Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Đặc điểm giống nhau ở cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là:

  • A Đều là vật sống
  • B Cấu trúc tế bào gồm những phần chính: màng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền (nhân tế bào hoặc vụng nhân).
  • C Đều được cấu tạo từ tế bào
  • D Các đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết cơ thể đơn bào và đa bào

Lời giải chi tiết:

Điểm giống nhau giữa cơ thể đơn bào và đa bào:

 - Đều là vật sống,

 - Đơn vị cấu tạo nên cơ thể đều là tế bào gồm ba thành phần chính: mảng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền (nhân tế bào hoặc vụng nhân).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Ứng dụng của khóa lưỡng phân trong việc

  • A

    Sắp xếp sách vở trên giá sách theo từng loại

  • B

    Sắp xếp đồ vật theo hình dạng

  • C

    Sắp xếp quần áo theo công dụng

  • D

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Khóa lưỡng phân có thể ứng dụng trong việc sắp xếp sách vở trên giá sách theo từng loại, sắp xếp đồ vật theo hình dạng ,sắp xếp quần áo theo công dụng…

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Vi khuẩn gây bệnh giang mai có hình

  • A

    Hình que

  • B

    Hình cầu

  • C

    Hình xoắn

  • D

    Hình dấu phẩy

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết hình dạng vi khuẩn

Lời giải chi tiết:

Vi khuẩn giang mai có hình xoắn lò xo

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết?

  • A

    Nước biển, đường kính, muối ăn

  • B

    Nước sông, nước đá, nước chanh

  • C

    Vòng bạc, nước cất, đường kính

  • D

    Khí tự nhiên, gang, dầu hoả

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Chất tinh khiết là: vòng bạc, nước cất, đường kính vì chúng chỉ được tạo thành từ một chất duy nhất.

Loại A vì nước biển có muối, nước.

Loại B vì nước sông còn chứa các loại chất khác và đất, cát,…; nước đá, nước chanh ngoài nước cũng chứa một số thành phần khác.

Loại D vì gang được tạo thành từ sắt và carbon.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Chọn đáp án đúng?

1 đơn vi thiên văn (AU) bằng:

  • A

    946 triệu km

  • B

    304,8 triệu km

  • C

    150 triệu km

  • D

    946,073 triệu km

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ta có: 1 AU = 150 triệu km

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Nhận xét nào dưới đây là đúng.

  • A

    Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

  • B

    Trong cơ thể sinh vật, tế bào có kích thước và hình dạng đa dạng.

  • C

    Tế bào đảm nhiệm nhiều chức năng sống của cơ thể.

  • D

    Tất cả đáp án trên đúng.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Cả ba nhận định trên đều chính xác:

  • Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
  • Trong cơ thể sinh vật, tế bào có kích thước và hình dạng đa dạng.
  • Tế bào đảm nhiệm nhiều chức năng sống của cơ thể.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Chất nào sau đây chiếm khoảng 0,03 % thể tích không khí?

  • A

    Nitrogen.

  • B

    Sulfur dioxide.

  • C

    Oxygen.

  • D

    Carbon dioxide.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Nitrogen chiếm 78%, oxygen chiếm 21%, carbon dioxide chiếm 0,03% thể tích không khí.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

a) Mọi vật đều có …

b) Người ta dùng … để đo khối lượng

c) … là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế Pháp.

  • A

    khối lượng, kilôgam, cân

  • B

    kilôgam, thước,  Robervan

  • C

    khối lượng, cân, kilôgam

  • D

    kilôgam, cân, miligam

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

a) Mọi vật đều có khối lượng.

b) Người ta dùng cân để đo khối lượng

c) kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế Pháp.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Sự thay đổi của tế bào trưởng thành so với tế bào mới hình thành

  • A

    Tế bào chất tăng lên, nhân lớn hơn (không thay đổi nhiều)

  • B

    Tế bào chất và nhân không thay đổi

  • C

    Tế bào chất tăng lên, nhân lớn hơn rất nhiều

  • D

    Tế bào chất ít đi, nhân bé lại

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Tế bào mới hình thành có tế bào chất tăng lên, nhân lớn hơn (không thay đổi nhiều)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.

  • A

    Có cấu tạo tế bào phức tạp.

  • B

    Đại diện là vi khuẩn E.coli,….

  • C

    Môi trường sống trên cạn.

  • D

    Sống đời sống dị dưỡng.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng là đại diện là vi khuẩn E.coli,….

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Các sinh vật dưới đây, sinh vật nào có cấu tạo từ các tế bào nhân thực

  • A

    Cây cà chua

  • B

    Vi khuẩn Ecoli

  • C

    Trùng roi

  • D

    Tảo silic

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Cây cà chua được cấu tạo từ tế bào nhân thực

Những đáp án khác đều cấu tạo từ tế bào nhân sơ

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Đặc điểm của virus:

  • A

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc

  • B

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc

  • C

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.

  • D

    Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

xem lý thuyết phần đa dạng virus

Lời giải chi tiết:

Virus có kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Tên gọi của loại cân trong hình vẽ là gì?

  • A

    Cân lò xo

  • B Cân đòn
  • C Cân đồng hồ
  • D Cân Ro-bec-van

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Loại cân trong hình vẽ có tên là Cân đòn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Ở thực vật, virus lây lan qua đường nào

  • A

    Tiếp xúc với lá bị nhiễm virus

  • B

    Lây qua rễ cây bên cạnh

  • C

    Lây qua đường động vật trung gian

  • D

    Cả ba đáp án trên

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Ở thực vật, virus lây lan qua đường tiếp xúc với lá bị nhiễm virus, lây qua rễ cây bên cạnh hoặc lây qua đường động vật trung gian

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?

  • A

    35 kg

  • B

    0, 035 kg

  • C

    350 kg

  • D

    0, 35 kg

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Đổi đơn vị: 1 tấn = 1000 kg.

- Ta có: 100 g nước biến có 3,5 g muối ăn tan.

    => 1000 kg nước biển có x (kg) muối ăn tan.

    => x = ? (kg)

Lời giải chi tiết:

- Đổi 1 tấn = 1000 kg.

Ta có: 100 g nước biến có 3,5 g muối ăn tan.

 => 1000 kg nước biển có x (kg) muối ăn tan.

 => \[{\rm{x  =  }}\frac{{{\rm{1000 }}{\rm{. 3,5}}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{  =  35 (kg)}}\]

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các tế bào

  • A

    Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào cơ

  • B

    Tế bào biểu bì, tế bào thần kinh…

  • C

    Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn…

  • D

    Tế bào thần kinh, tế bào cơ, tế bào hồng cầu….

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xem lí thuyêt xem phần lí thuyết đa bào

Lời giải chi tiết:

Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các tế bào: tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn….

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Em hãy quan sát hình dưới đây:

Em hãy cho biết, trong hình trên, vật sống là:

  • A

    con chim     

  • B

    con thuyền

  • C

    dãy núi

  • D

    dòng sông

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Vât sống (hay vật hữu sinh) l à vật có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và lớn lên. Vậy vật sống là: con chim.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Chọn câu trả lời đúng : ĐCNN của thước cho em biết:

  • A

    Giới hạn nhỏ nhất của độ dài vật mà thước có thể đo với độ chính xác biết được.

  • B

    Giới hạn nhỏ nhất mà mắt còn phân biệt khi đo.

  • C

    Sai số của phép đo.

  • D

    Cả 3 câu trên đều đúng

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước nên là giới hạn nhỏ nhất của độ dài vật mà thước có thể đo với độ chính xác biết được

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Chọn phát biểu sai. Trong thang nhiệt độ Celsius

  • A

    Kí hiệu độ là \(^0C\)

  • B

    Nhiệt độ của nước đá đang tan \( > {0^0}C\)

  • C

    Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là \({100^0}C\)

  • D

    Những nhiệt độ thấp hơn \({0^0}C\) gọi là độ âm

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

A, C, D – đúng

B – sai vì: Nhiệt độ của nước đá đang tan là \({0^0}C\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Môi trường sống của vi khuẩn

  • A

    Chỉ ở dưới nước

  • B

    Chỉ ở trên cạn

  • C

    Ở khắp mọi nơi

  • D

    Chỉ sống trong cơ thể sinh vật khác

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết đặc điểm vi khuẩn

Lời giải chi tiết:

Môi trường sống: ở khắp mọi nơi: trong không khí, trong nước, trong đất, trong cơ thể chúng ta và cả các sinh vật sống khác.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?

  • A

    Rán trứng.

  • B

    Nướng bột làm bánh mì.

  • C

    Làm nước đá.

  • D

    Đốt que diêm.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Quá trình không có sự biến đổi chất là làm nước đá: chất chỉ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Lá cây gồm nhưng mô nào

  • A

    Mô biểu bì, mô cơ bản, mô dẫn

  • B

    Mô biểu bì, mô mạch

  • C

    Mô biểu bì, mô liên kết

  • D

    Mô biểu bì, mô cơ

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết từ mô đến cơ quan

Lời giải chi tiết:

Lá cây gồm nhưng mô nào mô biểu bì, mô cơ bản, mô dẫn

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Cho biểu đồ dưới đây:

  • A

    Luyện thép

  • C

    Công nghiệp hóa chất

  • D

    Hàn cắt kim loại

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ biểu đồ.

Lời giải chi tiết:

Lĩnh vực tiêu thụ ít oxygen nhất là:

- Thuốc nổ, nhiên liệu tên lửa.

- Hàn cắt kim loại.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Tế bào xương có dạng hình gì?

  • A

    Hình liềm.

  • B

    Hình cầu.

  • C

    Hình sao.

  • D

    Hình đĩa lõm.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Tế bào xương có dạng hình sao.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Quan sát hình dưới đây và trả lời câu hỏi:

  • A

    Nhựa

  • B

    Đồng

  • C

    Nhôm

  • D

    Gỗ

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Tay cầm của phích cắm điện làm bằng nhựa vì nhựa có tính chất cách điện.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Để điều chỉnh độ phóng đại, người ta thay đổi bộ phận nào

  • A

    Vật kính

  • B

    Thị kính

  • C

    Bàn kính

  • D

    Giá đỡ

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết kính hiển vi quang học

Lời giải chi tiết:

Để điều chỉnh độ phóng đại, người ta thay đổi bộ phận vật kính (10x, 40x, 100x)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Chọn câu trả lời đúng. Màn hình máy tính nhà Tùng là loại \(19{\rm{ }}inch\). Đường chéo của màn hình đó có kích thước:

  • A

    \(48,26{\rm{ }}mm\)

  • B

    \(4,826{\rm{ }}mm\)

  • C

    \(48,26{\rm{ }}cm\)

  • D

    \(48,26{\rm{ }}dm\)

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ta có, \(1inch = 2,54cm\). Từ đó, ta suy ra:

\(19inch = 19.2,54 = 48,26cm\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T (hình vẽ), con số 10T này có ý nghĩa gì?

  • A

    Xe có trên 10 người ngồi thì không được đi qua cầu

  • B

    Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu

  • C

    Khối lượng của xe trên 100 tấn thì không được đi qua cầu

  • D

    Xe có khối lượng trên 10 tạ thì không được đi qua cầu

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Con số 10T ở biển báo này có ý nghĩa: Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Khi đo thời gian chạy 100m của bạn Nguyên trong giờ thể dục, em sẽ đo khoảng thời gian:

  • A

    từ lúc bạn Nguyên lấy đà chạy tới lúc về đích

  • B

    từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc về đích

  • C

    bạn Nguyên chạy 50m rồi nhân đôi

  • D

    bạn Nguyên chạy 200m rồi chia đôi

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Khi đo thời gian chạy 100m của bạn Nguyên trong giờ thể dục, em sẽ đo khoảng thời gian từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc về đích.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:

  • A

    \(312,5K\)

  • B

    \( - 233,5K\)

  • C

    \(233,5K\)

  • D

    \(156,25K\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức đổi nhiệt giai: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)

=>\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị là: \(39,5 + 273 = 312,5K\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Ở nhiều vùng nông thôn, người ta xây dựng hầm biogas để thu gom chất thải động vật. Chất thải được thu gom vào hầm sẽ phân hủy, theo thời gian tạo ra biogas. Biogas chủ yếu là khí methane, ngoài ra còn một lượng nhỏ các khí như ammonia, hydrogen sulfide, sulfur dioxide, ... Biogas tạo ra sẽ được thu lại và dẫn lên để làm hầm ủ chất thải gia súc để lấy nhiên liệu khí phục vụ cho đun nấu hoặc biogas chạy máy phát điện.

Theo em, việc xây hầm thu chất thải sản xuất bogas đem lại những lợi ích gì?

  • A

    Làm sạch môi trường, hạn chế gây ô nhiễm môi trường.

  • B

    Tiêu diệt mầm bệnh gây hại.

  • C

    Thu được biogas làm nhiên liệu phục vụ cuộc sống.

  • D

    Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Việc thu gom chất thải tạo khí biogas có nhiều tác dụng:

- Làm sạch môi trường, hạn chế gây ô nhiễm môi trường.

- Tiêu diệt mầm bệnh gây hại. Nếu chất thải động vật thải trực tiếp ra môi trưởng sẽ phát tán nhiều mầm bệnh.

- Thu được biogas làm nhiên liệu phục vụ cuộc sống, tiết kiệm tiến mua nhiên liệu.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Khi bị ngộ độc thực phẩm cần phải:

  • A

    Tự uống thật nhiều nước

  • B

    Ngồi yên xem tình hình thế nào

  • C

    Tự uống một số thuốc kháng sinh có sẵn

  • D

    Dừng ăn ngay thực phẩm đó và tới bệnh viện gần nhất.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Các đáp án A,B,C có thể dẫn đến tình trạng nghiêm trọng hơn

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Vào dịp tết, mẹ bạn An làm mứt dừa cho cả nhà ăn. Khi cả nhà thưởng thức, bố An thấy mứt ngọt quá nên không muốn ăn vì bố bạn đang trong chế độ kiêng đường. Bạn An rất muốn tách bớt đường ra khỏi mứt dừa đã làm để bố có thể ăn được. Theo em, có cách nào để tách bớt đường từ mứt dừa đã làm không?

  • A

    Cho mứt vào nước để hoà tan bớt đường. Sau đó vớt mứt ra và rang khô lại.

  • B

    Cho mứt vào nước để hòa tan bớt đường. Sau đó lấy giấy lau khô miếng mứt.

  • C

    Cho mứt vào ngăn mát tủ lạnh. Làm mứt lạnh sẽ bớt ngọt hơn.

  • D

    Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, internet.

Lời giải chi tiết:

Cho mứt vào nước để hoà tan bớt đường. Sau đó vớt mứt ra và rang khô lại.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Vi khuẩn ăn thịt người thuộc loại tế bào nào:

  • A Tế bào nhân thực

  • B Tế bào nhân sơ
  • C Tế bào động vật
  • D Tế bào thực vật

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Hầu hết vi khuẩn đều là dạng tế bào nhân sơ

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Đặc điểm cơ thể dưới đây là:

  • A Đơn bào, nhân sơ
  • B Đơn bào, nhân thực
  • C Đa bào, nhân sơ
  • D Đa bào, nhân thực

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Tảo bong bóng Valonia ventricosa, một trong những sinh vật đơn bào, nhân thực to nhất với đường kính hơn 1 cm

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật

  • A Tảo luc có cấu tạo tế bào nhân sơ
  • B Tảo lục sống tự dưỡng
  • C Tảo lục có môi trường sống đa dạng
  • D Tảo lục có cơ thể đơn bào

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật

Lời giải chi tiết:

Tảo lục có khả năng quang hợp giống thực vật mà không được xếp vào giới thực vật vì cơ thể chúng có cấu tạo cơ thể đơn bào nên được xếp vào giới nguyên sinh

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Ở người, độ tuổi có tốc độ lớn lên và sinh sản của tế bào chậm nhất là

  • A

    Tuổi 1-5

  • B

    Tuổi dậy thì

  • C

    Tuổi trưởng thành

  • D

    Tuổi già

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Ở người, độ tuổi có tốc độ lớn lên và sinh sản của tế bào chậm nhất là tuổi già

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:

  • A

    1 giờ 3 phút

  • B

    1 giờ 27 phút

  • C
    2 giờ 33 phút
  • D 10 giờ 33 phút 

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Đổi thời gian về cùng một đơn vị.

Khoảng thời gian = Thời gian sau – Thời gian trước.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 13 giờ 48 phút = 13.60 + 48 = 828 phút

15 giờ 15 phút = 15.60 + 15 = 915 phút

 Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:

\(t = 915 - 828 = 87\) phút = (60 + 27) phút = 1 giờ 27 phút.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Cơ thể con người có khoảng bao nhiều tế bào?

  • A

    30 – 40 nghìn tỉ tế bào.

  • B

    200 tế bào.

  • C

    3 tỉ tế bào.

  • D

    20 tỉ tế bào.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Cơ thể con người có khoảng 30 – 40 nghìn tỉ tế bào.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Tại sao nói vật lí học, hóa học là ngành khoa học vật chất

  • A

    Đối tượng chủ yếu là vật chất

  • B

    Đối tượng chủ yếu là vật sống

  • C

    Đối tượng chủ yếu là con người 

  • D

    Đối tượng chủ yếu là sinh vật

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Vật lí học, hóa học là ngành khoa học vật chất vì đối tượng chủ yếu là vật chất, năng lượng và sự chuyển động của chúng

Đáp án - Lời giải
 
 
Chia sẻ