Như đã nói ở bài giảng Công thức hóa học, nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất.
Ví dụ
HCl: Cl hoá trị I.
H2O:O hóa trị II
NH3:N hóa trị III
CH4: C hóa trị IV
Ví dụ:
K2O: K có hoá trị I.
BaO: Ba có hoá trị II.
SO2: S có hoá trị IV.
Ví dụ: HNO3: NO3 có hoá trị I.
Vì:
Liên kết với 1 nguyên tử H.
H2SO4: SO4 có hoá trị II.
HOH : OH có hoá trị I
H3PO4: PO4 có hoá trị III.
Coi nhóm nguyên tử như một nguyên tố bất kỳ.
*CTTQ: AxBy → ax = by
*Quy tắc: Trong công thức hóa học , tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
x,y,a,b là số nguyên
Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên tử.
Tính hoá trị của một nguyên tố
ZnCl2: 1.a= 2.I ⇒ a= II
AlCl3: 1.a= 3.I ⇒ a = III
CuCl2: 1.a = 2.I ⇒ a= II
Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các hợp chất sau: AlCl3 (Cl có hoá trị I).
- Gọi hoá trị của nhôm là a: 1.a = 3.I
FeCl2 : a = II
MgCl2 : a = II
CaCO3 : a = II (CO3 = II)
Na2SO3 : a = I
P2O5 :2.a = 5.II ⇒ a = V.
* Nhận xét: a.x = b.y = Bội số chung nhỏ nhất
Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị
* VD1: CTTQ: SxOy
Theo quy tắc: x . VI = y. II = 6.
\(\frac{x}{y} = \frac{{II}}{{III}} = \frac{1}{3}\)
Vậy : x = 1; y = 3.
Công thức hóa học: SO3
* VD2 : Na2(SO4)y
\(\frac{x}{y} = \frac{{II}}{I} = \frac{2}{1}\).
Công thức hóa học : Na2SO4.
Kali, Iot, Hidro
Natri với Bạc, Clo một loài
Là hóa trị I hỡi ai
Nhớ ghi cho rõ khỏi hoài phân vân
Magie, Kẽm với Thủy ngân
Oxi, Đồng , Thiếc thêm phần Bari
Cuối cùng thêm chữ Canxi
Hóa trị II nhớ có gì khó khăn
Này Nhôm hóa trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon, Silic này đây
Có hóa trị IV không ngày nào quên
Sắt kia lắm lúc hay phiền
II, III lên xuống nhớ liền nhau thôi
Lại gặp Nito khổ rồi
I, II, III, IV khi thời lên V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ IV
Photpho nói đến không dư
Có ai hỏi đến thì ừ rằng V
Em ơi cố gắng học chăm
Bài ca hóa trị suốt năm cần dùng.
Tính hóa trị của Fe trong hợp chất.
a. FeCl2 biết Cl có hóa trị I
b. Fe2(SO4)3 biết nhóm SO4 có hóa trị II.
a. Gọi hoá trị của sắt là a:
a = 2.I ⇒ a = II
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl2 là II
b. Gọi hoá trị của sắt là b:
2.b = 3.II ⇒ a = III
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2(SO4)3 là III
Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
a. Hợp chất tạo bởi S (VI) và oxi
b. Hợp chất tạo bởi Na (I) và (SO4) (II)
c. Hợp chất tạo bởi P (III) và H
d. Hợp chất tạo bởi Cu(II) và (SO4) (II)
e. Hợp chất tạo bởi Ca(II) và (NO3) (I)
Các bước lập Công thức hóa học
Lưu ý: Trong công thức AxBy , nếu hóa trị của A và B như nhau, thì x = y = 1
a. Hợp chất tạo bởi S (VI) và oxi là SO2
b. Hợp chất tạo bởi Na (I) và (SO4) (II) là Na2SO4
c. Hợp chất tạo bởi P (III) và H là: PH3
d. Hợp chất tạo bởi Cu(II) và (SO4) (II) là CuSO4
e. Hợp chất tạo bởi Ca(II) và (NO3) (I) là: Ca(NO3)2
Chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của N trong các công thức hóa học sau: NO, N2O3 , N2O, NO2 .
Trong hợp chất NO thì N có hóa trị II
Trong hợp chất N2O3 thì N có hóa trị III
Trong hợp chất N2O thì N có hóa trị I
Trong hợp chất NO2 thì N có hóa trị IV (Đáp án đúng)
Sau bài học cần nắm: lập công thức của hợp chất 2 nguyên tố, tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 10có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Biết Ba(II) và PO4(III) vậy công thức hóa học đùng là
Một oxit có công thức Al2Ox có phân tử khối là 102. Hóa trị của Al là:
Một hợp chất có phân tử khối là 160 đvc. Trong đó sắt chiếm 70% khối lượng còn là là oxi. Vậy công thức của hợp chất là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 10.
Bài tập 1 trang 37 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 37 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 37 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 38 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 38 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 38 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 38 SGK Hóa học 8
Bài tập 8 trang 38 SGK Hóa học 8
Bài tập 10.1 trang 14 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.2 trang 14 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.3 trang 14 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.4 trang 14 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.5 trang 14 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.6 trang 14 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.7 trang 14 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.8 trang 15 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.9 trang 15 SBT Hóa học 8
Bài tập 10.10 trang 15 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Biết Ba(II) và PO4(III) vậy công thức hóa học đùng là
Một oxit có công thức Al2Ox có phân tử khối là 102. Hóa trị của Al là:
Một hợp chất có phân tử khối là 160 đvc. Trong đó sắt chiếm 70% khối lượng còn là là oxi. Vậy công thức của hợp chất là:
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe(III) với Cl và với nhóm (SO4) là:
Lập công thức hóa học của hợp chất gồm 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O.
Tính hóa trị của C trong CO biết Oxi hóa trị là II
Biết hidroxit có hóa trị I, công thức hòa học nào đây là sai
Chọn câu sai
Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào
Bari có hóa trị II. Chọn công thức sai
a) Hóa trị của một nguyên tố (hay một nhóm nguyên tử) là gì?
b) Xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?
Hãy xác định giá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:
a) KH, H2S, CH4
b) FeO, Ag2O, NO2
a) Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu trên làm ví dụ.
b) Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.
a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3.
b) Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4.
a) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau: P (III) và H; C (IV) và S (II); Fe (III) và O.
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
Na (I) và (OH) (I) ; Cu (II) và (SO4) (II); Ca (II) và (NO3) (I).
Một số công thức hoá học viết như sau:
MgCl, KO, CaCl2, NaCO3.
Cho biết: Cl, K, Na có hóa trị I; Mg, Ca nhóm (CO3) có hóa trị II. Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
Biết N (IV), hãy chọn công thức hóa học nào phù hợp với quy tắc hóa trị trong số các công thức sau đây: NO, N2O3, N2O, NO2.
a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 (trang 42,43).
b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức cho sau đây:
A. BaPO4
B. Ba2PO4
C. Ba3PO4
D. Ba3(PO4)2
Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp chọn trong khung.
Hóa trị, nguyên tử, nguyên tố, nhóm nguyên tử, khả năng liên kết, phân tử.
"Hóa trị là con số biểu thị ... của ... nguyên tố này (hay ...) với ... nguyên tố khác. Hóa trị của một ... (hay ...) được xác định theo ... của H chọn là đơn vị và ... của O là hai đơn vị".
Người ta quy ước mỗi vạch ngang giữa kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X, Y với H và O như sau: H - X - H; X = O; H - Y
a) Tính hóa trị của X và Y.
b) Viết sơ đồ công thức hợp chất giữa nguyên tố Y và O, giữa nguyên tố X và Y.
Viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau: HCl, H2O, NH3,CH4.
Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử các hợp chất sau. Cho biết S hóa trị II:
K2S, MgS, Cr2S3, CS2
Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử các hợp chất sau, biết nhóm (NO3) hóa trị I và nhóm (CO3) hóa trị II: Ba(NO3)2; Fe(NO3)3; CuCO3; Li2CO3.
Lập công thức hóa học của những chất hai nguyên tố như sau:
Si(IV) và H
P(V) và O;
Fe(III) và Br(I)
Ca và N(III)
Lập công thức hóa học của những chất hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:
a) Ba và nhóm (OH)
b) Al và nhóm (NO3)
c) Cu(II) và nhóm (CO3)
d) Na và nhóm (PO4)(III)
Biết Cr (crom) có 2 hóa trị thường gặp là II và III, hãy chọn công chức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:
(1) CrSO4 ; (2) Cr2SO4 ; (3) CrO; (4) CrO2
(5) Cr(SO4)2 ; (6) Cr2(SO4)3; (7) Cr2O; (8) Cr2O3
b) Tính phân tử khối của những chất biểu diễn bởi công thức hoá học đúng.
Người ta xác định được rằng nguyên tố silic(Si) chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố hidro.
a) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định hóa trị của Silic trong hợp chất.
Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi.
a) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Công thức hóa học biêt trong đó có 1 nguyên tử O, 3 nguyên tử C, 8 nguyên tử H: C3H8O
Câu trả lời của bạn
Viết 3Cl2 nghĩa là 3 phân tử clo
Câu trả lời của bạn
Hóa trị của C trong các hợp chất sau: CO, CH4, CO2 lần lượt là II, IV,IV
Câu trả lời của bạn
Hóa trị của P trong P2O3 là III
Câu trả lời của bạn
Từ công thức KMnO4, ta biết được: Hợp chất được tạo từ nguyên tố K, O, Mn
Câu trả lời của bạn
Hóa trị của C trong CO là II
Câu trả lời của bạn
Hóa trị của luu huỳnh trong hợp chất SO3 là lớn nhất
Câu trả lời của bạn
Hóa trị của sắt trong hợp chất Fe3O4 là I
Câu trả lời của bạn
Công thức của XY là XY
Vì với XO có O là II nên X có hóa trị II. Tương tự với Na2Y
Câu trả lời của bạn
Muối của Crom có hóa trị tương ứng là CrSO4
Vì trong hợp chất Cr hóa trị II mà gốc sunfat có hóa trị II
Câu trả lời của bạn
Gọi CTHH chung là Cax(OH)y
Theo quy tắc hóa trị: II.x = I.y
Ta được x = 1, y = 2
→ CTHH: Ca(OH)2
Câu trả lời của bạn
Vì Y có nguyên tử khối là 35. 5→ Cl.
X có số p=e là 13→ Natri
Natri có hóa trị I → NaCl
Câu trả lời của bạn
Trong P2O5 , P hóa trị V
Câu trả lời của bạn
Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức : FeO
A. BaSO4
B. BaO
C. BaCl
D. Ba(OH)2
Câu trả lời của bạn
Công thức sai: BaCl
Viết đúng: BaCl2
Chọn C
a) Số nguyên tử hoặc số phân tử của chất
b) Khối lượng chất
c) Thể tích( đối với chất khí)
Câu trả lời của bạn
a) Về số nguyên tử hoặc phân tử của chất :
Số mol = số nguyên tử , phân tử chất đó : (6*1023)
b) Khối lượng chất :
Bước 1 : Tính khối lượng bằng gam của 1 nguyên tử , phân tử chất đó
Bước 2 : Tính số nguyên tử , phân tử chất đó trong khối lượng chất đã cho
Bước 3 : Số mol = số nguyên tử ,phân tử chất đó : (6*1023)
c)Thể tích (đối với chất khí) :
+ Ở diều khiện tiêu chuẩn thì :
số mol = thể tích chất khí : 22,4
+Ở điều kiện thường :
số mol = thể tích chất khí : 24
Câu trả lời của bạn
Quy tắc: Trong công thức hóa học , tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Câu trả lời của bạn
- Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).
- Cách xác định hóa trị của một nguyên tố
+ Quy ước: Gán cho H hóa trị I, chọn làm đơn vị.
Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hiđro thì nói nguyên tố đó có hóa trị bằng bấy nhiêu.
Ví dụ:
H2O: 1nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H nên O có hóa trị II;
Tương tự trong CH4: C có hóa trị IV.
+ Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O (Oxi có hóa trị II)
Ví dụ:
Na2O: hai nguyên tử Na mới có khả năng liên kết như O nên Na có hóa trị I;
Tương tự trong SO3: S có hóa trị VI.
Câu trả lời của bạn
- Quy tắc hóa trị:
Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
- Tổng quát: Hợp chất có dạng:
Với:
A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
a, b lần lượt là hóa trị của A, B.
x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.
Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b
⇒ biết x, y và a thì tính được
⇒ biết x, y và b thì tính được
- Chú ý: Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ.
Ví dụ 1:
Từ công thức hóa học của hợp chất , ta có: 2.I = 1.II
(chú ý: nhóm (SO4) có hóa trị II)
Ví dụ 2: Xác định hóa trị của S trong hợp chất H2S.
Hướng dẫn:
Trong hợp chất H2S:
H có hóa trị I, gọi hóa trị của S là a ta có:
2.I = 1.a ⇒ a = II.
Vậy trong hợp chất H2S thì lưu huỳnh có hóa trị II.
Câu trả lời của bạn
Đặt hóa trị của C là x.
→ CO còn có thể viết là CxOII.
Theo quy tắc hóa trị : 1x = 1.II
→ x = II
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *