí oxi chứa 9. 1023 phân tử khí oxi
d) 0,5 mol phân tử khí oxi chứa 3. 1023 phân tử khí oxi
e) 0,75 mol phân tử nước H2O chứa 4,5. 1023 phân tử nước H2O
f) 2 mol phân tử NaOH chứa 12. 1023 phân tử NaOH
4.3 Cho biết sơ đồ 1 số nguyên tử sau
Hãy chỉ ra số p trong hạt nhân , số e trong nguyên tử , số lớp e và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử . Vẽ hơi xấu nhé
Câu trả lời của bạn
Tên nguyên tử | số p trong hạt nhân | số e trong nguyên tử | số lớp e | số e lớp ngoài cùng |
Nitơ | 7 | 7 | 2 | 5 |
Neon | 10 | 10 | 2 | 8 |
Silic | 14 | 14 | 3 | 4 |
Kali | 19 | 19 | 4 | 1 |
mk kẻ hơi xấu tí nha !
Biết tổng số hạt của nguyên tố X là 126.Trong đó số n nhiều hơn số e là 12 hạt. Tính số hạt mỗi loại
Câu trả lời của bạn
-vì tổng số hạt trong nguyên tố X là 126:
=>n+p+e=126.mà p=e
=>n+2p=126(1).
-vì n nhiều hơn p là 12 hạt:
=>n-e=12.mà p=e
=>n-p=12(2)
từ (1)và (2) ta có hệ pt:
n+p=126
n-p=12
-giải ra được n=50 hạt,p=e=38 hạt.
Tông số hạt của 1 nguyên tử là 42. Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử đó và xác định nguyên tố đó thuộc nguyên tố nào? Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố đó
Câu trả lời của bạn
2z+n=42
áp dụng 1<=z/n<=1,5
r tính thử đi bn
Câu 1
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 82. Trong nguyên tử R tổng số hạt nowtron = 15/13 số hạt proton. Tính số hạt p,n,e trong nguyên tử
Câu trả lời của bạn
p=e=26
n=30
ta có:p+e+n=82
và n=15/13p
mà p=e suy ra 2p +n=82
suy ra 2p+15/13p=82
suy ra 82=p*(2+15/13)
suy ra p=82:(41/13)=26=p=e
suy ra n=30
Thành phần cấu tạo bắt buộc phải có của các loại nguyên tử gồm:
Proton và nơtron
Proton và electron
Nơtron và electron
Proton, nơtron và electron
Câu trả lời của bạn
Proton,Nowtron và Electron
Đ
Cả 3 trong đó:
+Hạt nhân do p và e cấu tạo thành
+Lớp vỏ là do e
Gồm Nơtron và eletron
Proton va Notron
C mới đúng nhé
Cả 3 p, e, n
Proton và nơtron
Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ có loại hạt nào?
Nơtron
Electron
Tất cả đều sai
Proton
Câu trả lời của bạn
Nhờ hạt Eletron (B)
B
Electron
Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ có Electron.
1a) Hãy kể tên,kí hiệu và điện tích của các loại hạt trong nguyên từ.
b) Hãy giải thích vì sao nguyên tử lại trung hoà về điện .
2a) Nguyên tố hoá học là gì? cách biểu diễn nguyên tố hoá học như thế nào? Viết tên và kí hiệu của 3 nguyên tố hoá học mà em biết
3) Tính phân tử khối của các chất sau:
a) Bari hiđroxit, công thức hoá học Ba( OH)2
b) Lưu Huỳnh đioxit,công thức hoá học SO2
Câu trả lời của bạn
3, thôi cái kia dài lắm
PTK:Ba(OH)2=137+16x2+2=171
PTk của S02=32+16x2=64
khi nao đọc nguyên tử
Câu trả lời của bạn
1. Nguyên tử : là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm.
Làm ơn giúp e vs ạ <3:
-Tổng số hạt trong nguyên tử X là 76, trong đó hạt ko mang điện bằng 7/12 số hạt mang điện. Tinh số hạt và cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố X <3
Câu trả lời của bạn
Theo bài ra:
p + e + n = 76
mà p = e
=> 2p + n = 76 (1)
Theo giả thuyết:
\(\dfrac{7}{12}\)(p + e) = n
=> \(\dfrac{7}{12}\).2p = n
=> \(\dfrac{7}{6}\)p = n (2)
Thế (2) vào (1)
=> 2p + \(\dfrac{7}{6}\)p = 76
=> \(\dfrac{19}{6}\)p = 76
=> p = 76 : \(\dfrac{19}{6}\)
=> p = 24 = e
=> n = 76 - 2.24 = 28
Vậy nguyên tử nguyên tố X có số proton và electron là 24; số notron là 28.
Nguyên tố X là Crom.
Kí hiệu hóa học là Cr.
nguyên tử Na có 11 p, 12n. xác định nguyên tử khối của nguyên tử Na.
Câu trả lời của bạn
NTK=11+12=23(dvC)
Nguyên tử M có số notron nhiều hơn số proton là 1 và số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt ko mang điện tích là 10. Xác định số p,e,n
các bn giuups tớ vs
Câu trả lời của bạn
Gọi p, e, n lần lượt là số proton, electron, notron của nguyên tu M
Theo đề ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n-p=1\\\left(p+e\right)-n=10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-p+n=1\\2p-n=10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=11\\n=12\end{matrix}\right.\)\(\left(Na\right)\)
Bài 1: Một nguyên tử X có tổng só hạt cơ bản (p, n, e ) là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Tìm số p, số n, số e, số khối.
Bài 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 180. Trong đó số hạt mang điệnchiếm 58,89% tổng số hạt cơ bản. Tìm số p, số n, số e trong X
Bài 3: Một nguyên tử kẽm có bán kính R là 1,35 x10^-8 m, có khối lượng nguyên tử là 65 dơn vị Cacbon
a) Tính khối lượng riêng của kẽm biết thể tích kẽm chiếm 70% về thể tích
b) Tính tỉ lệ thể tích toàn phần nguyên tử và tỉ lệ thể tích của hạt nhân nguyên tử. Biết bán kính hạt nhân r =2 x10^-15 m. Biết một đơn vị Cacb x10^-24 g
Mọi người giải rõ ràng đừng giải tắt giúp mình với
Câu trả lời của bạn
Bài 2 cũng dễ mà bạn
Phương trình tổng hạt dễ rồi: p + e + n = 52 mà p = e nên 2p + n = 52 (*) (bài nào tổng hạt chả thế)
Cái này mình hiểu 2 nội dung là ra phương trình 2
Số hạt mang điện (có những bài nói mang điện âm, điện dương nữa cơ) là proton (mang điện dương), electron (mang điện âm)
Tổng hạt cơ bản chính là p +e + n đó vậy là có phương trình p + e = 0,5889.52 mà p = e nên ta có p = 15 (lấy giá trị nguyên)
Thay giá trị p = 15 vào phương trình (*) rút ra n = 52 - 2.15 = 22
Okie nha bạn ^^
My God. Cho hóng câu 3 với. Đặt gạch :D
Chào bạn,
Mình giải bài 1 như này, bạn xem coi hiểu không nha. Chưa hiểu thì mình sẽ giảng lại cho.
Tổng hạt p +n + e = 52. Mà trong một nguyên tử, số electron bằng số proton nên ta có phương trình:
2p + n = 52 (1)
Mặt khác, đề cho số hạt mang điện (proton mang điện dương, electron mang điện âm) nhiều hơn số hạt không mang điện (notron) là 16 hạt nên ta có phương trình thứ hai:
p + e - n = 16 hay 2p - n = 16 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} 2p + n = 52\\ 2p - n = 16 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} p = e = 18\\ n = 16 \end{array} \right.\)
Số khối A = p + n = 18 + 16 = 34
Chúc bạn ngủ ngon nhé! @@
Nguyên tử A có n-p=1. Nguyên tử B có n'=p'. Trong phân tử AyB có tổng số proton là 30. Khối lượng A chiếm 74,19%. Tìm tên của nguyên tử A và B. Viết công thức của hợp chất AyB.
Câu trả lời của bạn
Hóa 8 đã chua cay thế này vậy chế? Bạn học chuyên hả? Mình giải nãy giờ luôn ak.
Đề cho nguyên tử A có: n - p = 1 ⇒ n = p + 1
Đề cho nguyên tử B có: n' = p' (mình kí hiệu vậy để phân biệt nơtron và proton của hai nguyên tử ak mà)
Dữ kiện 1: Trong phân tử AyB có tổng số proton là 30 ta có phương trình:
y.p + p' = 30 (1)
Dữ kiện 2: Khối lượng A chiếm 74,19% ⇒ Khối lượng của B chiếm 100% - 74,19% = 25,81%
\(\begin{array}{l} {\rm{ }}\frac{{\% A}}{{\% B}} = \frac{{y(p + n)}}{{(p' + n')}} = \frac{{74,19}}{{25,81}} = 2,87\\ \Leftrightarrow \frac{{y(p + p + 1)}}{{2p'}} = 2,87\\ \Leftrightarrow \frac{{y(2p + 1)}}{{2p'}} = 2,87\\ \Leftrightarrow 2py + y = 2,87.2.p'\\ \Leftrightarrow 2py + y = 5,74p'\\ \Rightarrow 5,74p' - 2py = y \end{array}\)
Từ phương trình (1) ta thay yp = 30 - p' vào phương trình 5,74p' - 2py = y ta có:
5,74 p' - 2(30 - p') = y
⇔ 5,74 p' - 60 + 2p' = y
⇔ 7,74 p' - y = 60 (*)
Lập bảng dò giá trị với hóa trị là 1, 2 và 3 ta có:
Hóa trị (y) | 1 | 2 | 3 |
p' | 7,88 (loại) | 8 (chọn) | 8,14 (loại) |
Vậy nguyên tử có p' = 8 là oxi
Trở lại phương trình yp = 30 - p' ⇒ \(p = \frac{{30 - p'}}{y} = \frac{{30 - 8}}{2} = 11\)
Vậy nguyên tử A có số proton 11 là Na
Vậy công thức của hợp chất cần tìm là Na2O
Game over ^^
Tổng số hạt của hai nguyên tử kim loại A và B là 142. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử A là 12. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn nguyên tử A là 12. Xác định A và B
Câu trả lời của bạn
Gọi số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử A, B tương ứng là: pA, nA, eA và pB, nB, eB
Trong nguyên tử: pA = eA; pB = eB . Ta có các phương trình sau:
2(pA+pB)+(nA+nB) = 142 (1)
2(pA+pB)−(nA+nB)=42 (2)
2pB−2pA=12 (3)
Giải hệ các phương trình trên ta được: pA=20; pB=26
Suy ra số hiệu nguyên tử: ZA=20; ZB=26
VậyA là Ca; B là Fe
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử A là : pA, nA, eA và B là pB, nB, eB.
Ta có pA = eA và pB = eB.
Theo bài : Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của hai nguyên tử A và B là 142 nên :
pA + nA + eA + pB + nB + eB = 142 ⇒ 2pA + 2pB + nA + nB = 142 (1)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42 nên :
pA + eA + pB + eB - nA - nB = 42 ⇒ 2pA + 2pB - nA - nB = 42 (2)
Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12 nên :
pB + eB - pA - eA = 12 ⇒ 2pB - 2pA = 12 ⇒ pB - pA = 6 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có : pA = 20 (Ca) và pB = 26 (Fe).
Cho em hỏi bài này với ạ. Câu này trong đề thi học sinh giỏi ạ. Mong mn giúp em vs.
Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt là 34 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số p , số n , số e của nguyên tố đó.
Câu trả lời của bạn
Dạ.
Theo đề bài , ta có :
p + n + e = 34 ( 1 )
p – n + e = 10 ( 2 )
Cộng vế theo vế ( 1 ) và ( 2 ) , ta được : 2p + 2e = 44
Mà p = e nên suy ra : 2p + 2e = 2p + 2p = 4p = 44
Suy ra : e=p = 44 : 4 = 11 ( hạt )
Từ ( 1 ) suy ra : 11 + n + 11 = 34
Suy ra : n = 34 – 11 – 11 = 12 ( hạt )
Okie chưa em? Học tốt nhé!
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *