Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra… Cụ thể ta tìm hiểu trong bài giảng sau về Phản ứng hóa học.
Dấu "→" đọc là tạo thành (hay sinh ra)
Dấu " +" phía trước dấu "→" đọc là tác dụng với (hay phản ứng với, hóa hợp với).
Dấu " +" phía sau dấu "→" đọc là: và
(1) Lưu huỳnh + oxi → lưu huỳnh đioxít
(chất tham gia) (sản phẩm )
⇒ Đọc là: Lưu huỳnh tác dụng với Oxi sinh ra lưu huỳnh đioxít
(2) Canxicacbonat canxioxit + khí cacbonic
(chất tham gia) (sản phẩm ) (sản phẩm )
⇒ Canxicacbonat sinh ra canxioxit và khí cacbonic
(3) Parafin + oxi khí cacbonic + nước
(chất tham gia) (sản phẩm )
⇒ Parafin tác dụng với oxi tạo thành khí cacbonic và nước
Hình 1: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí Hidro và khí Oxi tạo thành nước
Trước phản ứng | Trong quá trình phản ứng | Sau phản ứng | |
Số phân tử | Một phân tử Oxi, hai phân tử Hiđrô. | Không có phân tử nào. | Hai phân tử nước. |
Liên kết giữa các nguyên tử | 2 nguyên tử H liên kết với nhau, 2 nguyên tử O liên kết với nhau. | Không có sự liên kết giữa các nguyên tử. | 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O. |
Số nguyên tử H, số nguyên tử O | 4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O. | 4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O. | 4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O. |
Video 1: Phản ứng giữa kẽm và dung dịch axit clohodric HCl
Muốn phản ứng hóa học xảy ra: Các chất tham gia phản ứng phải tiếp xúc với nhau.
Ví dụ: đường cát dễ tan hơn so với đường phèn. Vì đường cát có diện tích tiếp xúc nhiều hơn đường phèn.
Ví dụ: Quá trình chuyển hóa tinh bột sang rượu cần "men". Men lúc này đóng vai trò là chất xúc tác, giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn, nhưng không biến đổi khi phản ứng kết thúc.
Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành, có tính chất khác chất phản ứng để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra hay không.
Dựa vào: màu sắc, trạng thái, tính tan, …
Ví dụ: Đường bị cháy đen, tạo thành Cacbon
Video 2: Axit sunfuric H2SO4 tác dụng với đường
Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu để xảy ra phản ứng hóa học.
Hình 2: Sơ đồ tư duy bài Phản ứng hóa học
Viết phương trình chữ cho phản ứng hóa học sau: Đốt bột nhôm trong không khí, tạo ra nhôm oxit.
Xác định chất tham gia và sản phẩm tạo thành?
Phương trình chữ của phản ứng:
Nhôm + Khí oxi Nhôm oxit
(Chất tham gia) (Sản phẩm)
Đánh dấu X vào ô ứng với hiện tượng hoá học hay hiện tượng vật lí. Viết phương trình chữ của phản ứng hoá học ?
Các quá trình
| Hiện tượng
| Phương trình chữ của phản ứng hoá học | |
Vật lí | Hóa học | ||
Dây sắt cắt nhỏ tán thành đinh sắt | X | ||
Đốt bột sắt trong oxi tạo ra oxit sắt từ | X | Sắt + oxi Oxit sắt từ | |
Điện phân nước ta thu được khí hiđro và khí oxi | X | Nước (Điện phân) → Khí Hidro +Khí oxi |
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí Hiđrô H2 và khí Clo Cl2 tạo ra Axítclohiđríc HCl
Hãy cho biết.
a) Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời?
b) Phân tử nào được tạo ra?
a) Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử hiđrô và clo bị tách rời.
Khi để ngọn lửa đến gần là cồn (rượu etylic) đã bắt cháy?
Biết rằng cồn cháy được là có sự tham gia của khí oxi, tao ra hơi nước và khí cacbonic. Viết phương trình chữ của phản ứng trên.
Phương trình chữ của phản ứng là:
Rượu etylic + Khí oxi Nước + Khí cacbonic.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 13có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong phản ứng hoá học các chất tham gia và các chất sản phẩm đều có cùng:
Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra dựa vào:
Điều kiện để một phản ứng hóa học xảy ra là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 13.
Bài tập 1 trang 50 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 50 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 50 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 50 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 51 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 51 SGK Hóa học 8
Bài tập 13.1 trang 18 SBT Hóa học 8
Bài tập 13.2 trang 18 SBT Hóa học 8
Bài tập 13.3 trang 18 SBT Hóa học 8
Bài tập 13.4 trang 19 SBT Hóa học 8
Bài tập 13.5 trang 19 SBT Hóa học 8
Bài tập 13.6 trang 19 SBT Hóa học 8
Bài tập 13.7 trang 19 SBT Hóa học 8
Bài tập 13.8 trang 19 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong phản ứng hoá học các chất tham gia và các chất sản phẩm đều có cùng:
Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra dựa vào:
Điều kiện để một phản ứng hóa học xảy ra là:
Trong phản ứng : magie + axitsunfuric → magie sunfat + khí hiđrô. Magie sunfat là:
Sắt cháy trong oxi ,không có ngọn lửa nhưng sáng chói tạo ra hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ phương trình chữ của phản ứng hoá học.
Dấu hiệu của phản ứng hóa học
Chọn đáp án sai
Chọn đáp án đúng
Thả một mảnh sắt vào dung dịch axit clohidric thấy sinh ra khí
Trong các trường hợp sau, trường hợp không là phương trình hóa học
Cho kim loại natri (Na) vào khí clo (Cl2). Sản phẩm tạo thành là
a) Phản ứng hóa học là gì?
b) Chất nào gọi là chất tham gia (hay chất phản ứng), là sản phẩm (hay chất tạo thành).
c) Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần?
a) Vì sao nói được: khi chất có phản ứng chính là phân tử phản ứng (nếu là đơn chất kim loại thì nguyên tử phản ứng).
b) Trong một phản ứng chỉ xảy ra sự thay đổi gì? Kết quả là gì?
c) Theo hình 2.5 (trang 48 sgk) hãy trả lời câu: Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có giữ nguyên trước và sau phản ứng không.
Hình 2.5: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí Hidro và khí Oxi tạo ra nước
Ghi lại phương trình phản ứng xảy ra khi cây nến cháy (xem bài tập 3, bài 12 sgk trang 45). Cho biết tên các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này?
Ghép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp chọn trong khung:
Trước khi cháy chất parafin ở thể (1) ... còn khi cháy ở thể (2) ... Các (3) ... parafin phản ứng với các (4) ... khí oxi.
Bỏ qua trứng vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt ở vỏ trứng.
Biết rằng axit clohiđric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất này có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua (chất này tan) nước và khí cacbon đioxit thoát ra.
Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra. Ghi lại phương trình bằng chữ của phản ứng.
Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi.
a) Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi?
b) Ghi lại phương trình chữ phản ứng, biết rằng sản phẩm là khí cacbon dioxit.
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp:
"... là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là ..., còn ... mới sinh ra là ... Trong quá trình phản ứng ... giảm dần, ... tăng dần".
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro H2 và khí clo Cl2 tạo ra axit clohidric HCl.
Hãy cho biết:
a) Tên các chất phản ứng và sản phẩm?
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c) Trước và sau phản ứng số nguyên tử mỗi nguyên tố có thay đổi không?
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axitclohidric HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí H2 như sau;
Hãy chọn những từ và cụm từ thích hợp, rồi điền vào chỗ trống trong hai câu sau đây mô tả phản ứng này:
"Mỗi phản ứng xảy ra với một ... và hai ... Sau phản ứng tạo ra một ... và một ..."
a) Hãy giải thích tạo sao khi để ngọn nến đến gần là cồn đã bắt cháy.
b) Biết rằng cồn cháy được là có sự tham gia của khí oxi, tạo ra nước và khí cacbon dioxit. Viết phương trình chữ của phản ứng.
Nếu vô ý để giấm (xem bài 12.2, đã cho biết giấm là dung dịch chất nào) đổ lên nền gạch đá hoa (trong thành phần có chất canxi cacbonat) ta sẽ quan sát thấy có bọt khí sủi lên.
a) Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra.
b) Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất canxi axetat, nước và khí cacbon dioxit.
Nước vôi ( có chất canxi hidroxit) được quyét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn ( chất rắn là canxi cacbonat).
a) Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra?
b) Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng có chất khí cacbon đioxit (chất này có trong không khí) tham gia và sản phẩm ngoài chất rắn còn có nước (chất này bay hơi).
Sắt để trong không khí ẩm dễ bị gỉ ( xem câu c, bài tập 12.2).
Hãy giải thích vì sao ta có thể phòng chống gỉ bằng cách bôi dầu, mỡ trên bề mặt các đồ dùng sắt.
Biết rằng trong nước bọt có men amilaza làm chất xúc tác cho phản ứng của tinh bột với nước chuyển thành mantozo (đường mạch nha) và một ít men mantaza làm chất xúc tác cho phản ứng của mantozo với nước chuyển thành glucozo.
Khi ta nhai cơm (trong cơm có tinh bột) có thể xảy ra hai phản ứng hóa học trên.
Hãy ghi lại phương trình chữ của hai phản ứng và giải thích vì sao khi nhai kĩ cơm ta thấy vị ngọt.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu 1. Cho các chất sau : Fe, Zn, H2O, HCl, H2SO4. Hãy chọn trong các chất viết 2 phương trình phản ứng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm
Câu 2. Hãy trình bày cách nhận biết các khí : Nitơ ( N2); Oxi ( O2); Hiđrô ( H2). Viết phương trình phản ứng minh hoạ ( nếu có )
Câu 3. Nhận biết 2 khí đựng trong mỗi lọ khác nhau : oxi, cacbonic
Câu trả lời của bạn
Câu 2)
Ta co the nhan biet N2; O2 ; H2 bằng cách
Đưa que đóm đang cháy vào 3 lọ Nitơ; Oxi ; Hidro
Nếu que đóm bùng cháy mạnh hơn thì đó là O2
Nếu que đóm đang cháy chuyển sang ngọn lửa màu xanh nhạt và tạo ra tiếng nổ nhỏ thì đó là H2.
Còn lại là khí Nitơ.
Câu 3)
Ta cho que đóm đang cháy vào 2 lọ
Nếu que đóm bùng cháy mạnh hơn thì đó là Oxi.
Con lai la Cacbonic ( CO2)
Câu 1)
Phương trình minh họa để điều chế H2.
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2
Fe + HCl -----> FeCl2 + H2
Hóa 8 đề cương HK1 có 3 câu bí mấy anh chị giúp em vs!!!
1/ Vì sao nước vôi trong Ca(OH)2 để lâu ngày có lớp váng mỏng phía trên?
2/ Tại sao người ta dùng khí hidro để bơm vào các khinh khí cầu hay quả óng bay?
3/ Giải thích vì sao khi dập tắt các đám cháy, người ta lấy chăn phủ kín đám cháy hoặc phun nước vào?
Câu trả lời của bạn
Câu 2: Trả lời:
Trong tất cả các loại khí, khí hidro là nhẹ nhất nên bơm vào bóng, trong không khí nhẹ hơn cả không khí nên dễ bay.
FeS2 + HCl ------> ?
Câu trả lời của bạn
feS2+2HCL------>feCL2+h2S+S
\(FeS_2 + 2HCl ---> FeCl_2+H_2S + S\)
cân bằng PTHH sau : ACO3 + HCl -----> ACl2 + CO2 + H2O
b) A2CO3 + HCl ---------> ACl + H2O + CO2
Cần Gấp !
Câu trả lời của bạn
a) \(ACO_3+2HCl\rightarrow ACl_2+CO_2+H_2O\)
b) \(A_2CO_3+2HCl\rightarrow2ACl+H_2O+CO_2\)
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau :
Fe \(\underrightarrow{\left(1\right)}\) Fe3O4 \(\underrightarrow{\left(2\right)}\) H2O \(\underrightarrow{\left(3\right)}\) O2 \(\underrightarrow{\left(4\right)}\) SO2 \(\underrightarrow{\left(5\right)}\) SO3 \(\underrightarrow{\left(6\right)}\) H2SO4 \(\underrightarrow{\left(7\right)}\) ZnSO4
Ai giỏi hóa giúp mk vs . mk cảm ơn nhiều . mk hứa sẽ tích .
~~~~~~~~~~~~~~ HELP ME ~~~~~~~~~~~~~~~~~
Câu trả lời của bạn
Fe + O2 -to-> Fe3O4
Fe3O4 + 4H2 -to-> 3Fe + 4H2O
2H2O -đp->2H2 + O2
S + O2 -to-> SO2
2SO2+ O2 -xúctác,to-> 2SO3
SO3 + H2O -> H2SO4
H2SO4 (loãng) + Zn -> ZnSO4 + H2
đốt cháy hoàn toàn 15,5 gam (p) tính khối lượng của sản phẩm tạo thành và thrrt tích khí Oxi cần dùng ở (đktc)
Câu trả lời của bạn
tinh so mol cua p la:np=15,5/31=0,5(mol) viet pt suy mol cua p2o5 sau do tinh m p2o5 va suy so mol cua oxi dung ct v=n/22,4
Hoàn thành PT phản ứng:
Cu + AgNO3 + ? -> ? + Ag
Câu trả lời của bạn
đáp án la cu(no3)2 nha bạn
Cu + 2Ag(NO3) \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + 2Ag
Trộn đều bột sắt và bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm . Đưa đáy ống nghiệm lại gần nam châm , ống nghiệm bị nam châm hút . Sau khi nung nóng ống nghiệm một thời gian , đưa đáy ống nghiệm lại gần nam châm , ống nghiệm bị nam châm hút . Giải thích hiện tượng và cho biết thành phần của chất rắn trong ống nghiệm
Câu trả lời của bạn
- Hiện tượng xảy ra:
+) Hỗn hợp bột sắt, lưu huỳnh cháy sáng.
+) Tạo chất rắn màu đen.
- Giải thích: Sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo thành sắt (II) sunfua (màu đen).
- Thành phần của chất rắn trong ống nghiệm: Khối lượng sắt lớn hơn khối lượng lưu huỳnh.
cho a mol Ba vào dd chứa 2a mol NaHCO3,sau đó cho từ từ dd HCl tới dư vào dd sau phản ứng.Nếu hiện tượng của thí nghiệm viết các pthh xảy ra
Câu trả lời của bạn
Phương trình b tự viết nhé.
Cho Ba vào thì ban đầu có khí bay ra (H2) sao đó xuất hiện kết tủa trắng (BaCO3).
Cho HCl vào dung dịch sau phản ứng thì có khí bay ra (CO2).
Giải thích về hiện tượng "ma trơi"trong nghĩa địa
Câu trả lời của bạn
Khi cho chất A(một hợp chất của Na)tác dụng với axit B thì được khí C không màu mùi khó chịu.Dẫn khí C qua nước vôi trong có pha một vài giọt phenolptalein thì thấy bị mất dần màu đỏ,đồng thời tạo kết tủa của D màu trắng.Biết rằng C có thể tác dụng với một chất khí không màu,không mùi chứa trong không khí để tạo thành một chất mà khi cho nó vào trong nước thì được axit B.Hỏi A,B,C,D là những chất nào?Viet pthh
Câu trả lời của bạn
Theo đề, ta có: chất A(một hợp chất của Na)tác dụng với axit B thì được khí C không màu mùi khó chịu.Dẫn khí C qua nước vôi trong có pha một vài giọt phenolptalein thì thấy bị mất dần màu đỏ,đồng thời tạo kết tủa của D màu trắng.Biết rằng C có thể tác dụng với một chất khí không màu,không mùi chứa trong không khí để tạo thành một chất mà khi cho nó vào trong nước thì được axit B
Dựa vào dữ liệu trên, ta có:
A là Na2SO3
B là H2SO4
C là SO2
D là CaSO3
* Giai thích hiện tượng và viết PTHH:
Khi cho Na2SO3 tdung với Axit H2SO4 thì giải phóng khí SO2 không màu, có mùi khó chịu
\(Na_2SO_3+H_2SO_4--->Na_2SO_4+SO_2\uparrow+H_2O\)
Khi cho SO2 qua cốc đựng nước vôi trong có lần phenolphtalein thì
lúc đầu phenolphtalein không màu hóa đỏ do sự có mặt cảu ca(OH)2
Sau đó bị nhạt màu dần do lượng Ca(OH)2 trong cốc giảm dần.
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2--->CaSO_3\downarrow+H_2O\)
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[t^o]{V_2O_5}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O--->H_2SO_4\)
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau :
a, Al + HCl\(\rightarrow\).........+..........
b, KMnO4 \(\rightarrow\).........+.........+.........
c, Fe2O3 + AL \(\rightarrow\) .........+ .............
d, CO2 + Mg \(\rightarrow\) ..........+ ...........
e, Al + O2 \(\rightarrow\)..........
~~~~~~~~~~~~~~~~~ HELP ME ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Câu trả lời của bạn
a, 2Al + 6HCl→ 2AlCl3 + 3H2
b, 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
c. Fe2O3 + 2 Al \(\rightarrow\) Al2O3 + 2Fe
d. CO2 + 2Mg \(\rightarrow\) 2MgO + C
e. 4Al + 3O2 \(\rightarrow\) 2Al2O3
Hoàn thành phản ứng hóa học sau : Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O
Câu trả lời của bạn
2Fe(OH)2 +1/2 O2 -------- to------> Fe2O3 + 2H2O
thực chất của phản ứng này là từ 2 phản ứng sau
Fe(OH)2 ------to -------> FeO + H2O
2FeO + 1/2 O2 ----to --------> Fe2O3
nhưng vì xảy ra đồng thời nên viết gọ thành
2Fe(OH)2 +1/2 O2 -------- to------> Fe2O3 + 2H2O
Viết phương trình phản ứng phân tử khi cho khí H2 đi qua các ống nghiệm mắc nối tiếp nung nóng chứa lần lượt các chất MgO CaO CuO Na2O P2O5
Câu trả lời của bạn
MgO + H2 --to--> Mg + H2O
CaO + H2 --to--> Ca + H2O
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Na2O + H2 --to--> 2Na + H2O
Nêu hiện tượng và viết PT phản ứng khi thực hiện các thí nghiệm sau: Cho mẩu Na vào nước, sau đó cho phenolphtalein vào dd sản phẩm.
Câu trả lời của bạn
Khi cho mẩu natri vào nước , mẩu natri nóng chảy thành giot tròn chuyển động xung quanh bề mạt chất lỏng
PTHH:2 Na +2H2O -> 2NaOH + H2
Vì dung dịch thu được sau phản ứng là dung dich bazo -> CHUyen mau phenolphtalein thanh mau đỏ
Cho các chất sau : SO3
Câu trả lời của bạn
Các PTHH xảy ra là:
SO3 + H2O -> H2SO4
CuO + H2 -> Cu + H2O
2Cu + O2 -> 2CuO
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + H2O
SiO2 + H2O -> H2SiO3
Al2O3 +3H2O -> 2Al(OH)3
BaO + H2O -> Ba(OH)3
K2O + H2O -> 2KOH
Viết PT PƯ của C tác dụng với FeO
Câu trả lời của bạn
C + 2FeO \(\rightarrow\) 2Fe + CO2
Phân biệt các chất trong lọ mất nhãn sau: CaO, P2O5
Câu trả lời của bạn
Ta cho CaO và P2O5 tác dụng với nước
PTHH
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
Ta trích các dung dịch thu được Ca(OH)2 và H3PO4 vào từng lọ và đánh số
Dùng quỳ tím để nhận biết :
Cho quỳ tím vào từng lọ
-Lọ nào làm cho quỳ tím hóa xanh thì lọ đó là lọ chứa dung dịch Ca(OH)2 có chứa CaO
-Lọ nào làm cho quỳ tím hóa đỏ thì lọ đó là lọ chứa dung dịch H3PO4 có chứa P2O5
1. Cho chất sau: KMnO4 để điều chế Al2O3, H2O, CuO, Pb, Fe, Zn
2. Bằng cách nào có thể nhận biết các chất sau:
a. 4 lọ thủy tinh đưng riêng các chất: kk, khí O2, khí CO2, khí H2
b. 4 lọ đựng chất lỏng: rượu etylic C2H6O (cồn), nc cất, nc muối, nc vôi trong
(viết các phương trình phản ứng nếu có)
Giúp với :'(
Câu trả lời của bạn
2.
a) - Cho que đóm còn tàn lửa vào 4 lọ, nếu tàn đóm bùng cháy thì bình khí đó chứa oxi ( O2 )
- Dẫn 3 bình khí còn lại qua nước vôi trong, nếu nước vôi trong vẩn đục thì bình khí đó chứa CO2
- Đốt 2 khí còn lại, nếu khí nào cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt và phát ra tiếng nổ nhẹ thì bình khí đó chứa H2
- Còn lại là bình chứa không khí
b) - Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Dẫn khí CO2 qua các mẫu thử, nếu mẫu thử nào xuất hiện vẩn đục thì mẫu thử đó là nước vôi trong
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3\(\downarrow\) + H2O
- Đốt các mẫu thử còn lại, nếu mẫu thử nào bùng cháy thì đó là C2H6O
PTHH: C2H6O + 3O2 =(nhiệt)=> 3CO2 + 2H2O
- Cho 2 mẫu thử còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3 , nếu mẫu thủ nào xuất hiện kết tủa thì đó là nước muối
PTHH: NaCl + AgNO3 ===> NaNO3 + AgCl\(\downarrow\)
- Còn lại là nước cất .
cho 200ml dd KOH 2M phản ứng hoàn toàn với ddHCl ( d = 1,2 g/ml ) . Xác định thể tích dd HCl cần dùng
Câu trả lời của bạn
\(KOH\left(0,4\right)+HCl\left(0,4\right)\rightarrow KCl+H_2O\)
\(n_{KOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Tới đây thì thấy đề sai. Chắc là ghi thiếu nồng độ mol của HCl rồi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *