Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Các biện pháp phòng tránh các bệnh gây ra do vi khuẩn là:

  • A

    Không ăn thức ăn đã hỏng

  • B

    Ăn chín, uống chín

  • C

    Luôn rửa tay sạch sẽ, vệ sinh mũi và họng để bảo vệ hô hấp,….

  • D

    Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết các biện pháp phòng tránh bệnh gây ra do vi khuẩn

Lời giải chi tiết:

Các biện pháp phóng tránh bệnh do vi khuẩn gây ra ở người: không ăn thức ăn đã hỏng, ăn chín, uống chín, luôn rửa tay sạch sẽ, vệ sinh mũi và họng để bảo vệ hô hấp,….

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A

    Khí oxygen không tan trong nước.

  • B

    Khí oxygen sinh ra trong quá trình hô hấp của cây xanh.

  • C

    Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.

  • D

    Cần cung cấp oxygen để dập tắt đám cháy.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.

Đáp án A sai vì oxygen tan ít trong nước.

Đáp án B sai vì oxygen sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh.

Đáp án D sai vì muốn đập tắt đám cháy cần cách li chất cháy với oxyge; hạ nhiệt độ của chất chất xuống dưới nhiệt độ cháy.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 : Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi được chia làm bao nhiêu phần bằng nhau?

  • A 99
  • B 100
  • C 101
  • D 98

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Trong thang nhiệt độ Xen-xi-út, khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi được chia làm 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 : Trong những cơ thể sinh vật dưới đây, đâu là cơ thể đơn bào

  • A Con voi

  • B Giun đất
  • C Cây hoa hồng
  • D Vi khuẩn E.coli

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xem lại phần lí thuyết cơ thể đơn bào và đa bào

Lời giải chi tiết:

Đáp án A,B,C đều là cơ thể đa bào (thực vật và động vật)

Đáp án D là vi khuẩn, hầu hết vi khuẩn đều là cơ thể đơn bào

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cách xây dựng khóa lưỡng phân dựa trên tiêu chí gì của các loài sinh vật:

  • A Đặc điểm giống nhau
  • B Đặc điểm đối lập
  • C Môi trường sống giống nhau
  • D Cách dinh dưỡng giống nhau

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết phần khóa lưỡng phân

Lời giải chi tiết:

Khóa lưỡng phân là cách phân loại sinh vật dựa trên một đôi đặc điểm đối lập để phân chia chúng thành hai nhóm.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Sử dựng năng lượng nào gây ô nhiễm môi trường không khí nhiều nhất?

  • A

    Điện gió.

  • B

    Điện mặt trời.

  • C

    Nhiệt điện.

  • D

    Thuỷ điện.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Nhiệt điện:

Để sản xuất điện người ta phải đốt nhiên liệu như than, dầu, ... nên tạo ra nhiều chất khí độc hại gây ô nhiễm môi trường.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cho bảng sau:

  • A

    B < A < D < C < E.

  • B

    A < B < C < D < E.

  • C

    E < C < D < A < B.

  • D

    A < C < B < D < E.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Khả năng hoà tan của các chất ở 20 °C: E < C < D < A < B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Đâu là ví dụ cho thấy chất khí dễ bị nén:

  • A

    Để một vật rắn trên bàn, vật rắn không chảy tràn trên bề mặt (không tự di chuyển).

  • B

    Khi đổ đầy chất lỏng vào bình, rất khó để nén chất lỏng.

  • C

    Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.

  • D

    Tất cả các đáp án trên đều sai.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ví dụ cho thấy chất khí dễ bị nén: Bơm không khí làm căng săm xe máy, xe đạp, sau đó dùng tay ta vẫn nén được săm của xe.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cây mía là nguyên liệu chính để sản xuất:

  • A

    muối ăn         

  • B

    nước mắm     

  • D

    dầu ăn

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm kiếm trên sách báo, internet.

Lời giải chi tiết:

Cây mía là nguyên liệu chính để sản xuất đường ăn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Trong các bộ phận sau, có bao nhiêu bộ phận có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật ?

  1. Chất tế bào
  2. Màng sinh chất
  3. Vách tế bào
  4. Nhân

  • A

    3

  • B

    2

  • C

    1

  • D

    4

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Chất tế bào, màng sinh chất và nhân có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật 

Vách tế bào chỉ có ở thực vật

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?

  • A

    Phơi củi cho thật khô.

  • B

    Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.

  • C

    Xếp củi chồng lên nhau, càng sít nhau càng tốt.

  • D

    Chẻ nhỏ củi.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Để củi dễ cháy, không nên xếp củi chồng lên nhau.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Nhận xét nào dưới đây đúng.

  • A

    Cơ thể là cấp tổ chức cao có khả năng thực hiện đầy đủ quá trình sống cơ bản.

  • B

    Cơ thể đơn bào cấu tạo từ nhiều loại tế bào khác nhau.

  • C

    Cơ thể đa bào gồm các tế bào giống nhau về kích thước.

  • D

    Mọi cơ thể đều tạo nên các loại mô.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết cơ thể sinh vật

Lời giải chi tiết:

Cơ thể là cấp tổ chức cao có khả năng thực hiện đầy đủ quá trình sống cơ bản.

Cơ thể đơn bào cấu tạo từ một loại tế bào khác nhau.

Cơ thể đa bào gồm các tế bào khác nhau về kích thước.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Chọn câu sai khi nói về đặc điểm của virus?

  • A

    Thực thể cấu tạo rất đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào.

  • B

    Kích thước siêu hiển vi.

  • C

    Sống kí sinh nội bào bắt buộc.

  • D

    Ra khỏi môi trường vật chủ vẫn có thể sống bình thường.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Ra khỏi môi trường vật chủ virus không thể sống bình thường.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

a) Mọi vật đều có …

b) Người ta dùng … để đo khối lượng

c) … là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế Pháp.

  • A

    khối lượng, kilôgam, cân

  • B

    kilôgam, thước,  Robervan

  • C

    khối lượng, cân, kilôgam

  • D

    kilôgam, cân, miligam

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

a) Mọi vật đều có khối lượng.

b) Người ta dùng cân để đo khối lượng

c) kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế Pháp.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Chọn câu trả lời đúng. Thuật ngữ “Tivi 24 inch” để chỉ

  • A

    Chiều cao của màn hìng tivi

  • B

    Chiều rộng của màn hình tivi

  • C

    Đường chéo của màn hình tivi

  • D

    Chiều rộng của cái tivi

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức thực tế về tivi

Lời giải chi tiết:

Thuật ngữ “Tivi 24 inch” để chỉ đường chéo của màn hình tivi

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Tại sao lại xếp rêu vào giới thực vật:

  • A

    Vì rêu đơn bào, nhân sơ, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.

  • B

    Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.

  • C

    Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào không chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.

  • D

    Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống không cố định.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Vì rêu đa bào, nhân thực, tế bào chứa lục lạp, có khả năng quang hợp, sống cố định.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Quan sát hình vẽ và cho biết cách đặt mắt để đo khối lượng của bạn nào là đúng? (Nam, Lan, An theo thứ tự từ trái sang phải).

  • A

    bạn Nam

  • B

    bạn An

  • C

    bạn Lan

  • D

    cả 3 bạn đều đúng

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Cách đặt mắt đọc khối lượng của bạn Lan đứng giữa là đúng. Khi đọc khối lượng cần phải đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Việc phân chia trong tế bào giúp cơ thể.

  • A

    Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

  • B

    Cơ thể lớn lên và sinh sản.

  • C

    Cơ thể phản ứng với kích thích.

  • D

    Cơ thể bào tiết CO2.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Việc phân chia trong tế bào giúp cơ thể lớn lên và sinh sản.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Cơ thể đơn bào là cơ thể có cấu tạo:

  • A Một tế bào
  • B Hai tế bào
  • C Hàng trăm tế bào
  • D Hàng nghìn tế bào

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết cơ thể đơn bào

Lời giải chi tiết:

Cơ thể đơn bào là cơ thể đuợc cấu tạo từ 1 tế bào. Tế bào đó thực hiện được chức năng của một cơ thể sống.

Các đáp án còn lại là ở cơ thể đa bào

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:

  • A

    tuần

  • B

    ngày

  • C

    giây

  • D

    giờ

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta hiện nay là giây (second), kí hiệu là s.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Đâu không phải đặc điểm của biển báo cấm thực hiện

  • A

    Viền đỏ

  • B

    Viền xanh

  • C

    Nền trắng

  • D

    Hình tròn

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Kí hiệu cảnh báo cấm: hình tròn, viền đỏ, nền trắng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Lá cây gồm nhưng mô nào

  • A

    Mô biểu bì, mô cơ bản, mô dẫn

  • B

    Mô biểu bì, mô mạch

  • C

    Mô biểu bì, mô liên kết

  • D

    Mô biểu bì, mô cơ

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xem lý thuyết từ mô đến cơ quan

Lời giải chi tiết:

Lá cây gồm nhưng mô nào mô biểu bì, mô cơ bản, mô dẫn

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Đặc điểm cấu tạo của virus

  • A

    Chưa có cấu tạo tế bảo, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền

  • B

    Chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền

  • C

    Có cấu tạo tế bào, gồm hai phần: lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền

  • D

    Có cấu tạo tế bào, chỉ gồm phần lõi chứa vật chất di truyền

Đáp án: A

Phương pháp giải:

xem lý thuyết phần cấu tạo virus

Lời giải chi tiết:

- Virus chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm 2 thành phần cơ bản:

+ Lớp vỏ protein

+ Phần lõi chứa vật chất di truyền (AND hoặc ARN)

- Một số virus có thêm lớp vỏ ngoài.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?

  • A

    Rán trứng.

  • B

    Nướng bột làm bánh mì.

  • C

    Làm nước đá.

  • D

    Đốt que diêm.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Quá trình không có sự biến đổi chất là làm nước đá: chất chỉ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Điều gì xảy ra khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng

  • A

    Không ảnh hưởng đến kết quả đo

  • B

    Đọc sai kết quả đo

  • C

    Không nhìn thấy lượng chất lỏng trong bình

  • D

    Cả ba trường hợp đều có thể xảy ra

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng dẫn đến việc đọc sai kết quả

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Chọn câu trả lời đúng. Màn hình máy tính nhà Tùng là loại \(19{\rm{ }}inch\). Đường chéo của màn hình đó có kích thước:

  • A

    \(48,26{\rm{ }}mm\)

  • B

    \(4,826{\rm{ }}mm\)

  • C

    \(48,26{\rm{ }}cm\)

  • D

    \(48,26{\rm{ }}dm\)

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ta có, \(1inch = 2,54cm\). Từ đó, ta suy ra:

\(19inch = 19.2,54 = 48,26cm\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T (hình vẽ), con số 10T này có ý nghĩa gì?

  • A

    Xe có trên 10 người ngồi thì không được đi qua cầu

  • B

    Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu

  • C

    Khối lượng của xe trên 100 tấn thì không được đi qua cầu

  • D

    Xe có khối lượng trên 10 tạ thì không được đi qua cầu

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Con số 10T ở biển báo này có ý nghĩa: Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Khi đo thời gian chạy 100m của bạn Nguyên trong giờ thể dục, em sẽ đo khoảng thời gian:

  • A

    từ lúc bạn Nguyên lấy đà chạy tới lúc về đích

  • B

    từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc về đích

  • C

    bạn Nguyên chạy 50m rồi nhân đôi

  • D

    bạn Nguyên chạy 200m rồi chia đôi

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Khi đo thời gian chạy 100m của bạn Nguyên trong giờ thể dục, em sẽ đo khoảng thời gian từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc về đích.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế sau:

  • A

    GHĐ: 500C; ĐCNN: 20C

  • B

    GHĐ: 500C; ĐCNN: 10C

  • C

    GHĐ: 550C; ĐCNN: 10C

  • D

    GHĐ: 550C; ĐCNN: 20C

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết:

Từ hình vẽ ta thấy: GHĐ của nhiệt kế là 500C.

Khoảng cách giữa 2 vạch chia liên tiếp là 10C => ĐCNN là 10C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Mẹ của bạn Lan là giáo viên môn Khoa học tự nhiên lớp 6. Trong một lần hai mẹ con làm bánh, mẹ bạn đã trộn đường trắng với bột mì, sau đó hỏi Lan: Dùng phương pháp nào để tách riêng hỗn hợp đường và bột mì? Em hãy giúp Lan trả lời câu hỏi này?

  • A

    Phương pháp lọc     

  • B

    Phương pháp cô cạn

  • C

    Phương pháp chiết

  • D

    Đầu tiên sử dụng phương pháp lọc, sau đó dùng phương pháp cô cạn.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

- Để tách riêng bột mì và đường ta có thể hoà tan cả hỗn hợp vào nước rồi đổ tất cả lên phễu có chứa giấy lọc, đặt trên cốc thủy tinh ⇒ Phương pháp lọc.

- Vì đường tan trong nước nên sẽ theo nước chảy xuống cốc, bột mì bị giữ lại trên giấy lọc. Cô cạn phần nước đường bằng cách đưa cách thuỷ ta sẽ thu được đường ở dạng rắn ⇒ Phương pháp cô cạn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 : Trong cơ thể sinh vật, một tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu tế bào này thực hiện 6 lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con?

  • A 4
  • B 16
  • C 32
  • D 64

Đáp án: D

Phương pháp giải:

1 tế bào sinh sản 1 lần tạo ra 2 tê bào con, 2 lần tạo ra \({2^n}\) =4 tế bào con, 3 lần tạo ra \({2^3}\) = 8 tế bào con, n lần tạo ra \({2^n}\) tế bào con.

Lời giải chi tiết:

6 lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra \({2^6}\) = 64 tế bào con

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Đặc điểm cơ thể dưới đây là:

  • A Đơn bào, nhân sơ
  • B Đơn bào, nhân thực
  • C Đa bào, nhân sơ
  • D Đa bào, nhân thực

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Tảo bong bóng Valonia ventricosa, một trong những sinh vật đơn bào, nhân thực to nhất với đường kính hơn 1 cm

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Quan sát sơ đồ khoá lưỡng phân sau, cho biết để phân loại thằn lằn và các loài khác, người ta sử dụng đặc điểm gì

  • A

    Cách di chuyển

  • B

    Đặc điểm da

  • C

    Đặc điểm hô hấp

  • D

    Đặc điểm đuôi

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Để phân loại thằn lằn và các loài khác, người ta sử dụng đặc điểm da, thằn lằn có bộ da ngoài phủ vảy, các loài khác da phủ lông

 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Virus Corona là một loại virus lây truyền từ

  • A

    Người sang người.

  • B

    Động vật sang người.

  • C

    Người sang động vật.

  • D

    Động vật sang động vật.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Virus Corona là một loại virus lây truyền từ động vật sang người

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 : Tại sao ngành sinh học lại là ngành khoa học sự sống:

  • A Đối tượng nghiên cứu đa dạng
  • B Đối tượng nghiên cứu là sinh vật sống
  • C Đối tượng nghiên cứu là vật không sống
  • D Đối tượng nghiên cứu là những hiện tượng tự nhiên

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Sinh học lại là ngành khoa học sự sống là do đối tượng nghiên cứu chủ yếu của nó xoay quanh các sinh vật sống.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Trong bước thực hành quan sát tế bào biểu bì da ếch, theo em, vì sao cần phải nhuộm tế bào biểu bì da ếch bằng xanh methylene?

  • A

    Vì biểu bì da ếch dày

  • B

    Vì biểu bì da ếch mỏng

  • C

    Vì biểu bì da ếch rất bé

  • D

    Cả ba đáp án đều sai

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Vì lớp biểu bì da ếch rất mỏng, trong suốt, khi nhuộm bằng thuốc nhuộm xanh methylene sẽ làm cho nhân tế bào bắt màu giúp chúng ta quan sát rõ và phân biệt được các thành phần cấu tạo bên tế bào

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn:

(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.

(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết vể thể trạng người bệnh.

(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.

(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.

(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm vi khuẩn.

Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:

  • A

    (1), (2), (3), (4), (5).

  • B

    (1), (2), (5).

  • C

    (2), (3), (4), (5).

  • D

    (1), (2), (3), (4).

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn là:

  • Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
  • Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết vể thể trạng người bệnh.
  • Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.
  • Dùng kháng sinh đủ thời gian.

Không phải trong trường hợp nào cũng sử dụng thuốc kháng sinh cho trường hợp nhiễm vi khuẩn

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:

  • A

    1 giờ 3 phút

  • B

    1 giờ 27 phút

  • C
    2 giờ 33 phút
  • D 10 giờ 33 phút 

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Đổi thời gian về cùng một đơn vị.

Khoảng thời gian = Thời gian sau – Thời gian trước.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 13 giờ 48 phút = 13.60 + 48 = 828 phút

15 giờ 15 phút = 15.60 + 15 = 915 phút

 Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:

\(t = 915 - 828 = 87\) phút = (60 + 27) phút = 1 giờ 27 phút.

Đáp án - Lời giải
 
 
Chia sẻ