Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra… Cụ thể ta tìm hiểu trong bài giảng sau về Phản ứng hóa học.
Dấu "→" đọc là tạo thành (hay sinh ra)
Dấu " +" phía trước dấu "→" đọc là tác dụng với (hay phản ứng với, hóa hợp với).
Dấu " +" phía sau dấu "→" đọc là: và
(1) Lưu huỳnh + oxi → lưu huỳnh đioxít
(chất tham gia) (sản phẩm )
⇒ Đọc là: Lưu huỳnh tác dụng với Oxi sinh ra lưu huỳnh đioxít
(2) Canxicacbonat canxioxit + khí cacbonic
(chất tham gia) (sản phẩm ) (sản phẩm )
⇒ Canxicacbonat sinh ra canxioxit và khí cacbonic
(3) Parafin + oxi khí cacbonic + nước
(chất tham gia) (sản phẩm )
⇒ Parafin tác dụng với oxi tạo thành khí cacbonic và nước
Hình 1: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí Hidro và khí Oxi tạo thành nước
Trước phản ứng | Trong quá trình phản ứng | Sau phản ứng | |
Số phân tử | Một phân tử Oxi, hai phân tử Hiđrô. | Không có phân tử nào. | Hai phân tử nước. |
Liên kết giữa các nguyên tử | 2 nguyên tử H liên kết với nhau, 2 nguyên tử O liên kết với nhau. | Không có sự liên kết giữa các nguyên tử. | 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O. |
Số nguyên tử H, số nguyên tử O | 4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O. | 4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O. | 4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O. |
Video 1: Phản ứng giữa kẽm và dung dịch axit clohodric HCl
Muốn phản ứng hóa học xảy ra: Các chất tham gia phản ứng phải tiếp xúc với nhau.
Ví dụ: đường cát dễ tan hơn so với đường phèn. Vì đường cát có diện tích tiếp xúc nhiều hơn đường phèn.
Ví dụ: Quá trình chuyển hóa tinh bột sang rượu cần "men". Men lúc này đóng vai trò là chất xúc tác, giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn, nhưng không biến đổi khi phản ứng kết thúc.
Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành, có tính chất khác chất phản ứng để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra hay không.
Dựa vào: màu sắc, trạng thái, tính tan, …
Ví dụ: Đường bị cháy đen, tạo thành Cacbon
Video 2: Axit sunfuric H2SO4 tác dụng với đường
Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu để xảy ra phản ứng hóa học.
Hình 2: Sơ đồ tư duy bài Phản ứng hóa học
Viết phương trình chữ cho phản ứng hóa học sau: Đốt bột nhôm trong không khí, tạo ra nhôm oxit.
Xác định chất tham gia và sản phẩm tạo thành?
Phương trình chữ của phản ứng:
Nhôm + Khí oxi Nhôm oxit
(Chất tham gia) (Sản phẩm)
Đánh dấu X vào ô ứng với hiện tượng hoá học hay hiện tượng vật lí. Viết phương trình chữ của phản ứng hoá học ?
Các quá trình
| Hiện tượng
| Phương trình chữ của phản ứng hoá học | |
Vật lí | Hóa học | ||
Dây sắt cắt nhỏ tán thành đinh sắt | X | ||
Đốt bột sắt trong oxi tạo ra oxit sắt từ | X | Sắt + oxi Oxit sắt từ | |
Điện phân nước ta thu được khí hiđro và khí oxi | X | Nước (Điện phân) → Khí Hidro +Khí oxi |
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí Hiđrô H2 và khí Clo Cl2 tạo ra Axítclohiđríc HCl
Hãy cho biết.
a) Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời?
b) Phân tử nào được tạo ra?
a) Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử hiđrô và clo bị tách rời.
Khi để ngọn lửa đến gần là cồn (rượu etylic) đã bắt cháy?
Biết rằng cồn cháy được là có sự tham gia của khí oxi, tao ra hơi nước và khí cacbonic. Viết phương trình chữ của phản ứng trên.
Phương trình chữ của phản ứng là:
Rượu etylic + Khí oxi Nước + Khí cacbonic.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 13có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong phản ứng hoá học các chất tham gia và các chất sản phẩm đều có cùng:
Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra dựa vào:
Điều kiện để một phản ứng hóa học xảy ra là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 13.
Bài tập 1 trang 50 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 50 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 50 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 50 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 51 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 51 SGK Hóa học 8
Bài tập 13.1 trang 18 SBT Hóa học 8
Bài tập 13.2 trang 18 SBT Hóa học 8
Bài tập 13.3 trang 18 SBT Hóa học 8
Bài tập 13.4 trang 19 SBT Hóa học 8
Bài tập 13.5 trang 19 SBT Hóa học 8
Bài tập 13.6 trang 19 SBT Hóa học 8
Bài tập 13.7 trang 19 SBT Hóa học 8
Bài tập 13.8 trang 19 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong phản ứng hoá học các chất tham gia và các chất sản phẩm đều có cùng:
Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra dựa vào:
Điều kiện để một phản ứng hóa học xảy ra là:
Trong phản ứng : magie + axitsunfuric → magie sunfat + khí hiđrô. Magie sunfat là:
Sắt cháy trong oxi ,không có ngọn lửa nhưng sáng chói tạo ra hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ phương trình chữ của phản ứng hoá học.
Dấu hiệu của phản ứng hóa học
Chọn đáp án sai
Chọn đáp án đúng
Thả một mảnh sắt vào dung dịch axit clohidric thấy sinh ra khí
Trong các trường hợp sau, trường hợp không là phương trình hóa học
Cho kim loại natri (Na) vào khí clo (Cl2). Sản phẩm tạo thành là
a) Phản ứng hóa học là gì?
b) Chất nào gọi là chất tham gia (hay chất phản ứng), là sản phẩm (hay chất tạo thành).
c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần?
a) Vì sao nói được: khi chất có phản ứng chính là phân tử phản ứng (nếu là đơn chất kim loại thì nguyên tử phản ứng).
b) Trong một phản ứng chỉ xảy ra sự thay đổi gì? Kết quả là gì?
c) Theo hình 2.5 (trang 48 sgk) hãy trả lời câu: Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có giữ nguyên trước và sau phản ứng không.
Hình 2.5: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí Hidro và khí Oxi tạo ra nước
Ghi lại phương trình phản ứng xảy ra khi cây nến cháy (xem bài tập 3, bài 12 sgk trang 45). Cho biết tên các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này?
Ghép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp chọn trong khung:
Trước khi cháy chất parafin ở thể (1) ... còn khi cháy ở thể (2) ... Các (3) ... parafin phản ứng với các (4) ... khí oxi.
Bỏ qua trứng vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt ở vỏ trứng.
Biết rằng axit clohiđric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất này có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua (chất này tan) nước và khí cacbon đioxit thoát ra.
Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra. Ghi lại phương trình bằng chữ của phản ứng.
Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi.
a) Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi?
b) Ghi lại phương trình chữ phản ứng, biết rằng sản phẩm là khí cacbon dioxit.
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp:
"... là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là ..., còn ... mới sinh ra là ... Trong quá trình phản ứng ... giảm dần, ... tăng dần".
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro H2 và khí clo Cl2 tạo ra axit clohidric HCl.
Hãy cho biết:
a) Tên các chất phản ứng và sản phẩm?
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c) Trước và sau phản ứng số nguyên tử mỗi nguyên tố có thay đổi không?
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axitclohidric HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí H2 như sau;
Hãy chọn những từ và cụm từ thích hợp, rồi điền vào chỗ trống trong hai câu sau đây mô tả phản ứng này:
"Mỗi phản ứng xảy ra với một ... và hai ... Sau phản ứng tạo ra một ... và một ..."
a) Hãy giải thích tạo sao khi để ngọn nến đến gần là cồn đã bắt cháy.
b) Biết rằng cồn cháy được là có sự tham gia của khí oxi, tạo ra nước và khí cacbon dioxit. Viết phương trình chữ của phản ứng.
Nếu vô ý để giấm (xem bài 12.2, đã cho biết giấm là dung dịch chất nào) đổ lên nền gạch đá hoa (trong thành phần có chất canxi cacbonat) ta sẽ quan sát thấy có bọt khí sủi lên.
a) Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra.
b) Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất canxi axetat, nước và khí cacbon dioxit.
Nước vôi ( có chất canxi hidroxit) được quyét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn ( chất rắn là canxi cacbonat).
a) Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra?
b) Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng có chất khí cacbon đioxit (chất này có trong không khí) tham gia và sản phẩm ngoài chất rắn còn có nước (chất này bay hơi).
Sắt để trong không khí ẩm dễ bị gỉ ( xem câu c, bài tập 12.2).
Hãy giải thích vì sao ta có thể phòng chống gỉ bằng cách bôi dầu, mỡ trên bề mặt các đồ dùng sắt.
Biết rằng trong nước bọt có men amilaza làm chất xúc tác cho phản ứng của tinh bột với nước chuyển thành mantozo (đường mạch nha) và một ít men mantaza làm chất xúc tác cho phản ứng của mantozo với nước chuyển thành glucozo.
Khi ta nhai cơm (trong cơm có tinh bột) có thể xảy ra hai phản ứng hóa học trên.
Hãy ghi lại phương trình chữ của hai phản ứng và giải thích vì sao khi nhai kĩ cơm ta thấy vị ngọt.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: K tan ra, sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa xanh lam.
PTPƯ: K + H2O → KOH + ½ H2↑
2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ xanh lam + K2SO4
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa xanh lam.
PTPƯ: 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ xanh lam + 2NaCl
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
PTPƯ: 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ nâu đỏ + 3NaCl
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan.
PTPƯ: (1) 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓keo trắng (nếu AlCl3 dư thì kết tủa không bị tan).
NaOH dư ⇒ (2) NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Ban đầu chưa có kết tủa, sau đó xuất hiện kết tủa keo trắng rồi tan dần khi NaOH dư.
PTPƯ: (1) NaOH + HCl → NaCl + H2O
(2) 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓keo trắng
(3) NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.
PTPƯ: (1) 2NaOH + ZnSO4 → Zn(OH)2↓trắng + Na2SO4
(2) 2NaOH + Zn(OH)2 → Na2ZnO2 + 2H2O
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan một phần.
PTPƯ: (1) Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4↓trắng + 2KOH
(2) 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 ↓trắng + 2Al(OH)3↓trắng
(3) Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng.
PTPƯ: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ trắng + 3NH4Cl
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan.
PTPƯ: (1) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓trắng + NaCl (Nếu NaAlO2 dư thì kết tủa không bị tan).
(2) Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Ban đầu chưa xuất hiện kết tủa, sau đó xuất hiện kết tủa keo trắng rồi kết tủa tan.
PTPƯ: (1) NaOH + HCl → NaCl + H2O
(2) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓trắng + NaCl
(3) Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng.
PTPƯ: NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓trắng + NaHCO3
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
PTPƯ: (1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓trắng + H2O (nếu Ca(OH)2 dư thì kết tủa không tan)
(2) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Ban đầu chưa xuất hiện khí, sau đó khí xuất hiện.
PTPƯ: (1) Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
(2) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Kết tủa tăng dần đến cực đại.
PTPƯ: (1) Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
(2) Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaHCO3
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa
PTPƯ: Ba(OH)2 dư + NaHCO3 → BaCO3↓ + NaOH + H2O
Ba(OH)2 + 2NaHCO3 dư → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa
PTPƯ: FeCl2 + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓ + 2AgCl↓
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa vàng
PTPƯ: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S↓vàng (pư oxi hóa – khử)
FeCl2 + H2S → Không phản ứng
CuCl2/PbCl2/AgNO3 + H2S → CuS, PbS, Ag2S↓ + HCl/HNO3
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí.
PTPƯ: 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO↑ + 2H2O
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Kim loại tan ra.
PTPƯ: Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng: Xuất hiện kim loại trắng bạc.
PTPƯ: Fe + Ag+ → Fe2+ + Ag
Fe2+ + Ag+dư → Fe3+ + Ag
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *