Nội dung Bài luyện tập 4 củng cố lại các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí... Tổng kết lại mối quan hệ giữa khối lượng chất, thể tích khí; Vận dụng kiến thức giải bài tập và hiểu các hiện tượng trong thực tế.
Các cụm từ sau có nghĩa thế nào ? | Ý nghĩa |
1 mol nguyên tử Cu | 1N nguyên tử Cu hay 6.1023 nguyên tử Cu |
1,5 mol nguyên tử H | 1,5 N nguyên tử H hay 1,5.6.1023 nguyên tử H (9.1023) |
2 mol phân tử H2 | 2N phân tử H2 hay 2.6.1023 phân tử H2 (12.1023) |
0,15 mol phân tử H2O | 0,15N phân tử H2O hay 0,15.6.1023 phân tử H2O (0,9.1023) |
Các câu sau có nghĩa thế nào ? | Ý nghĩa |
Khối lượng mol của nước là 18 g/mol | Khối lượng N phân tử nước là 18 g. Kí hiệu là \({M_{{H_2}O}}\) = 18g/mol |
Khối lượng mol nguyên tử H là 1g/mol | Khối lượng N nguyên tử H là 1 g. Kí hiệu là MH = 1g/mol |
Khối lượng mol phân tử H2 là 2 g/mol | Khối lượng N phân tử hiđro là 2 g. Kí hiệu là \({M_{{H_2}}}\) = 2g/mol |
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thể tích mol của khí CO2, O2, H2. | \({V_{C{O_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{{H_2}}}\) |
Ở ( đktc) Thể tích mol các chất khí CO2, O2, H2 | \({V_{C{O_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{{H_2}}} = 22,4(lit)\) |
Thể tích mol của những chất khí khác nhau, ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. | Bằng nhau |
Thể tích mol của những chất khí khác nhau, ở cùng điều kiện nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm. | Bằng nhau và bằng 22,4 lit |
Hình 1: Sự chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) - khối lượng chất - thể tích chất khí (đktc)
Tỉ khối của khí A đối với khí B ( dA/B = 1,5) | Khí A nặng hơn khí B 1,5 lần |
Tỉ khối của khí CO2 đối với không khí bằng 1,52 | khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần. |
Trong phòng thí nghiệm, người ta cho 4,6 gam Natri (Na) phản ứng với khí clo (Cl2) sau phản ứng thu được muối Natri clorua (NaCl)
2Na + Cl2 2NaCl
a, Tính thể tích khí clo (ở đktc) cần dùng để phản ứng hết số Natri trên?
b, Tính khối lượng muối Natriclorua tạo thành?
c, Khí clo nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
a) Số mol Natri tham gia phản ứng là:
\({n_{Na}} = \frac{{{m_{Na}}}}{M} = \frac{{4,6}}{{23}} = 0,2(mol)\)
Phương trình phản ứng:
2Na + Cl2 2NaCl
2 mol 1 mol 2 mol
0,2 mol → ? mol ? mol
Số mol clo dùng để phản ứng hết lượng Natri là:
\({n_{C{l_2}}} = \frac{{0,2 \times 1}}{2} = 0,1(mol)\)
Thể tích khí Clo cần dùng là:
\({V_{C{l_2}}} = {n_{C{l_2}}} \times 22,4 = 0,1 \times 22,4 = 2,24(lit)\)
b) Số mol muối Natri tạo thành là: 0,2 mol
Khối lượng muối Natri tạo thành là:
\({{\rm{m}}_{{\rm{Na}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{Na}}}}{\rm{.M = 0,2}}{\rm{.23 = 4,6(g)}}\)
c) Khí Clo nặng hơn không khí số lần là:
\({d_{C{l_2}/KK}} = \frac{{{M_{C{l_2}}}}}{{29}} = \frac{{35,5 \times 2}}{{29}} \approx 2,45\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 23có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Khí X có tỷ khối so với không khí gần bằng 0,97; X là khí nào trong các chất sau:
Có điểm nào chung cho các lượng chất sau: 9,8 g H2SO4; 4g NaOH; 8g CuO
Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3 . Chất có hàm lượng sắt lớn nhất là :
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 23.
Bài tập 1 trang 79 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 79 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 79 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 79 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 79 SGK Hóa học 8
Bài tập 23.1 trang 30 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.2 trang 30 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.3 trang 31 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.4 trang 31 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.5 trang 31 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.6 trang 31 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.7 trang 31 SBT Hóa học 8
Bài tập 23.8 trang 31 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Khí X có tỷ khối so với không khí gần bằng 0,97; X là khí nào trong các chất sau:
Có điểm nào chung cho các lượng chất sau: 9,8 g H2SO4; 4g NaOH; 8g CuO
Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3 . Chất có hàm lượng sắt lớn nhất là :
Cho các chất Cu2S, CuS, CuO, Cu2O. Hai chất có khối lượng phần trăm Cu bằng nhau là:
Số mol của 16 g CuSO4 là:
Thể tích ở (đktc) của 1,5 mol khí CO2 là:
Thành phần phần trăm của oxy trong hợp chất SO2 là:
Cho 2,7 g nhôm tác dụng với 6,4 g O2 . Hỏi sau phản ứng thu được những chất nào, biết rằng hóa trị cao nhất của nhôm trong hợp chất là III
Cho 1,6 g S cháy trong không khí thấy có khí có khả năng làm mất màu cánh hoa hồng. Tính thể tích khí đó
Tính %mMg trong 1 mol MgSO4
Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2 g lưu huỳnh kết hợp với 3 g oxi?
Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol?
Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết:
a) Khối lượng mol của chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2lít khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện t0 và p
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Một mol nguyên tử Cu có khối lượng ……g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng …….g kết hợp với nhau tạo thành một …… CuS có khối lượng …..g.
b) ……g chì kết hợp với …..g oxi tạo ra một mol phân tử Pb3O4 có khối lượng …g.
c) Trong 342g đường C12H22O11 có ……mol …..C, ……mol …… H và …………… mol ………O. Khối lượng của …………C là …………g, khối lượng của ………H là ………g, khối lượng của ………O là …………… g.
Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hóa học của chúng:
- Hợp chất A: 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6g Na và 7,1g Cl.
- Hợp chất B: 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36g C và 0,96g O.
- Hợp chất C: 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14g Pb và 0,32g O.
- Hợp chất D: 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol nguyên tử O.
- Hợp chất E: 0,02 mol hợp chất có 0,04 mol nguyên tử Na, 0,02mol nguyên tử C và 0,06 mol nguyên tử O.
Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hóa học là CaO và khí thoát ra là CO2. Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau:
- Khối lượng của chén nung rỗng là 30g.
- Khối lượng của chén nung và canxi cacbonat là 40g.
- Khối lượng của chén nung và CaO là 35,6g.
Hãy điền vào dấu chấm trong những câu sau:
+ Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là ….g.
+ Số mol của CaO là …
+ Khối lượng khí CO2 thoát ra sau phản ứng là ….g.
+ Số mol của CO2 là …..
+ Phân tử canxi cacbonat bị phân tử thành CaO và CO2, có tỉ lệ số phân tử CaO/ số phân tử CO2 là …
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic (CO2) và khí oxi (O2) dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau:
a) 4g khí cacbonic và 16g khí oxi.
b) 3 mol khí cacbonic và 5 mol khí oxi.
c) 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2.
Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc:
a) 1,5N phân tử oxi + 2,5N phân tử hidro + 0,02N phân tử nito.
b) 1,5 mol phân tử oxi + 1,2 mol phân tử CO2 + 3 mol phân tử nito.
c) 6g hidro + 2,2g khí cacbonic + 1,6g khí oxi.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24g Fe, thu được 3,2g oxit sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Cho dòng khí CO qua hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe3O4 nung nóng thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4g.
Tính thể tích khí CO cần dùng (đktc).
Cho 20g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Số mol của 3,36 lít khí CO2 ở đktc là: 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
Phân tử khối của CO2 là: M = 12 + 16×2 = 44 (g/mol)
Khối lượng của 0,15 mol khí CO2 là: m = n × M = 0,15× 44 = 6,6 (g)
Câu trả lời của bạn
a. PTPƯ: 2Mg + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2MgO (0,5đ)
Tỉ lệ số nguyên tử Mg và số phân tử Oxi là 2 : 1 (0,5đ)
Hoặc tỉ lệ số nguyên tử Mg và số phân tử MgO là 1 : 1
Hoặc tỉ lệ số phân tử O2 và số phân tử MgO là 1: 2
b. Số mol của 2,24 lít khí oxi ở đktc là: nO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol) (0,25đ)
Khối lượng của 0,1 mol oxi là: mO2 = n ×M = 0,1× 32 = 3,2 (g) (0,25đ)
Khối lượng của 0,2 mol Mg là: mMg = n ×M = 0,2 ×24 = 4,8 (g) (0,25đ)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mmagie + moxi = moxit
Câu trả lời của bạn
A: Ca(HCO3)2
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Số nguyên tố hóa học có trong chất A là: Ca, H, C, O => có 4 nguyên tố
Câu trả lời của bạn
Con người hít khí O2 vào cơ thể để hô hấp
Câu trả lời của bạn
Phân tử khối của CaCO3 là: 40 + 12 + 16× 3 = 100 (g/mol)
=> Khối lượng của 0,2 mol CaCO3 là: m = n× M = 0,2 × 100 = 20 (g)
Câu trả lời của bạn
A: Ca(HSO3)2
Ca(OH)2 + SO2 → Ca(HSO3)2
Số nguyên tố hóa học có trong chất A là: Ca, H, S, O => có 4 nguyên tố
Câu trả lời của bạn
2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mH2 + mO2 = mH2O
=> mH2O = 8 + 64 = 72 (g)
Câu trả lời của bạn
Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với nguyên tử hay phân tử của chất đó.
(N là số Avogadro có giá trị bằng 6.1023)
Ví dụ:
- Khối lượng mol nguyên tử sắt : MFe = 56 g/mol
- Khối lượng mol phân tử sắt (II) oxit: MFeO = 72 g/mol
Câu trả lời của bạn
Số nguyên tử CaO có trong 0,3 mol CaO là: 0,3 × 6.1023 = 1,8.1023 (nguyên tử)
a. Viết PTPƯ và cho biết tỉ lệ hai cặp chất bất kì có trong phản ứng.
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng.
Câu trả lời của bạn
Số mol của 3,36 lít khí oxi ở đktc là: nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
Khối lượng của 0,15 mol oxi là: mO2 = n ×M = 0,15× 32 = 4,8 (g)
Khối lượng của 0,2 mol Al là: mAl = n ×M = 0,2 ×27 = 5,4 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mnhôm + moxi = moxit
=> moxit = 5,4 + 4,8 = 10,2 (g)
Câu trả lời của bạn
Số mol của 4,48 lít chất khí là: \({n_{R{O_2}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,(mol)\)
Phân tử khối của chất khí là: \({M_{R{O_2}}} = \frac{m}{{{n_{R{O_2}}}}} = \frac{{8,8}}{{0,2}} = 44\,(g/mol)\)
Ta có: R + 2× 16 = 44
=> R = 12 (C)
Vậy R là nguyên tố Cacbon (Kí hiệu: C); công thức của hợp chất là: CO2
a. 0,2 mol khí Cl2.
b. Hỗn hợp gồm 0,15 mol khí O2 và 0,5 mol khí CO.
Câu trả lời của bạn
a. Khối lượng của 0,2 mol khí Cl2 là: mCl2 = 0,2× 71 = 14,2 (g)
Thể tích của 0,2 mol khí Cl2 ở đktc là: VCl2(đktc) = 0,2 ×22,4 = 4,48 (lít)
b.
Khối lượng của 0,15 mol khí O2 là: mO2 = 0,15 × 32 = 4,8 (g)
Khối lượng của 0,5 mol khí CO là: mCO = 0,5 × 28 = 14 (g)
Khối lượng của hỗn hợp là: mhh = mO2 + mCO = 4,8 + 14 = 18,8 (g)
Tổng số mol khí của hỗn hợp là: ∑ nhh = nO2 + nCO = 0,15 + 0,5 = 0,65 (mol)
Thể tích của hỗn hợp khí là: ∑Vhh (đktc) = 0,65 × 22,4 = 14,56 (lít)
Câu trả lời của bạn
0,05 mol Na có khối lượng là: mNa = 0,05×23 = 1,15 (g)
Câu trả lời của bạn
S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) SO2↑
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
ms + mO2 = mSO2
=> mO2 = mSO2 – mS = 6,4 – 3,2 = 3,2 (g)
Câu trả lời của bạn
Thể tích 0,35 mol SO2 ở đktc là : VSO2(đktc) = 0,35 × 22,4 = 7,84 (lít)
Câu trả lời của bạn
Thể tích của 0,3 mol khí H2 là: VH2(đktc) = 0,3 × 22,4 = 6,72 (lít)
Câu trả lời của bạn
Số phân tử O2 trong 0,05 mol O2 là: 0,05 × 6.1023 = 0,3.1023 phân tử
Câu trả lời của bạn
Phân tử khối của MgCO3 là: MMgCO3 = 24 + 12 + 3×16 = 84 (g/mol)
Khối lượng của 0,5 mol MgCO3 là: 0,5× 84 = 42 (g)
Câu trả lời của bạn
Phân tử khối của SO2 là: M = 32 + 16×2 = 64 (g/mol)
Số mol của 6,4 g khí SO2 là: n = m : M = 6,4 : 64 = 0,1 (mol)
A Dung dịch nước Brom dư
B Dung dịch NaOH dư
C Dung dịch HCl dư
D Dung dịch Ba(OH)2 dư
Câu trả lời của bạn
Chọn hóa chất chỉ phản ứng với SO2 không được phản ứng với CO2
SO2 + Br2 +2 H2O → 2 HBr + H2SO4
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *