Qua bài học ở bài oxi. Các em đã biết tính chất của oxi. Để điều chế khí ôxi như thế nào? Và tính chất hoá học ra sao? Tiết học này các em sẽ tìm hiểu qua bài thực hành.
Phương trình phản ứng: 2KClO3 2KCl + O2
Phương trình phản ứng: S + O2 SO2
Khi điều chế oxi, miệng ống nghiệm phải hơi thấp xuống dưới.
Ống dẫn khí đặt gần đáy ống nghiệm thu khí oxi.
Dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm trước khi đun tập trung vào 1 chỗ.
Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, cần rút ống dẫn khí ra khỏi chậu nước trước khi tắt đèn cồn.
Khi tiến hành thí nghiệm đốt lưu huỳnh.
Dùng muôi sắt lấy 1 ít S bột.
Đốt muôi sắt chứa S trong không khí và nhanh chóng đưa muôi sắt vào trong lọ chứa khí oxi.
Video 1: Nhiệt phân Kaliclorat KClO3 với xúc tác là MnO2
Video 1: Phản ứng giữa lưu huỳnh và khí Oxi
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 30có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
Tổng hệ số của chất tham gia và sản phẩm là
2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2
Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là
Tổng hệ số của chất tham gia và sản phẩm là
2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2
Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp
Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
2,24 l
Số sản phẩm tạo thành của phản ứng phân hủy là
Phương trình không điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?
Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
Đốt cháy 6g oxi và 7g P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
Cháy trong oxi với lửa nhỏ có màu xanh nhạt, cháy trong không khí mãnh liệt hơn là hiện tượng của phản ứng
Trình bày kết quả của thí nghiệm điều chế khí oxi, thu khí oxi và đốt cháy lưu huỳnh trong khí oxi.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
hợp chất X được tạo thành từ 3 nguyên tố hóa học C, H, O. trong 0,1 mol chất X có 7,2 gam C; 1,2 gam H còn lại là O. tìm công thức hóa học của X, biết rằng ở điều kiện thích hợp X có tỉ khối so với oxi là 5,625
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
a) 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 +O2
b) CaO + CO2 -> CaCO3
c) C + O2 CO2
d) 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
viết bài thực hành 4: kẻ bảng + thí nghiệm 1: cách điều chế và thu khí oxi
+ thí nghiệm 2: đốt lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi
1,nêu mục đích tiến hành: thí nghiệm 1(thí nghiệm 2)
2, nêu cách tiến hành
3,hiện tượng
4,giải thích và viết phương trình
Câu trả lời của bạn
bọn mk mới làm í mới nộp ko bk đúng ko
Kết quả của thí nghiệm 1: Đun nóng KMnO4KMnO4.
1) Hiện tượng: Chất rắn trong ống nghiệm chuyển dần thành màu đen, tàn đóm đỏ bùng cháy.
2) Viết phương trình hóa học:
2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O22KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2
3) Giải thích:
Khi đun nóng kalipemaganat bị phân hủy tạo ra khí oxi.
Vì khí oxi duy trì sự cháy nên làm cho tàn đóm đỏ bùng cháy.
Kết quả của thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi.
1) Hiện tượng:
- Trong không khí lưu huỳnh cháy với ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt.
- Trong khí oxi lưu huỳnh cháy mãnh liệt hơn.
- Tạo ra chất khí mùi hắc là lưu huỳnh đioxit.
2) Phương trình hóa học:
S+O2→SO2S+O2→SO2.
3) Giải thích: Vì trong lọ đựng oxi sự tiếp xúc của các phân tử lưu huỳnh với các phân tử oxi nhiều hơn trong không khí nên sự cháy xảy ra mãnh liệt hơn.
4) Kết luận: Ở nhiệt độ cao oxi dễ dàng phản ứng với phi kim tạo ra oxit axit.
ai làm dùm mình bài thực hành 4 hóa 8
STT | Tên Thí Nghiệm | Mục đích thí ngiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng | Giair thích-Viết PTPứng |
1 | |||||
2 |
Câu trả lời của bạn
STT | Tên thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng | PTHH-Giải thích |
1 | Điều chế và thu khí Oxi | SGK | Chất rắn trong ÔN chuyển dần sang màu đen, tàn đóm đỏ bùng cháy | 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 - Khi đun nóng kalipemaganat bị phân hủy tạo ra khí oxi. - Vì khí oxi duy trì sự cháy nên làm cho tàn đóm đỏ bùng cháy. |
2 | Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi. | SGK | - Trong không khí lưu huỳnh cháy với ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt. - Trong khí oxi lưu huỳnh cháy mãnh liệt hơn. - Tạo ra chất khí mùi hắc là lưu huỳnh đioxit.
| S + O2 → SO2. - Vì trong lọ đựng oxi sự tiếp xúc của các phân tử lưu huỳnh với các phân tử oxi nhiều hơn trong không khí nên sự cháy xảy ra mãnh liệt hơn. => Kết luận: Ở nhiệt độ cao oxi dễ dàng phản ứng với phi kim tạo ra oxit axit. |
Đốt cháy hết 4,05 gam Al Nhôm cần bao nhiêu gam khí Oxi và thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Để có lượng Oxi trên thì cần dùng bao nhiêu gam KClO3
................ .. ................................................................
Câu trả lời của bạn
\(n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{4,05}{27}=0,15mol\)
\(PTHH:4Al+3O_2->2Al_2O_3\)
4mol 3mol 2mol
0,15mol 0,1125mol 0,075mol
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,1125.32=3,6\left(g\right)\)
\(M_{Al_2O_3}=27.2+16.3=102\)g/mol
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,075.102=7,65\left(g\right)\)
\(PTHH:2KClO_3->2KCl+3O_2\)
2mol 3mol
0,075mol 0,1125mol
\(M_{KClO_3}=39+35,5+16.3=122,5\)g/mol
\(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}.M_{KClO_3}=0,075.122,5=9,1875\left(g\right)\)
cho bạc cacbonat(Ag2CO3) khi nung ở nhiệt đọ cao tạo thành bạc CO2 và O2
nếu khối lượng Ag2CO3 tham gia phản ứng là 27,6 gam hãy:
a)tính khối lượng bạc thu đươc sau phản- ứng
b)tính thể tích mỗi khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và ở điều kiện phòng
Câu trả lời của bạn
PTHH: Ag2CO3=to=>2Ag+CO2+O2
\(n_{Ag_2CO_3}=\frac{27,6}{276}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Ag}=2.n_{Ag_2CO_3}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Ag}=0,2.108=21,6g\)
\(n_{CO_2}=n_{O_2}=n_{Ag_2CO_3}=0,1mol\)
\(V_{CO_2}=V_{O_2}=0,1.22,4=2,24l\)
Cho hỏi ngu, dân hóa học đừng ném đá, 1 mol ở đk phòng có phải có thể tích bằng 24l không
Cho A,B,C,D,E,G,X là những hợp chất vô cơ bào thích hợp nhất trong các phương trình phản ứng sau, hãy thay vào và hoàn thành phương trình phản ứng (kèm theo điều kiện nếu có)
a. A + B\(\rightarrow C\)
b. \(C+CO\rightarrow A+D\)
c.\(A+HCl\rightarrow G+E\)
d.\(C+E\rightarrow A+X\)
e. \(B+E\rightarrow X\)
Câu trả lời của bạn
A: Fe C: Fe2O3
B: O2 D: CO2
E: H2 G: FeCl2 X: H2O
Bạn tự viết và cân bằng PT nha
Điều Kiện pứ: a, nhiệt độ
b, nhiệt độ(pứ khử)
c, đk thường
d, nhiệt độ(pứ khử)
e, nhiệt độ
Câu trả lời của bạn
a) 4P + 5O2 -> 2PO5 b) 2AL + 3CL2 -> 2ALCL3 c) 2KCLO3 -> 2KCL +3O2 d) C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O
cho tui hỏi : 1 quặng sắt chứa 90% Fe3O4 còn lại là tạp chất , nếu dùng khí hidro dể khử 0,5 tấn quặng thì số lượng sắt thu được là bao nhiêu?hi zúp cái nhi tui ko hiểu dạng này .
Câu trả lời của bạn
0,5 tấn = 500000g
mFe3O4có trong 0,5 tấn quặng= \(\frac{50000\cdot90}{100}\)=450000g
\(\Rightarrow\)nFe3O4= \(\frac{450000}{232}\)=\(\frac{56250}{29}\)mol
PTHH: Fe3O4 + 4H2 \(\rightarrow\) 3Fe + 4H2O
Theo pthh, nFe=\(\frac{168750}{29}\)mol
\(\Rightarrow\)mFe= \(\frac{168750}{29}\)*56 =325862,069g
vậy lượng Sắt thu được là 325862,069g
cho cùng 1 khối lương các loại kim loại Mg,Al,Zn,Fe lần lượt vào dung dịch H2SO4 dư thì thể tích khí hidro thoát ra ở kim loại nào lớn nhất ?
Câu trả lời của bạn
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\)MgSO4 +H2\(\uparrow\) (1)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\) (2)
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2 (3)
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 +H2 (4)
Theo 4 phương trình trên, ta thấy
nMg= a/24 mol. theo (1) nH2= a/24 mol
nAl= a/27 mol. theo (2) nH2= a/18mol
nZn= a/65 mol. theo (3) nH2= a/65 mol
nFe= a/56 mol. theo (4) nH2= a/56 mol
Ta thấy nH2 (2) lớn nhất
\(\Rightarrow\) VH2 thoát ra (2) lớn nhất
vậy thể tích khí hiddro thoát ra ở Al là lớn nhất.
trộn 8 gam H với 48 gam Oxi và đốt cháy .hãy tính khối lượng nước tạo thành sau khi phản ứng sảy ra hoàn toàn .
Câu trả lời của bạn
nH2= 8/2 =4 mol
nO2=48/32 =1,5 mol
pthh: 2H2 + O2\(\rightarrow\) 2H2O
SO SÁNH: nH2 /2 < nO2 /1
suy ra chọn nO2 để tính
theo pthh: nH2O = 1,5*2= 3mol
\(\Rightarrow\) mH2O= 3*18=54g
vậy k.lượng nước tạo thành là 54g
đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hợp chất A thu được 22 gam CO2 và 13,5 gam nước biết khi hóa hơi,A có tỉ khối hơi với Hidro là 23
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp A chứa C,H, có thể có O
Đặt CTHH: CxHyOz
\(n_A=\frac{11,5}{46}=0,25mol\)
\(n_C=n_{CO_2}=\frac{22}{44}=0,5mol\)
\(n_H=2.n_{H_2O}=2.\left(\frac{13,5}{18}\right)=1,5mol\)
Ta có: 0,25.x=0,5=>x=2
0,25.y=1,5=>y=6
\(m_O=46-\left(12.2+1.6\right)=16g\)
\(n_O=\frac{16}{16}=1mol\)
CTHH: C2H6O
cho 32,4 gam kim loại Al tác dụng 21,504 lít Oxi ở dktc
a) tính khối lượng Al2O3tạo thành
b) tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(n_{Al}=\frac{32,4}{27}=1,2\left(mol\right);\\ n_{O_2}=\frac{21,504}{22,4}=0,96\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{1,2}{4}< \frac{0,96}{3}\)
=> Al hết, O2 dư nên tính theo nAl
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Al_2O_3}=\frac{2.1,2}{4}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng Al2O3 tạo thành:
\(m_{Al_2O_3}=0,6.102=61,2\left(g\right)\)
b) \(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\frac{3.1,2}{2}=0,9\left(mol\right)\\ =>n_{O_2\left(dư\right)}=0,96-0,9=0,06\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 dư:
\(m_{O_2\left(dư\right)}=0,06.32=1,92\left(g\right)\)
cho 8,1 gam Al có chứa 21,5 gam HCl
a)viết phương trình phản úng
b)sau khi phản ứng chất nào còn dư , dư bao nhiêu gam, tính khối lượng AlCl3 sau khi tạo thành.
zúp mình nha hihi
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b) \(n_{Al}=\frac{8,1}{27}=0,3mol\)
\(n_{HCl}=\frac{21,5}{36,5}=\frac{43}{73}\left(mol\right)\)
\(\frac{0,3}{2}>\frac{\frac{47}{73}}{6}\)=> Al dư
\(n_{Al\left(dư\right)}=0,3-\left(\frac{\frac{43}{73}.2}{6}\right)=\frac{227}{2190}mol\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\frac{227}{2190}.27=\frac{2043}{730}g\)
\(n_{AlCl_3}=\frac{2}{6}.n_{HCl}=\frac{2}{6}.\left(\frac{43}{73}\right)=\frac{43}{219}mol\)
\(m_{AlCl_3}=\frac{43}{219}.133,5=\frac{3827}{146}g\)
Khi cho kim loại Al tác dụng với muối đồng sunfat
thu được nhôm sunfat và kim loại đồng
a) viết phương trình phản ứng
b)nếu cho 12,15 gam Al và 1 dung dịch có chứa 5,4 gam đồng sunfat.chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng bao nhiêu
c)lọc bỏ các chất rắn rồi cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan
câu c) các bạn làm cũng được
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: 2Al + 3CuSO4 -> Al2(SO4)3 + 3Cu
b) Ta có: \(n_{Al}=\frac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right);\\ n_{CuSO_4}=\frac{5,4}{160}=0,03375\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có: \(\frac{0,45}{2}>\frac{0,03375}{3}\)
=> Al dư, CuSO4 hết nên tính theo \(n_{CuSO_4}\)
=> \(n_{Al\left(phảnứng\right)}=\frac{2.0,03375}{3}=0,0225\left(mol\right)\)
=> \(n_{Al\left(dư\right)}=0,45-0,0225=0,4275\left(mol\right)\)
Khối lượng Al dư:
\(m_{Al\left(dư\right)}=0,4275.27=11,5425\left(g\right)\)
câu 1
1)chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng hãy nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn : MgO,CuO,BaO,Fe2O3
2)chọn các chất thích hợp để điền vào chỗ chống và hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
a)Ba+H2O----->..........+...........
b)Fe3O4+H2SO4(loãng)------>..........+.......+H2O
c)MxOy+HCl------->..........+H2O
d)Al+HNO3------>........+NaOb+........
câu 2:
1)tổng số hạt proton(P),nơtron(N)và electron(E)của một nguyên tử nguyên tố X là 13.Xác định nguyên tố X
2)cho27,4 g Ba tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 9,8%
a)tính thể tích khí thoát ra(dktc)
b)tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
câu 3;
cho V lít CO2(dktc) hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M,sau phản ứng thu được 98,5 g kết tủa . tính V?
câu 4
cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1
a)tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b)tính thể tích (dktc)của 10,5 g khí A
Câu trả lời của bạn
Bạn nên tách câu hỏi ra nhé! Không nên đăng 1 phát vài câu này lên!
1) - Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử trên vào dung dịch H2SO4 :
+ Nếu dung dịch nào tạo kết tủa màu trắng => BaO
+ Nếu dung dịch thu được có màu xanh lam => CuO
+ Nếu dung dịch thu được có màu nâu đỏ => Fe2O3
+ Còn lại là MgO tạo dung dịch không màu.
PTHH: BaO + H2SO4 ===> BaSO4 \(\downarrow\) + H2O
CuO + H2SO4 ===> CuSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 ===> Fe2(SO4)3 + 3H2O
MgO + H2SO4 ===> MgSO4 + H2O
biết A là 1 oxit của nitơ có phân tử khối là 76 dvC và tỉ số nguyên tử nitơ và oxi là 2:3.B là oxit khác của nitơ ở đktc 1 lít khí B nặng bằng 1 lít khí cacbon. tìm công thức phân tử của A,B
Câu trả lời của bạn
a) Đặt CTHH: NxOy
Ta có: \(\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\Rightarrow x=\frac{2}{3}y\)
14x+16y=76
\(\Leftrightarrow14.\left(\frac{2}{3}y\right)+16.y=76\)
\(\Rightarrow y=3\)\(\Rightarrow x=2\)
CTHH của A: N2O3
Câu CT của B là đề sai
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *