Khi nghiên cứu về tính chất của một chất khí nào đó, một câu hỏi được đặt ra là chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí đã biết bao nhiêu, hoặc nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Chúng ta hãy tìm hiểu qua bài học Tỉ khối của chất khí.
Ví dụ:
Hình 1: Khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
Khí A: là khí Cacbonic: O2
Khí B: là khí Hiđro: H2
Trong sinh học chúng ta đã biết không khí là hỗn hợp gồm nhiều khí, trong đó có hai khí chính là khí N2 chiếm khoảng 80% và khí O2 chiếm khoảng 20%. Do đó, khối lượng của “ mol không khí ” là khối lượng của 0,8 mol khí nitơ + khối lượng 0,2 mol khí oxi. Vậy Mkk = (0,8 x 28g) + ( 0,2 x 32g) ≈ 29 gam
Hình 2: Sơ đồ tư duy Tỉ khối của chất khí
Hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau và đi đến kết luận khí A nặng hơn, nhẹ hơn hay bằng khí H2
MA | dA/H2 | Kết luận |
44 | ||
28 | ||
32 |
MA | dA/H2 | Kết luận |
44 | 22 | Khí A nặng hơn khí H2 |
28 | 14 | Khí A nặng hơn khí H2 |
32 | 16 | Khí A nặng hơn khí H2 |
Vì sao trong tự nhiên khí cacbon đioxit (CO2) thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu?
Bởi vì:
Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy một số hợp chất vô cơ và hữu cơ, sinh ra khí cacbon đioxit CO2. Khí cacbon đioxit không màu, không có mùi, không duy trì sự cháy và sự sống của con người và động vật. Mặt khác, khí cacbon đioxit lại nặng hơn không khí 1,52 lần. Vì vậy, khí cacbon đioxit thường tích tụ ở đáy giếng khơi, trên nền hang sâu. Người và động vật xuống những nơi này sẽ bị chết ngạt nếu không mang theo bình dưỡng khí hoặc thông khí trước khi xuống.
Sau bài học cần:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 20có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Để điều chế khí A, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ:
Khí A là khí nào trong số các khí sau (thì cách thu được cho là đúng)?
Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?
Chất khí nào sau đây nặng hơn không khí?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 20.
Bài tập 1 trang 69 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 69 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 69 SGK Hóa học 8
Bài tập 20.1 trang 27 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Để điều chế khí A, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ:
Khí A là khí nào trong số các khí sau (thì cách thu được cho là đúng)?
Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?
Chất khí nào sau đây nặng hơn không khí?
Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là:
Tỉ khối của khí A đối với H2 là 22. A là khí nào trong các khí sau?
Khí nào nặng nhất trong các khí sau
Khí A có dA/kk > 1 là khí nào
Có thể thu khí N2 bằng cách nào
Cho CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khi để đứng bình là
Trong các khí sau, số khí nặng hơn không khí là: CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O
Có những khí sau: N2, O2,Cl2, CO, SO2.
Hãy cho biết:
Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần?
Những khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Hãy tìm khối lượng mol của những khí:
a) Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375 ; 0,0625.
b) Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.
Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách:
a) Đặt đứng bình?
b) Đặt ngược bình?
Giải thích việc làm này.
Có những khí sau: N2, O2, SO2, H2S, CH4. Hãy cho biết:
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
c) Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần?
d) Khí nào là nặng nhất? Khi nào là nhẹ nhất?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. SO2.
B. H2.
C. CH4.
D. N2.
Câu trả lời của bạn
Không khí có Mkk = 29 g/mol nên chất nặng hơn không khí là chất có M > 29 g/mol
+) MSO2 = 32+16.2 = 64 (g/mol) > Mkk => khí SO2 nặng hơn không khí
+) MH2 = 2.1 = 2 (g/mol) < Mkk => khí H2 nhẹ hơn không khí
+) MCH4 = 12+1.4 = 16 (g/mol) < Mkk => khí CH4 nhẹ hơn không khí
+) MN2 = 2.14 = 28 (g/mol) < Mkk => khí N2 nhẹ hơn không khí
Đáp án A
Câu trả lời của bạn
Tỉ khối của A đối với H2 : dA/H2 = 22
=> MA = 22.MH2 = 22.2 = 44 g/mol
Loại A vì NO2 có M = 14 + 16.2 = 46 g/mol
Loại B vì N2 có M = 2.14 = 28 g/mol
Chọn C vì CO2 có M = 12 + 16.2 = 44 g/mol
Loại D vì Cl2 có M = 2.35,5 = 71 g/mol
A. N2 nặng hơn O2 1,75 lần.
B. O2 nặng hơn N2 1,75 lần.
C. N2 nặng bằng O2.
D. Không đủ điều kiện để kết luận.
Câu trả lời của bạn
dO2/O2 = = 1,75
Vậy khí oxi nặng hơn khí nitơ 1,75 lần
Câu trả lời của bạn
dSO2/kk = = 2,2
Câu trả lời của bạn
MCH4 = 12+1.4 =16 g/mol ; MC2H4 = 12.2+1.4 = 28 g/mol
Số mol của CH4 là: nCH4 = = 0,25 mol.
Số mol của C2H4 là: nC2H4 = = 0,25mol
=> khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là: = 22 g/mol
=> tỉ khối của X so với không khí là: dX/kk =
Câu trả lời của bạn
Tỉ khối của A so với không khí là 1,5862
=> MA = 29. dA/KK = 29.1,5862 = 46 g/mol
Khối lượng mol của khí A là:
MRO2 = MR+2.MO => MR = 46 – 2.16 = 14 gam/mol.
=> R là N
=> Công thức của A là NO2
Câu trả lời của bạn
Ta có: \({d_{B/{O_2}}} = \frac{{{M_B}}}{{{M_{{O_2}}}}} = 0,5 = > {M_B} = 32.0,5 = 16\)
Mặt khác: \({d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}} = 2,125 = > {M_A} = 2,125.16 = 34\)
Vậy khối lượng mol của A là 34 g/mol
Trộn tỉ lệ về thể tích thế nào giữa khí Oxi và Fe2 trong cùng điều kiện để thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với khí Hiđro bằng 16
Câu trả lời của bạn
Mhh = 14,75 . 2 = 29,5 (g/mol)
Gọi số mol của O2O2 và N2N2 trong hỗn hợp lần lượt là x,y ( mol)
=> nhh = x+y (mol)
=> mhh = 32x+28y (g)
Ta có : Mhh = mhhnhhmhhnhh <=> 29,5 = (32x+28y)x+y(32x+28y)x+y
.=> 2,5x=1,5y⇒xy=352,5x=1,5y⇒xy=35
Vì đo ở cùng điều kiện nên tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ số mol
=> VO2VN2=35
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức tính tỉ khối:
\({d_{{X_2}/{C_2}{H_2}}} = \frac{{{M_{{X_2}}}}}{{{M_{{C_2}{H_2}}}}} = 2,731 = > {M_{{X_2}}} = (12.2 + 2).2,731 \approx 71\)
Mà = 2.MX = 71 => MX = 35,5
Vậy khí cần tìm là Cl2
Câu trả lời của bạn
Khí A có tỉ khối so với H2 là 32
\({d_{A/{H_2}}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_{{H_2}}}}} = > {M_A} = {d_{A/{H_2}}}.{M_{{H_2}}} = 32.2 = 64\)
A có công thức phân tử là RO2 => M = MR + 2.MO = 64
=> MR = 64 – 2.16 = 32 => R là nguyên tố S
Vậy công thức phân tử của A là SO2
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol của N2 là a mol => số mol của O3 là 2a mol
Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là:
\(\bar M = \frac{{{n_{{N_2}}}.{M_{{N_2}}} + {n_{{O_3}}}.{M_{{O_3}}}}}{{{n_{{N_2}}} + {n_{{O_3}}}}} = \frac{{a.28 + 2{\text{a}}.48}}{{a + 2{\text{a}}}} = \frac{{124}}{3}\)
=> tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là:
\({d_{hh/kk}} = \frac{{\bar M}}{{{M_{kk}}}} = \frac{{124}}{{3.29}} = \frac{{124}}{{87}}\)
Câu trả lời của bạn
Số mol của CH4 là:
\({n_{C{H_4}}} = \frac{4}{{16}} = 0,25\,mol\)
Số mol của C2H4 là: \({n_{{C_2}{H_4}}} = \frac{7}{{28}} = 0,25\,mol\)=> khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là:
\(\bar M = \frac{{{n_{C{H_4}}}.{M_{C{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_4}}}.{M_{{C_2}{H_4}}}}}{{{n_{C{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_4}}}}} = \frac{{{m_{C{H_4}}} + {m_{{C_2}{H_4}}}}}{{{n_{C{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_4}}}}} = \frac{{4 + 7}}{{0,25 + 0,25}} = 22\)
=> tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là:
\({d_{hh/kk}} = \frac{{\bar M}}{{{M_{kk}}}} = \frac{{22}}{{29}}\)
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol của H2 và O2 trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol
Tỉ khối của X so với không khí :
\({d_{X/kk}} = \dfrac{{{{\bar M}_X}}}{{29}} = > {\bar M_X} = 29.0,3276 = 9,5\)
Công thức tính khối lượng trung bình của hỗn hợp X là
\({M_X} = \dfrac{{{n_{{H_2}}}.{M_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}.{M_{{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}}} = \dfrac{{2{\text{x}} + 32y}}{{x + y}} = 9,5\)
=> 2x + 32y = 9,5x + 9,5y => 7,5x = 22,5 => x = 3y
=> phần trăm số mol khí H2 là:
\(\% {n_{{H_2}}} = \dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{{O_2}}}}}.100\% = \dfrac{{3y}}{{3y + y}}.100\% = 75\% \)
bài 1 : Khi phân tích hỗn hợp khí X gồm SO2 và SO3 thấy có 24 gam S và 2,8 gam oxi. Tính tỉ khối của hỗn hợp so với khí CH4
bài 2 : Tìm CTHH của CxHm (chất A) và CxHm ( chất B) biết :
_ trong 2 phân tử tổng số nguyên tử H bằng 5/2 số nguyên tử C
_ số lượng nguyên tử H ở A bbawngf 2/3 số nguyên tử H ở B
_phân tử khối của B bằng 30 đvc
( MỌI NGƯỜI GIÚP EM Ạ...)
Câu trả lời của bạn
Bạn ơi hình như đề sai. 2,8 hình như là 28 ms đúng
Cho hỗn hơp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với hiđrô là 16,75. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp đó
Câu trả lời của bạn
\(\overline{M}=16,75.2=33,5\). Áp dụng quy tắc đường chéo:
\(NO\) (x, \(M=30\)) | \(44-33,5=10,5\) | |
\(\overline{M}=33,5\) | ||
\(N_2O\left(y,M=44\right)\) | \(33,5-30=3,5\) |
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{10,5}{3,5}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=3\Rightarrow x=3y\)
\(\%m_{NO}=\dfrac{30x}{30x+44y}.100\%=\dfrac{30.3y}{30.3y+44y}.100\%\simeq67,2\%\)
\(\Rightarrow\%m_{N_2O}=100\%-67,2\%=32,8\%\)
Khí metan có công thức hóa học là CH4
A là hỗn hợp khí gồm CH4 và O2, tỉ khối của A so với H2 là 12. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong A
Câu trả lời của bạn
Gọi x, y tương ứng là số mol của CH4 và O2. Khối lượng trung bình của A = 12.2 = 24. Suy ra: 16x + 32y = 24(x + y). Thu được x = y.
Trong cùng đk về nhiệt độ và áp suất thì % về thể tích cũng chính là % về số mol. Do đó, mỗi khí chiếm 50% thể tích trong A.
Cho dx/y=2,125 và dy/o2=0,5
a) Tính khối lượng mol của khí X và khí Y
b) X và Y đều là hợp chất khí của hiđro với phi kim S và C
Thành phần nguyên tố của X: 5,88% H và 94,12% S
Thành phần nguyên tố của Y: 75% C và 25% H
Tìm CTHH của X;Y?
Câu trả lời của bạn
a) Khối lượng mol của Y là 0,5.32 = 16 g/mol; khối lượng mol của X = 2,125.16 = 34.
b) Công thức của X: H2S; Y: CH4.
Giúp em câu này với: Khí oxi nặng hơn không khí bao nhiêu lần? Từ đó, hãy cho biết để thu khí hidro vào bình bằng cách đẩy không khí, ta phải đặt đứng bình hay đặt ngược bình?Vì sao?
Câu trả lời của bạn
TL:
Khí O2 có khối lượng là 32 g/mol. Con kk có khối lượng trung bình là 29. Vì vậy O2 nặng hơn kk 32/29 = 1,1 lần.
Để thu khí H2 vào bình bằng cách đẩy kk thì phải đặt ngược bình vì H2 nhẹ hơn kk sẽ bay lên trên.
Cho hỗn hợp khí A gồm N2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3
a/ tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b/ Tính thể tích (đktc) của 3,54 g khí A
c/ Phải trộn thêm vào 20lit hỗn hợp A ở trên bao nhiêu lít khí hidro để được hỗn hợp mới có tỉ khối so với hidro bằng 6,5.Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt đọ và áp suất.
Câu trả lời của bạn
a/ Tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí là:
\(d_{A:kk}=\dfrac{M_A}{29}=\dfrac{60}{29}=2\)
b/ Thể tích khí A là:
\(V=22,4.3,54=79,296\left(l\right)\)
Câu c mình không biết làm :V mà 2 câu trên có đúng hay không mình cũng không biết nốt :V
Mọi người giải giúp em bài này đc kh ạ
Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y có đồng khối lượng gồm khí C2H2 (etilen) N2 và khí C) so vs khí H2 ??
Câu trả lời của bạn
- Khí etilen là C2H4 mà bạn. Còn khí C) là gì? Đó có phải là khí CO?
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *