Câu hỏi 1 :
Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành:
1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.
2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót.
3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm.
4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị.
6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố.
7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.
8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.
3
4
5
6
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Có 5 ý đúng (2,3,4,6,8).
Các câu còn lại là những quy tắc gây mất an toàn trong phòng thực hành
Câu hỏi 2 :
Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?
Chặt cây xây cầu cao tốc
Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường
Trồng nhiều cây xanh
Xây thêm nhiều khu công nghiệp
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên: Trồng nhiều cây xanh
Câu hỏi 3 :
Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?
Phơi củi cho thật khô.
Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.
Xếp củi chồng lên nhau, càng sít nhau càng tốt.
Chẻ nhỏ củi.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Để củi dễ cháy, không nên xếp củi chồng lên nhau.
Câu hỏi 4 :
Sự thay đổi của tế bào trưởng thành so với tế bào mới hình thành
Tế bào chất tăng lên, nhân lớn hơn (không thay đổi nhiều)
Tế bào chất và nhân không thay đổi
Tế bào chất tăng lên, nhân lớn hơn rất nhiều
Tế bào chất ít đi, nhân bé lại
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Tế bào mới hình thành có tế bào chất tăng lên, nhân lớn hơn (không thay đổi nhiều)
Câu hỏi 6 :
Đặc điểm của virus:
Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc
Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc
Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.
Kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh ngoại bào.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
xem lý thuyết phần đa dạng virus
Lời giải chi tiết:
Virus có kích thước siêu hiển vi, tồn tại như một dạng không sống ngoài tế bào chủ và sống kí sinh nội bào bắt buộc.
Câu hỏi 7 :
Cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là:
áo sơ mi.
bút chì.
đôi giày.
viên kim cương.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, internet.
Lời giải chi tiết:
Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là viên kim cương.
Loại A vì áo sơ mi được làm từ nhiều chất liệu như cotton, polymer…
Loại B vì ruột bút chì thường được tạo thành từ hôn hợp than chì và đất sét, vỏ bút chì tạo thành từ gỗ.
Loại C vì đôi giày được làm từ nhiều cất khác nhau thì vải, cao su.
Câu hỏi 9 :
Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:
tuần
ngày
giây
giờ
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta hiện nay là giây (second), kí hiệu là s.
Câu hỏi 10 :
Chất nào không có trong thực phẩm
Chất béo
Chất đạm
Oxygen
Chất bột
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Thực phẩm (thức ăn) là sản phẩm chứa chất bột (carbohydrate), chất béo (lipid), chất đạm (proteine) hoặc nước
Thực phẩm không chứa oxygen
Câu hỏi 11 :
Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:
Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Khi sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng của một vật cần lưu ý:
- Hiệu chỉnh cân về vạch số 0 trước khi đo
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân
Câu hỏi 12 :
Cho các vật thể sau: hoa quả, xe đạp, cây cỏ, nước, quần áo, ngôi nhà, đất, cái bàn, chai nước.
Số vật thể nhân tạo là:
2
3
4
5
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Các vật thể nhân tạo là: xe đạp, quần áo, ngôi nhà, cái bàn, chai nước => Có 5 vật thể nhân tạo.
Câu hỏi 13 :
Loài cá dưới đây được gọi tên theo nhiều cách khác nhau, đâu là cách gọi tên theo tên khoa học:
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết phần cách gọi tên sinh vật.
Lời giải chi tiết:
Tên khoa học: Theo tên chi/giống và tên loài, loài cá này có tên loài là Striata và tên chi/giống là Channa
Đáp án A là gọi theo tên phổ thông
Đáp án C,D là gọi theo tên địa phương
Câu hỏi 14 :
Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước kẻ trong hình sau:
Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm
Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 cm
Giới hạn đo là 30 mm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm
Giới hạn đo là 3 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Lời giải chi tiết:
Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
Câu hỏi 15 :
Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì
Quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ từ năng lượng mặt trời và chất vô cơ
Bảo vệ, định hình và giúp cây cứng cáp
Chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào
Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Xem cấu tạo tế bào thực vật
Lời giải chi tiết:
Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ từ năng lượng mặt trời và chất vô cơ
Câu hỏi 16 :
Các sinh vật dưới đây, sinh vật nào có cấu tạo từ các tế bào nhân thực
Cây cà chua
Vi khuẩn Ecoli
Trùng roi
Tảo silic
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Cây cà chua được cấu tạo từ tế bào nhân thực
Những đáp án khác đều cấu tạo từ tế bào nhân sơ
Câu hỏi 17 :
Cơ quan (1) thuộc hệ cơ quan nào sau đây?
Hệ tuần hoàn.
Hệ thần kinh
Hệ hô hấp.
Hệ tiêu hoá.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Cơ quan (2) là tim thuộc hệ tuần hoàn
Câu hỏi 18 :
Đâu là cách đặt mắt quan sát đúng khi sử dụng thước ?
Cách a,
Cách b,
Cách c,
Cả ba cách đều đúng
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Cách b là cách đúng khi sử dụng thước đo, nhìn thẳng
Câu hỏi 19 : Tế bào thần kinh có ở
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Xem lại phần lí thuyết tế bào
Lời giải chi tiết:
Tế bào thần kinh có ở tất cả các loai động vật
Câu hỏi 20 :
Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây?
a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Các thao tác sai là:
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
=> Vì khi đó nhiệt kế sẽ trở về trạng thái ban đầu.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế. => Vì khi đó, có thêm nhiệt độ ở tay truyền sang nhiệt kế.
Câu hỏi 21 :
Virus được phát hiện đầu tiên từ cây gì?
Cây đậu.
Cây thuốc lá.
Cây xương rồng.
Cây dâu tằm.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Virus được phát hiện đầu tiên từ cây thuốc lá.
Câu hỏi 22 :
Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?
Rán trứng.
Nướng bột làm bánh mì.
Làm nước đá.
Đốt que diêm.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Quá trình không có sự biến đổi chất là làm nước đá: chất chỉ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Câu hỏi 23 :
Đặc điểm chính của cơ thể sinh vật:
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết cơ thể sinh vật
Lời giải chi tiết:
Cơ thể chỉ một cá thể sinh vật có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản: cảm ứng, dinh dưỡng, sinh trưởng và sinh sản,chết ..
Câu hỏi 24 :
Cho biểu đồ dưới đây:
Luyện thép
Công nghiệp hóa chất
Hàn cắt kim loại
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ biểu đồ.
Lời giải chi tiết:
Lĩnh vực tiêu thụ ít oxygen nhất là:
- Thuốc nổ, nhiên liệu tên lửa.
- Hàn cắt kim loại.
Câu hỏi 25 :
Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là:
\(km\)
\(cm\)
\(mm\)
\(m\)
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét \(\left( m \right)\)
Câu hỏi 26 :
Tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định là :
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết phần các cấp tổ chức của cơ thể đa bào
Lời giải chi tiết:
Hệ cơ quan là tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định.
Ví dụ ở người miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột tạo thành hệ tiêu hóa.
Câu hỏi 27 :
Cách xây dựng khóa lưỡng phân dựa trên tiêu chí gì của các loài sinh vật:
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết phần khóa lưỡng phân
Lời giải chi tiết:
Khóa lưỡng phân là cách phân loại sinh vật dựa trên một đôi đặc điểm đối lập để phân chia chúng thành hai nhóm.
Câu hỏi 28 :
Loại kính sau đây, thường được sử dụng để
Soi lá cây
Soi bọ cánh cứng
Đọc sách
Soi hạt cát
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Kính đeo mắt thường được sử dụng để đọc sách
Câu hỏi 29 :
Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân (hình vẽ) là:
GHĐ: 50g; ĐCNN: 2g
GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g
GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN 20 g
GHĐ: 4,8 kg; ĐCNN: 2 g
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Độ chia nhỏ nhất là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- Giới hạn đo của cân là giá trị lớn nhất của cân.
Lời giải chi tiết:
Từ hình vẽ ta thấy cân đồng hồ có: GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g
Câu hỏi 30 :
Khi đo thời gian chạy 100m của bạn Nguyên trong giờ thể dục, em sẽ đo khoảng thời gian:
từ lúc bạn Nguyên lấy đà chạy tới lúc về đích
từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc về đích
bạn Nguyên chạy 50m rồi nhân đôi
bạn Nguyên chạy 200m rồi chia đôi
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Khi đo thời gian chạy 100m của bạn Nguyên trong giờ thể dục, em sẽ đo khoảng thời gian từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc về đích.
Câu hỏi 31 :
Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của Hà Nội là: Nhiệt độ từ \({19^0}C\) đến \({28^0}C\). Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong nhiệt giai Kelvin?
Nhiệt độ từ \(66,{2^0}K\) đến \(82,{4^0}K\).
Nhiệt độ từ \({292^0}K\) đến \({300^0}K\).
Nhiệt độ từ \({292^0}K\) đến \({301^0}K\).
Nhiệt độ từ \(66,{4^0}K\) đến \(82,{2^0}K\).
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức:
\(t{(^0}C) = T(K) - 273\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{19^0}C = 19 + 273 = 292K\\{28^0}C = 28 + 273 = 301K\end{array} \right.\)
Câu hỏi 32 :
Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?
Nhiệt độ của nước đá
Nhiệt độ cơ thể người
Nhiệt độ của một lò luyện kim
Nhiệt đô khí quyển
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Ta có: nhiệt kế thủy ngân có thang nhiệt độ từ \( - {10^0}C\) đến \({110^0}C\).
- Nhiệt độ của nước đá là 00C => đo được.
- Nhiệt độ cơ thể người: \({35^0}C\) đến \({42^0}C\) => đo được.
- Nhiệt độ của một lò luyện kim khoảng hàng nghìn độ C => không đo được
Câu hỏi 33 :
Vào dịp tết, mẹ bạn An làm mứt dừa cho cả nhà ăn. Khi cả nhà thưởng thức, bố An thấy mứt ngọt quá nên không muốn ăn vì bố bạn đang trong chế độ kiêng đường. Bạn An rất muốn tách bớt đường ra khỏi mứt dừa đã làm để bố có thể ăn được. Theo em, có cách nào để tách bớt đường từ mứt dừa đã làm không?
Cho mứt vào nước để hoà tan bớt đường. Sau đó vớt mứt ra và rang khô lại.
Cho mứt vào nước để hòa tan bớt đường. Sau đó lấy giấy lau khô miếng mứt.
Cho mứt vào ngăn mát tủ lạnh. Làm mứt lạnh sẽ bớt ngọt hơn.
Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, internet.
Lời giải chi tiết:
Cho mứt vào nước để hoà tan bớt đường. Sau đó vớt mứt ra và rang khô lại.
Câu hỏi 34 :
Vì sao khi thằn lằn bị đứt đuôi, đuôi của nó có thể tái sinh?
Bởi thằn lằn ăn đuôi của con khác cùng loài
Bởi vì thằn lằn có 1 cái đuôi dự phòng
Bởi vì tế bào ở đuôi thằn lằn lớn lên và sinh sản
Cả ba đáp án trên đều sai
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Bởi vì tế bào ở đuôi thằn lằn lớn lên và sinh sản, giúp cho thay thế tế bào đuôi bị chết, mọc lại thành đuôi mới cho nó.
Câu hỏi 35 :
Đặc điểm cơ thể dưới đây là:
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Tảo bong bóng Valonia ventricosa, một trong những sinh vật đơn bào, nhân thực to nhất với đường kính hơn 1 cm
Câu hỏi 36 :
Nước được sử dụng làm sữa chua là
Nước lạnh.
Nước đun sôi để nguội.
Nước sôi.
Nước đun sôi rồi để nguội đến khoảng 50 độ C.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Nước được sử dụng làm sữa chua là nước đun sôi rồi để nguội đến khoảng 50 độ C
Câu hỏi 37 :
Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn:
(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết vể thể trạng người bệnh.
(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.
(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.
(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm vi khuẩn.
Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:
(1), (2), (3), (4), (5).
(1), (2), (5).
(2), (3), (4), (5).
(1), (2), (3), (4).
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn là:
Không phải trong trường hợp nào cũng sử dụng thuốc kháng sinh cho trường hợp nhiễm vi khuẩn
Câu hỏi 38 :
Ai là người đầu tiên phát hiện ra sự tồn tại của tế bào ?
Antonie Leeuwenhoek.
Gregor Mendel
Charles Darwin.
Robert Hooke.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Người đầu tiên phát hiện ra sự tồn tại của tế bào là Robert Hooke.
Câu hỏi 39 : Đặc điểm của cấp tổ chức sống :
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
Câu hỏi 40 :
Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:
1 giờ 3 phút
1 giờ 27 phút
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Đổi thời gian về cùng một đơn vị.
Khoảng thời gian = Thời gian sau – Thời gian trước.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 13 giờ 48 phút = 13.60 + 48 = 828 phút
15 giờ 15 phút = 15.60 + 15 = 915 phút
Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:
\(t = 915 - 828 = 87\) phút = (60 + 27) phút = 1 giờ 27 phút.