Khí oxi rất có vai trò trong đời sống hàng ngày cho con người và sinh vật khác. Như vậy oxi có ứng dụng gì? Sự oxi hóa như thế nào? Thế nào phản ứng hóa hợp? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Em hãy ghi số chất phản ứng và số chất sản phẩm trong các phản ứng sau đây:
Phản ứng hóa học | Số chất phản ứng | Số chất sản phẩm |
4P + O2 → 2P2O5 | 2 | 1 |
3Fe + 2O2 → Fe3O4 | 2 | 1 |
CaO + H2O → Ca(OH)2 | 2 | 1 |
⇒ Những phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa hợp.
(Sự oxy hóa là sự nhường electron)
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
Các phản ứng trên xảy ra khi ở nhiệt độ cao.
Khí oxi cần cho:
Hình 1: Ứng dụng của oxi
Hình 2: Sơ đồ tư duy bài Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp ? vì sao ?
a. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
b. 2FeO + C → 2Fe + CO2
c. P2O5 + 3 H2O → 2H3PO4
d. CaCO3 → CaO + CO2
e. 4N + 5O2 → 2N2O5
g. 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
Các phản ứng hóa hợp là: a, c, e, g.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 25có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Sự oxi hoá là:
Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có:
Ứng dụng quan trọng nhất của khí oxi là :
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 25.
Bài tập 1 trang 87 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 87 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 87 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 87 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 87 SGK Hóa học 8
Bài tập 25.1 trang 34 SBT Hóa học 8
Bài tập 25.2 trang 35 SBT Hóa học 8
Bài tập 25.3 trang 35 SBT Hóa học 8
Bài tập 25.4 trang 35 SBT Hóa học 8
Bài tập 25.5 trang 35 SBT Hóa học 8
Bài tập 25.6 trang 35 SBT Hóa học 8
Bài tập 25.7 trang 35 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Sự oxi hoá là:
Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có:
Ứng dụng quan trọng nhất của khí oxi là :
Khi cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là:
Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt chứa khí oxi để:
Những lĩnh vực quan trọng nhất chỉ khí oxi
Đâu không là phản ứng hóa hợp
Cho phản ứng CaO + H2O → Ca(OH)2. Tính số mol của canxi hidroxit biết khối lương của CaO là 5,6 g
Chọn đáp án đúng
Cho các câu sai :
a. Oxi cung cấp cho sự hô hấp của con người
b. Oxi tác dụng trực tiếp với halogen
c. Phản ứng hóa hợp là 2 chất phản ứng tạo thành duy nhất 1 chất sản phẩm
d. Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ thấp hơn trong không khí
Câu đúng là
Dùng cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Một chất mới, sự oxi hóa, đốt nhiên liệu, sự hô hấp, chất ban đầu.
a) Sự tác dụng của oxi với một chất là …………………
b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có……………………..được tạo thành từ hai hay nhiều ………………
c) Khí oxi cần cho ………………… của người và động vật và cần để …………………trong đời sống và sản xuất.
Lập phương trình phản ứng hóa học biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim loại magie Mg, kẽm Zn, sắt Fe, nhôm Al, biết rằng công thức hóa học của các hợp chất được tạo thành là MgS, ZnS, FeS, Al2S3.
Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc?
a) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng đó khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín.
b) Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại?
Hãy giải thích vì sao:
a. Khi càng lên cao thì tỉ lệ lượng khí oxi càng giảm?
b. Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí?
c. Vì sao nhiều bệnh nhân bị khó thở và các thợ lặn làm việc lâu dưới nước... đều phải thở bằng khí oxi nén trong bình đặc biệt?
Trong các công thức hóa học sau. Công thức nào là công thức của oxi: SO2, CH4O, CO2, NaOH, P2O5, Fe3O4, Al2O3.
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp ?
a) 4Al + 3O2 to ⟶ 2Al2O3
b) Fe + H2O to ⟶ FeO + H2↑
c) CaCO3 to ⟶ CaO + CO2
d) SO3 + H2O → H2SO4
e) CaO + CO2 → CaCO3
f) CaO + H2O → Ca(OH)2
a) Củi, than cháy được trong không khí. Nhà em có củi, thanh xếp trong học bếp, xung quanh có không khí. Tại sao củi, than đó lại không cháy?
b) Củi, than đang chay em muốn dập tắt thì phải làm như thế nào?
Cho các oxit sau: CO2, SO2, P2O5, Al2O3, Fe3O4.
a) Chúng được tạo thành từ các đơn chất nào?
b) Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng (nếu có) điều chế các oxit trên.
Hỗn hợp C2H2 và O2 với tỉ lệ nào về thể tích thì phản ứng cháy sẽ tạo ra nhiệt độ cao nhất? Ứng dụng phản ứng này để làm gì?
a) Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5 : 4. Công thức hóa học của nhôm oxit là:
A. AlO
B. AlO2
C. Al2O3
D. Al3O4
b) Oxit của một nguyên tố có hóa trị (II) chứa 20% oxi ( về khối lượng). Công thức hóa học của oxit đó là:
A. CuO
B. FeO
C. CaO
D. ZnO
Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó
Câu trả lời của bạn
Gọi CT dạng tổng quát của oxit lưu huỳnh cần tìm là SxOy (x,y: nguyên, dương).
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{\%m_S}{32x}=\frac{\%m_O}{16y}\\ < =>\frac{40}{32x}=\frac{60}{16y}\\ < =>\frac{x}{y}=\frac{40.16}{32.60}=\frac{1}{3}\)
=> x=1; y=3
Với x=1; y=3 => CTPT của oxit lưu huỳnh cần tìm là SO3 (lưu huỳnh trioxit).
dan luong khi CO di qua ong su chua 0,3mol hon hop A(FeOva Fe2O3)nung nong.sau 1 thoi gian phan ung thu duoc 24gam chat ran B gom FeO,Fe3O4,Fe2O3,Fe va 11,2lit hon hop khi X(dktc).thi khoi hoi cua X so voi H2la 20,4.Tinh phan tram khoi luong cac chat trong A
Câu trả lời của bạn
\(FeO\left(a\right)+CO\left(a\right)\rightarrow Fe\left(a\right)+CO_2\left(a\right)\)
\(3Fe_2O_3\left(c\right)+CO\left(\frac{c}{3}\right)\rightarrow2Fe_3O_4\left(\frac{2c}{3}\right)+CO_2\left(\frac{c}{3}\right)\)
Gọi số mol của CO và CO2 trong X là x,y
\(n_X=\frac{11,2}{22,4}=0,5\)
\(\Rightarrow x+y=0,5\left(1\right)\)
\(M_X=20,4.2=40,8\)
\(\Rightarrow\frac{28x+44y}{x+y}=40,8\)
\(\Rightarrow y=4x\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}x+y=0,5\\y=4x\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,1\\y=0,4\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của hỗn hợp giảm đi đúng bằng khối lượng oxi tạo thành CO2
\(m_O=16.0,4=6,4\)
\(\Rightarrow m_{hhđ}=24+6,4=30,4\)
Gọi số mol của FeO và Fe2O3 ban đầu là a,b thì ta có hệ
\(\left\{\begin{matrix}a+b=0,3\\72a+160b=30,4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%FeO=\frac{72.0,2}{30,4}=47,37\%\)
\(\Rightarrow\%Fe_2O_3=\frac{160.0,1}{30,4}=52,63\%\)
Tại sao phải cho cát và nước vào thí nghiệm??
Câu trả lời của bạn
vì trong khi làm thí nghiệm, đặc biệt là những thí xảy ra phản ứng cháy thì có nhiệt độ cao có thể làm nổ hoặc vỡ bình chứa oxi nên cho nước hoặc cát vào để giảm bớt nhiệt độ trong bình tránh vở bình đựng oxi.
Nung nóng hỗn hợp khí A gồm x mol SO2 và 5x mol không khí với xúc tác là V2O5 thu được hỗ hợp khí B. Biết tỉ khối của A so với B là 0,925. Tính hiệu suất phản ứng của SO2 với O2. Giả thiết không khí chứa 20% thể tích là O2, phần còn lại là N2
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài, nN2 = 4x (mol)
nO2 = x (mol)
PTHH: 2SO2 + O2 ==(nhiệt,xt)=> 2SO3
Mol:.......x..........x
Phản ứng: a .........0,5a ..............................x
Còn lại: .(x - a) ...(x - 0,5a) .................x
Ta có: nA = nO2 + nSO2 + nN2 = x + x + 4x = 6x (mol)
nB = nSO2 sau pứ + nO2 sau pứ + nSO3 + nN2 = x - a +x - 0,5a + x + 4x = 6x - 1,5a (mol)
Mặt khác, theo định luật bảo toàn khối lượng: mA = mB
Và dA/B = \(\frac{M_A}{M_B}=0,925\)
\(\Leftrightarrow\) \(\frac{m_A}{n_A}\div\frac{m_B}{n_B}=0,925\)
\(\Leftrightarrow\) \(\frac{n_A}{n_B}=0,925\)
\(\Leftrightarrow\) \(\frac{6x-0,5a}{6x}=0,925\)
\(\Rightarrow\) \(\frac{a}{x}=\frac{9}{10}\)
\(\Rightarrow H=\frac{9}{10}.100\%=90\%\)
Vậy hiệu suất phản ứng là 90%
Tại sao tỉ khối của O3 lớn hơn tỉ khối của O2 mà O3 lại nhẹ,nằm trên O2
Câu trả lời của bạn
Như đã biết cách thức tạo ra khí Ozon trong khí quyển do hai nguyên nhân chính đó là:
Nguyên nhân 1: Các tia cực tím (tia UV-C λ<280 nm) từ mặt trời khi vào lớp khí quyển chứa Oxi, nó sẽ bắn phá vào phân tử Oxi tách thành 2 nguyên tử Oxi tự do. Các nguyên tử Oxi tự do này có thể tự tái hợp với nhau thành khí Oxi hoặc kết hợp với phân tử Oxi khác tạo thành khí Ozon.
Nguyên nhân 2: Khi có giông tố, các tia sét hình thành cũng phóng ra các tia cực tím (UV) và quá trình tạo khí Ozon cũng giống như trên
Ta thấy rằng Nguyên nhân tạo ra khí Ozon đều ở trên cao của tầng khí quyển. Khi Ozon hình thành bởi nguyên nhân 1 thì khí Ozon ở trên tầng bình lưu. Còn nguyên nhân 2 khí Ozon ở ranh giới giữa tầng đối lưu và bình lưu. Nhưng do nhiệt độ của tia sét tạo ra rất lớn nên trong vùng tạo ra khí Ozon có nhiệt độ rất cao làm cho khối khí giãn nở đối lưu lên trên vùng bình lưu. Khi nhiệt độ giảm khi Ozon có bị “rơi” xuống về phía mặt đất, do Ozon là khí không bền, dễ dàng bị phân huỷ thành ôxy phân tử và ôxy nguyên tử nhưng khi rơi xuống tầng thấp Oxi nguyên tử vừa tách ra từ Ozon bị hấp thụ ngay bơi hơi nước, hoặc bụi có trong khí quyển, do đó Oxi nguyên tử không còn cơ hội để tái hợp với phân tử Oxi hình thành trở lại khí Ozon. Vậy là khí Ozon biến mất!
Vì các nguyên nhân như vậy mà khí Ozon tuy có khối lượng nặng hơn khí Oxi, Nito nhưng nó lại “chỗm trệ ngồi” trên những khí này trong bầu khí quyển.
Tại sao tỉ khối của O3 lớn hơn tỉ khối của O2 mà O3 lại nhẹ,nằm trên O2
Câu trả lời của bạn
trong khí quyển có 1 cân bằng giữa O3 và O2 như sau:
O3 <---hv--> O2 + O
O3 nặng hơn O2 nên có xu hướng
xuống dưới, phía dưới là vùng của
bức xạ tử ngoại gần (2400-3600
angstron) nên phân hủy O3 thành
O2, cân bằng dịch chuyển sang phải,
do đó ở phía dưới tồn tại chủ yếu là
O2.
O2 nhẹ hơn có xu hướng bay lên cao,
tuy nhiên lên cao O2 hấp thu bức xạ
tử ngoại có bước sóng (1600-2400) lại
thành O3 như sau: O2 +hv---> 2O, O
+O2--> O3 do đó phía trên tồn tại
chủ yếu là O3
cân bằng O3 <--> O2 + O giữ cho
nồng độ O3 trên tầng cao của khí
quyển có nồng độ hầu như không đổi
một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng tìm công thức phân tử của oxit đó
Câu trả lời của bạn
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit đó là:
\(\%m_S=100\%-\%m_O=100\%-60\%=40\%\)
Ta gọi công thức dạng chung của oxit cần tìm là SxOy (x,y: nguyên, dương)
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{x}{y}=\frac{40}{32}:\frac{60}{16}=\frac{1}{3}\\ =>x=1;y=3\)
Vậy: CTHH của oxit cần tìm là SO3 (khi sunfurơ- hay còn gọi là lưu huỳnh trioxit)
Làm sao để bảo vệ đồ vật trong nhà khỏi oxi hóa
Câu trả lời của bạn
Ở đây chỉ có đồ vật kim loại mới bị oxi hóa
1.Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường
Bằng cách phủ lên bề mặt kim loại một lớp bền vững môi trường: sơn mạ, tráng men, bôi dầu mỡ
Để đồ vật nơi khô ráo, thường xuyên lau chùi sạch sẽ sau khi sử dụng cũng làm cho kim loại bị ăn mòn chậm hơn
Ví dụ:
+ Thép được bôi dầu mỡ
+ Sơn chống ăn mòn kết cấu thép các công trình trên biển
2. Chế tạo các hợp kim ít bị ăn mòn
Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: inox, hợp kim nhôm
Ví dụ: Cho thêm vào thép một số kim loại như crom, niken làm tăng độ bền của thép
chúc em học tốt !!
hỗn hợp A gồm có 2 oxit là CuO và oxit sắt . hòa tan hoàn toàn m gam A trong dung dich có chứa 39,2g H2SO4 . mặt khác khử hoàn toàn m gam A ở nhiệt độ cao bằng khí CO dư , sau phản ứng thu được 17,6g hỗn hợp hai kim loại trong đó khối lượng của đồng chiếm 36,364% . xác định m và công thức hóa học của oxit sắt nói trên
Câu trả lời của bạn
- bạn đăng lâu vậy r, có cách giải bài này chưa? giúp mình với~
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al trong khí oxi thu được nhôm oxit.a)Viết phương trình phản ứngb)Tính thể tích khí oxi cần dùng ( ở đktc)
Câu trả lời của bạn
Bài này dễ! Bạn nên chăm chú nghe cô giáo giảng trên lớp nhé!
Lời giải:
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
b) Ta có: nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> Thể tích Oxi cần dùng là: VO2(đktc) = \(0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
Vậy
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố lưu huỳnh và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa lưu huỳnh và oxi là 2:3. Tìm công thức của oxit đó.
Câu trả lời của bạn
Gọi CT tổng quát của oxit lưu huỳnh cần tìm là SxOy (x,y: nguyên, dương)
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{m_S}{m_O}=\frac{2}{3}\\ < =>\frac{32x}{16y}=\frac{2}{3}\\ < =>\frac{x}{y}=\frac{16.2}{32.3}=\frac{1}{3}\\ =>x=1;y=3\)
Vậy: với x=1; y=3 => CTPT của oxit lưu huỳnh cần tìm là SO3 (lưu huỳnh trioxit).
Cho 16,8g sắt nung nóng ở nhiet độ cao.
A) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở (đktc)
B) Tính khối luong KCLO3 cần dùng để điều che luong khi oxi trên
Câu trả lời của bạn
Ta có pthh
4Fe + 3O2 - t0\(\rightarrow\) 2Fe2O3
Theo đề bài ta có
nFe=\(\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
A/ Theo pthh
nO2=\(\dfrac{3}{4}nFe=\dfrac{3}{4}.0,3=0,225mol\)
\(\Rightarrow\) Thể tích khí Oxi cần dùng là
VO2(đktc) = 0,225.22,4=5,04 l
B/ Ta có pthh
2KClO3-t0\(\rightarrow\) 2KCl + 3O2
Theo pthh
nKClO3=\(\dfrac{2}{3}nO2=\dfrac{2}{3}.0,225=0,15mol\)
\(\Rightarrow\)mKClO3=0,15.122,5=18,375 g
nếu đem nung kaliclorat và kalipemanganat có khối lượng bằng nhau ở nhiệt độ cao , thì thể tích khí oxi sinh ra từ chất nào lớn hơn. biệt hiệu suất 100%
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2 (1)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 +O2 (2)
Gọi khối lượng KMnO4 là a, lượng KClO3 cũng là a. (\(m_{KMnO_4}=m_{KClO_3}\))
Theo các PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KClO_3}=\frac{a}{122,5}\left(mol\right)\\ n_{KMnO_4}=\frac{a}{158}\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2\left(1\right)}=\frac{3.\frac{a}{122,5}}{2}=\frac{a}{\frac{245}{3}}\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(2\right)}=\frac{\frac{a}{158}}{2}=\frac{a}{316}\left(mol\right)\)
Vì: \(\frac{a}{\frac{245}{3}}>\frac{a}{316}\\ =>n_{O_2\left(1\right)}>n_{O_2\left(2\right)}\\ =>V_{O_2\left(1\right)}>V_{O_2\left(2\right)}\)
Vậy: Cùng một lượng nhưng nếu điều chế bằng kali clorat thì ta thu được lượng oxi nhiều hơn dùng kali pemanganat.
tại sao oxi lỏng dùng đốt nhiên liệu tên lửa và tàu vũ trụ
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp oxi lỏng vs các nhiên liệu xốp khác là hỗn hợp mạnh, tạo ra lực đẩy lớn
Đúng tick mik nhè ^^
-----------------------------------------------------------Nam
đốt cháy hoàn toàn 7,6 g hh Cu và Mg trong õi thu được hh oxit trong đó 20% là magie oxit và 80% là đồng (II) oxit về khối lượng. Xác định số gam mỗi kim loại trong hh đầu
Câu trả lời của bạn
Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu và Mg trong hh đầu
Ta có 64x + 24 y = 7,6 (I)
PTHH:
2Cu + O2 --to--> 2CuO (1)
Vậy hh Oxit sau p.ứ là CuO và MgO
Theo (1) nCuO = nCu = x (mol)
Theo (2) nMgO = nMg = y (mol)
%mCuO = 80 = \(\frac{80x.100}{80x+40y}\)
<=> 6400x + 3200y = 8000x
<=> 3200y = 1600x
<=>x = 2y
<=> x -2y = 0 (II)
giải hệ (I,II), ta được:
\(\left\{\begin{matrix}x=0,1mol\\y=0,05mol\end{matrix}\right.\)
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 g
=> mMg = 0,05.24 = 1,2 g
(bài này mới đúng nha bạn)
Hoàn thành phương trình sau Cu + O2 -> ? KClO3 -> ? + ? Al(OH)3 -> Al2O3 +H2O Na + O2 -> ? Pb(NO3)2 -> PbO + NO2 + O2 P + O2 -> ? KClO3 -> ?+? Al(OH)3-> Al2O3 + H2O Cr + O2 -> ? Zn(NO3)2 -> ZnO + NO2 +O2
Câu trả lời của bạn
2Cu + O2 -to-> 2CuO
2KClO3 -> 2KCl + 3O2
2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O
4Na + O2 -to-> 2Na2O
2Pb(NO3)2 -> 2PbO + 4NO2 + 4O2
4P + 5O2 -to> 2P2O5
2KClO3 -> 2KCl + 3O2
2Al(OH)3-> Al2O3 + 3H2O
4Cr + 3O2 -> 2Cr2O3
2Zn(NO3)2 -> 2ZnO + 4NO2 +O2
Đốt cháy hoàn toàn 2,4g Magie trong khí Oxi thu đc Magie oxit a, Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) b, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế đc lượng thể tích oxi trên ( Cho Mg = 24, Cl = 35,5, K=39, O=16)
Câu trả lời của bạn
a)PTHH: 2Mg + O2 -to-> 2MgO
Ta có: \(n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 cần dùng (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) PTHH: 2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
Ta có: \(n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KClO_3}=\frac{2.0,5}{3}=\frac{1}{3}\left(mol\right)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng:
\(m_{KClO_3}=\frac{1}{3}.122,5\approx40,833\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,6g Natri trong khí Oxi thu đc Natri oxit a, Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) b, Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đc lượng thể tích oxi trên ( Cho Na = 23, Mn = 55, K=39, O=16)
Câu trả lời của bạn
PTHH: 4Na + O2 -to-> 2Na2O
Ta có: \(n_{Na}=\frac{0,2}{4}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 cần dùng (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) Ta có: \(n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KMnO_4}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4:
\(m_{KMnO_4}=0,1.158=15,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,4g đồng trong khí Oxi thu đc Đồng oxit a, Tính thể tích khí oxi càn dùng (đktc) b, Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đc lượng thể tích oxi trên ( Cho Cu = 64, Mn = 55, K=39, O=16)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{Cu}=\frac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 -to-> 2CuO
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
a) Thể tích O2 cần dùng (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: \(n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KMnO_4}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4 cần dùng:
\(m_{KMnO_4}=0,1.158=15,8\left(g\right)\)
Cho 50g photpho vào bình có dung tích 2,8l (đktc), rồi đốt. Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính khối lượng P2O5 tạo thành
Câu trả lời của bạn
Số mol \(O_2\): \(\frac{2,8.20\%}{22,4}\)=0,025(mol)
Số mol P:\(\frac{50}{31}\)\(\approx\)1,6(mol)
4P+5\(O_2\)\(\rightarrow2P_2O_{_{ }5}\)
4....5..............2(mol)
0,02..0,025....0,01(mol)
\(\rightarrow\)P dư
Khối lượng \(P_2O_5\)tạo thành:
0,01.142=1,42(g)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *