Chúng ta đã làm quen với một hợp chất vô cơ có tên là oxít. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác: Axít, bazơ, muối. Chúng là những chất như thế nào?, có công thức hoá học, tên gọi ra sao?. Được phân loại như thế nào?. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu qua nội dung bài giảng: Axit - Bazơ - Muối.
Công thức: CHnA
*Axít có oxi
*Axít không có oxi
*Axít có ít oxi
Công thức: M(OH)n
Công thức: MxAy
Hình 1: Sơ đồ tư duy bài Axit - Bazơ - Muối
Lấy ví dụ về một số axit đã biết. Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong các thành phần phân tử trên.
Một số axit là: HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4
Viết công thức hoá hóa học của các axit sau:
a) axit sunfuhidric.
b) axit cacbonic.
c) axit photphoric.
a) axit sunfuhidric có công thức là H2S
b) axit cacbonic có công thức là H2CO3
c) axit photphoric có công thức là H3PO4
Viết công thức hoá học của các axít có gốc axít cho dưới đây và cho biết tên của chúng. (-Cl, = SO3, = SO4, = S, -NO3.)
Các axit với công thức và tên gọi tương ứng là:
Viết công thức hoá học bazơ tương ứng với các oxít sau: BaO; MgO; FeO và đọc tên các Bazơ trên.
Các bazơ tương ứng là: Ba(OH)2; Mg(OH)2; Fe(OH)2
Tên gọi của bazơ Ba(OH)2 là: Bari hiđroxit
Tên gọi của bazơ Mg(OH)2 là: Magie hiđroxit
Tên gọi của bazơ Fe(OH)2 là: Sắt (II) hiđroxit
Công thức hóa học ứng với các tên gọi sau là:
Kẻm clorua, Nhôm sunfat, Sắt (III) nitrat, Kalihiđrocacbonat, Natrihiđrosunfat.
Trong các muối sau muối nào là muối axit, muối nào là muối trung hoà:
NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 37có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4 , Ba(OH)2 , KHCO3 . Số chất thuộc hợp chất muối là :
2.Trong các chất sau: KCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4 , Ba(OH)2 , KHCO3. Số chất thuộc hợp chất bazơ là :
Công thức hóa học của muối nhôm clorua là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 37.
Bài tập 1 trang 130 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 130 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 130 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 130 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 130 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 130 SGK Hóa học 8
Bài tập 37.1 trang 50 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.2 trang 50 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.3 trang 50 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.4 trang 50 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.5 trang 50 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.6 trang 51 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.7 trang 51 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.8 trang 51 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.9 trang 51 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.10 trang 51 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.11 trang 51 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.12 trang 51 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.13 trang 51 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.14 trang 51 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.15 trang 51 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.16 trang 52 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.17 trang 52 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.18 trang 52 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.19 trang 52 SBT Hóa học 8
Bài tập 37.20 trang 52 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4 , Ba(OH)2 , KHCO3 . Số chất thuộc hợp chất muối là :
2.Trong các chất sau: KCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4 , Ba(OH)2 , KHCO3. Số chất thuộc hợp chất bazơ là :
Công thức hóa học của muối nhôm clorua là:
Hợp chất Na2SO4 có tên gọi:
Dãy chất nào sau đây toàn là muối trung hòa
Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
Tên gọi của H2SO3
Công thức của bạc clorua là:
Tên gọi của NaOH:
Bazơ không tan trong nước là:
Hãy chép vào vở bài tập các câu sau đây và thêm vào chỗ trống những từ thích hợp
Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều ... liên kết với ... Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng ...
Bazơ là hợp chất mà phân tử có một ... liên kết với một hay nhiều nhóm ...
Hãy viết công thức hóa học của các axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng:
-Cl, = SO3, = SO4, -HSO4, = CO3, PO4, = S, -Br, -NO3
Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau:
H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.
Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây:
Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3
Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đây:
Ca(OH)2, Mg (OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2
Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:
a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.
b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2
c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4
Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh ?
A. NaOH, BaCl2, H3PO4, KOH
B. NaOH, Na2SO4, KCl, KOH
C. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH
D. NaOH, Ca(NO3)2, KOH, H2SO4
Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ ?
A. H3PO4, HNO3, H3PO3, HCl, NaCl, H2SO4
B. H2SO4, HNO2, KOH, HNO3, HCl, H3PO3
C. H2SO4, HNO3, CaCl2, HCl, H3PO4, NaOH
D. H3PO3, H2SO4, HNO3, H3PO4, HCl
Có 3 chất rắn là Cu, Al, CuO đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Để nhận biết 3 chất rắn trên, ta dùng thuốc thử là
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch CuSO4
C. dung dịch HCl
D. khí H2
Bằng thí nghiệm hoá học, hãy chứng minh rằng trong thành phần của axit clohiđric có nguyên tố hiđro.
Hãy viết công thức hóa học (CTHH) của những muối có tên sau:
Canxi clorua, kali nitrat, kali photphat, nhôm sunfat, sắt (III) nitrat.
Cho các hợp chất có công thức hoá học: KOH, CuCl2, Fe2O3, ZnSO4, CuO, Zn(OH)2, H3PO4, CuSO4, HNO3. Hãy cho biết mỗi hợp chất trên thuộc loại hợp chất nào ?
Cho biết gốc axit và tính hoá trị của gốc axit trong các axit sau H2S, HNO3, H2SO4,H2SiO3, H3PO4.
Viết công thức của các hidroxit ứng với các kim loại sau: Natri, canxi, crom, bari, kali, đồng, kẽm, sắt. Cho biết hóa trị của crom là III, đồng là II và sắt là III.
Viết phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa sau:
a) Ca → CaO → Ca(OH)2
b) Ca → Ca(OH)2
Hãy dẫn ra một phương trình hóa học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hóa học thuộc loại nào?
a) Oxi hóa một đơn chất bằng oxi
b) Khử oxit kim loại bằng hidro
c) Đẩy hidro trong axit bằng kim loại
d) Phản ứng giữa oxit bazo với nước
e) Phản ứng giữa oxit axit với nước
Tính lượng natri hidroxit thu được khi cho natri tác dụng với nước:
a) 46 g natri
b) 0,3 mol natri
Trong các oxit sau đây, oxit nào tác dụng được với nước? Viết phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành: SO2, PbO, K2O, BaO, N2O5, Fe2O3.
Hãy trình bày những hiểu biết của em về axit clohiđric theo dàn ý sau :
a) Thành phần hoá học.
b) Tác dụng lên giấy quỳ.
c) Tác dụng với kim loại.
Trong những chất sau đây, những chất nào là oxit, bazơ, axit, muối: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Mn(OH)2, SO2 ?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Để xác định trong thành phần axit clohiđric có nguyên tố hiđro người ta cho axit clohiđric tác dụng với kim loại (Fe, Zn, Al,...) có khí hiđro bay ra.
VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu trả lời của bạn
Công thức hóa học của Canxi clorua:
Canxi có hoá trị II, gốc axit có hoá trị I:
1 x II = 2 x I → công thức hoá học CaCl2
Câu trả lời của bạn
Kali nitrat : kali có hoá trị I, gốc nitrat có hoá trị I :
1 x I = 1 x I → công thức hoá học KNO3
Câu trả lời của bạn
- Kali photphat : kali có hoá trị I, gốc axit PO4 có hoá trị III :
3 x 1=1 x III → công thức hoá học K3PO4
Câu trả lời của bạn
Oxit bazơ : Fe2O3, CuO
Axit : H3PO4, HNO3
Bazơ : KOH, Zn(OH)2
Muối : ZnSO4, CuCl2, CuSO4
Câu trả lời của bạn
Ta có phương trình hóa học: \(2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \uparrow \)
\({n_{Na}} = \dfrac{{46}}{{23}} = 2(mol)\)
Vậy cho 46 g Na tác dụng với nước cho 2 x 40 = 80 (g) NaOH.
Câu trả lời của bạn
\({M_{S{O_3}}} = 80g/mol,{n_{S{O_3}}} = \dfrac{{240}}{{80}} = 3(mol)\)
Ta có phương trình hóa học : \(S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\)
Theo phương trình hoá học : 1 mol SO3 tác dụng với H2O cho 1 mol H2SO4
Vậy 3 mol SO3 tác dụng với H2O cho 3 mol H2SO4.
Câu trả lời của bạn
Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit.
Câu trả lời của bạn
Gốc axit có hóa trị I ( biểu thị bằng dấu " − " ) thì liên kết với 1 nguyên tử H.
HCl (axit clohiđric)
Câu trả lời của bạn
Công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với axit H2SO4 : SO3
Câu trả lời của bạn
tên axit = axit + tên phi kim + hiđric
axit bromhiđric
Câu trả lời của bạn
Khi cho từng chất tác dụng với dung dịch HCl :
- Chất không tác dụng (không tan) là Cu.
- Chất tan, cho khí bay ra là Al : \(2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \uparrow \)
- Chất tan nhưng không có khí thoát ra và tạo thành dung dịch màu xanh là CuO :
\(CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\)
Câu trả lời của bạn
\({M_{S{O_3}}} = 80g/mol,{n_{S{O_3}}} = {{240} \over {80}} = 3(mol)\)
Ta có phương trình hóa học : \(S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\)
Theo phương trình hoá học : 1 mol SO3 tác dụng với H2O cho 1 mol H2SO4
Vậy 3 mol SO3 tác dụng với H2O cho 3 mol H2SO4.
Câu trả lời của bạn
Đồng (II) clorua: CuCl2
Câu trả lời của bạn
Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng quỳ tím
Câu trả lời của bạn
BaCl2; CuSO4 trong đó có kim loại Ba và Cu có hóa trị II
Câu trả lời của bạn
Tên gọi của H2SO3 là axit sunfuro
Câu trả lời của bạn
Tên gọi của NaOH là natri hidroxit
Câu trả lời của bạn
Gốc axit của axit HNO3 hóa trị 1
A. dung dịch Ba(OH)2
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch HCl
D. dung dịch Na2CO3
Câu trả lời của bạn
C
C
Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa?
A. dung dịch Ba(OH)2
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch HCl
D. dung dịch Na2CO3
Đáp án C
Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + 2H2O
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *