Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để:

  • A

    lựa chọn thước đo phù hợp

  • B

    đặt mắt đúng cách

  • C

    đọc kết quả đo chính xác

  • D

    đặt vật đo đúng cách

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để lựa chọn thước đo phù hợp với vật cần đo.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Tên gọi của loại cân trong hình vẽ là gì?

  • A

    Cân lò xo

  • B Cân đòn
  • C Cân đồng hồ
  • D Cân Ro-bec-van

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Loại cân trong hình vẽ có tên là Cân đòn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Biểu thức nào sau đây là đúng khi biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin

  • A

    \(K = t\left( {^0C} \right) - 273\)

  • B

    \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)

  • C

    \(K = \frac{{t\left( {^0C} \right) + 273}}{2}\)

  • D

    \(K = 2.t\left( {^0C} \right) + 273\)

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Biểu thức biến đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kenvin là: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:

  • A

    tuần

  • B

    ngày

  • C

    giây

  • D

    giờ

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta hiện nay là giây (second), kí hiệu là s.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số khi đo thời gian của một hoạt động?

  • A

    Không hiệu chỉnh đồng hồ

  • B

    Đặt mắt nhìn lệch

  • C

    Đọc kết quả chậm

  • D

    Cả ba nguyên nhân trên.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

- Không hiệu chỉnh đồng hồ sẽ dẫn đến kết quả đo bị sai

- Đặt mắt nhìn lệch sẽ dẫn đến đọc lệch kết quả đo

- Đọc kết quả chậm sẽ dẫn đến bị sai kết quả.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Chọn phương án sai?

  • A

    \(1\mu m = 0,000001m\)

  • B

    \(1\mathop A\limits^0 = 0,0000000001m\)

  • C

    \(1nm = 0,000000001m\)

  • D

    \(1ly = 946,073\) triệu tỉ năm

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

1 ly = 946073 triệu tỉ năm.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1 kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?

  • A

    24 kg

  • B

    20 kg 10 lạng

  • C

    22 kg

  • D

    20 kg 20 lạng

Đáp án: A

Phương pháp giải:

1 lạng = 0,1 kg.

Lời giải chi tiết:

Ban đầu mỗi túi có 1 kg đường => 20 túi có 20 kg đường.

Cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa => Tổng khối lượng đường cho thêm là:

20 = 40 lạng = 4 kg

Vậy khối lượng của 20 túi đường sau khi cho thêm là:

20 + 4 = 24 (kg)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T (hình vẽ), con số 10T này có ý nghĩa gì?

  • A

    Xe có trên 10 người ngồi thì không được đi qua cầu

  • B

    Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu

  • C

    Khối lượng của xe trên 100 tấn thì không được đi qua cầu

  • D

    Xe có khối lượng trên 10 tạ thì không được đi qua cầu

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Con số 10T ở biển báo này có ý nghĩa: Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của Hà Nội là: Nhiệt độ từ \({19^0}C\) đến \({28^0}C\). Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong nhiệt giai Kelvin?

  • A

    Nhiệt độ từ \(66,{2^0}K\) đến \(82,{4^0}K\).

  • B

    Nhiệt độ từ \({292^0}K\) đến \({300^0}K\).

  • C

    Nhiệt độ từ \({292^0}K\) đến \({301^0}K\).

  • D

    Nhiệt độ từ \(66,{4^0}K\) đến \(82,{2^0}K\).

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức:

\(t{(^0}C) = T(K) - 273\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{19^0}C = 19 + 273 = 292K\\{28^0}C = 28 + 273 = 301K\end{array} \right.\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

An nói rằng: “Khi mượn nhiệt kế y tế của người khác cần phải nhúng nước sôi để sát trùng rồi mới dùng”. Nói như thế có đúng không?

  • A

    Đúng

  • B

    Sai

  • C

    Còn tùy vào đối tượng cần đo

  • D

    Chưa đủ dữ kiện để kết luận

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xác định giới hạn đo của nhiệt kế y tế.

Lời giải chi tiết:

An nói như vậy là sai vì nhiệt kế y tế thường chỉ đo nhiệt độ tối đa 420C, nếu nhúng vào nước sôi 1000C nhiệt kế sẽ bị hư.

Đáp án - Lời giải
 
 
Chia sẻ