Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Kiểm tra 1 tiết Trắc nghiệm Khối đa diện Hình học 12 năm học 2017 - 2018

15/07/2022 - Lượt xem: 32
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (20 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 312951

Số mặt phẳng đối xứng của hình lập phương là: 

  • A. \(3\).
  • B. 6.
  • C. \(9\).
  • D. \(12\).
Câu 2
Mã câu hỏi: 312952

Số mặt phẳng đối xứng của hình hộp chữ nhật mà không có mặt nào là hình vuông là:

  • A. \(3\).
  • B. \(6\).    
  • C. \(9\).    
  • D. \(12\).
Câu 3
Mã câu hỏi: 312953

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi cạnh \(a\), \(\widehat {ABC} = {60^o}\), \(SA = a\sqrt 3 \) và \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\) là:

  • A. \(V = \frac{{3{a^3}}}{2}\).
  • B. \(V = \frac{{{a^3}}}{2}\).
  • C. \(V = {a^3}\sqrt 3 \).     
  • D. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).
Câu 4
Mã câu hỏi: 312954

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\), \(SA = 2a\) và \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Gọi \(M,N\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên \(SB,SC\). Thể tích \(V\) của khối chóp \(A.BCNM\) bằng:

  • A. \(V = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{{50}}\).
  • B. \(V = \frac{{9{a^3}\sqrt 3 }}{{50}}\).
  • C. \(V = \frac{{8{a^3}\sqrt 3 }}{{75}}\).
  • D. \(V = \frac{{8{a^3}\sqrt 3 }}{{25}}\).
Câu 5
Mã câu hỏi: 312955

Cho hình chóp \(S.ABC\) có tất cả các mặt bên tạo với đáy góc \(\alpha \), hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên \(\left( {ABC} \right)\) thuộc miền trong của tam giác \(ABC\). Biết \(AB = 3a,BC = 4a,AC = 5a\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC\).

  • A. \(V = 2{a^3}\tan \alpha \).
  • B. \(V = 2{a^3}\cos \alpha \).
  • C. \(V = 6{a^3}\tan \alpha \).
  • D. \(V = 6{a^3}\cot \alpha \).
Câu 6
Mã câu hỏi: 312956

Cho hình chóp tam giác đều có diện tích đáy bằng \(\frac{{\sqrt 3 {a^2}}}{4}\), góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng \({45^o}\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp.

  • A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
  • B. \(V = \frac{{{a^3}}}{4}\).
  • C. \(V = \frac{{{a^3}}}{{12}}\).
  • D. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\).
Câu 7
Mã câu hỏi: 312957

Cho khối đa diện \(ABCDA'B'C'D'EF\) có \(AA',BB',CC',DD'\) đều bằng 18 và cùng vuông góc với \(\left( {ABCD} \right)\). Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB = 18,BC = 25\), \(EF\) song song và bằng \(B'C'\); điểm \(E\) thuộc mặt phẳng \(\left( {ABB'A'} \right)\), điểm \(F\) thuộc mặt phẳng \(\left( {CDD'C'} \right)\), khoảng cách từ \(F\) đến \(\left( {ABCD} \right)\) bằng 27. Tính thể tích \(V\) của khối đa diện \(ABCDA'B'C'D'EF\).

  • A. \(V = 12150\) (đvtt).
  • B. \(V = 9450\) (đvtt).
  • C. \(V = 10125\) (đvtt).
  • D. \(V = 11125\) (đvtt).
Câu 8
Mã câu hỏi: 312958

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A\), mặt bên \(BCC'B'\) là hình vuông cạnh \(2a\). Tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\).

  • A. \(V = {a^3}\).
  • B. \(V = {a^3}\sqrt 2 \).     
  • C. \(V = \frac{{2{a^3}}}{3}\). 
  • D. \(V = 2{a^3}\).
Câu 9
Mã câu hỏi: 312959

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác \(ABC\) đều cạnh \(2a\), biết thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng \({a^3}\). Tính khoảng cách \(h\) giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(B'C'\)

  • A. \(h = \frac{{4a}}{{\sqrt 3 }}\).
  • B. \(h = \frac{a}{{\sqrt 3 }}\).
  • C. \(h = a\).
  • D. \(h = a\sqrt 3 \).
Câu 10
Mã câu hỏi: 312960

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\), \(AB = a\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt đáy, \(SA = a\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC\).    

  • A. \(V = \frac{{{a^3}}}{6}\).
  • B. \(V = \frac{{{a^3}}}{{\sqrt 6 }}\). 
  • C. \(V = 6{a^3}\).  
  • D. \(V = {a^3}\sqrt 6 \)
Câu 11
Mã câu hỏi: 312961

Cho một khối lăng trụ có thể tích là \({a^3}\sqrt 3 \), đáy là tam giác đều cạnh \(a\). Tính chiều cao \(h\) của khối lăng trụ.

  • A. \(h = 4a\).
  • B. \(h = 3a\).
  • C. \(h = 2a\).
  • D. \(h = a\).
Câu 12
Mã câu hỏi: 312962

Cho hình hộp đứng \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), biết \(AC'\) tạo với mặt bên \(\left( {BCC'B'} \right)\) một góc \({30^o}\). Tính thể tích \(V\) của khối hộp \(ABCD.A'B'C'D'\).

  • A. \(V = 2{a^3}\).
  • B. \(V = {a^3}\sqrt 2 \).     
  • C. \(V = {a^3}\frac{{\sqrt 2 }}{2}\).
  • D. \(V = 2{a^3}\sqrt 2 \).
Câu 13
Mã câu hỏi: 312963

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), tam giác \(SAB\) cân tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy, biết \({V_{ABCD}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\). Tính độ dài cạnh \(SA\).

  • A. \(SA = a\).        
  • B. \(SA = \frac{a}{2}\).
  • C. \(SA = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).     
  • D. \(SA = a\sqrt 3 \).
Câu 14
Mã câu hỏi: 312964

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi cạnh \(a\), \(\widehat {ABC} = {60^o}\). Hình chiếu vuông góc của \(A'\) trên \(\left( {ABCD} \right)\) trùng với giao điểm của \(AC\) và \(BD\). Biết \(AA' = a\), tính thể tích của khối đa diện \(ABCDA'B'\).

  • A. \(\frac{{3{a^3}}}{4}\). 
  • B. \(\frac{{3{a^3}}}{8}\).
  • C. \(\frac{{{a^3}}}{4}\).
  • D. \(\frac{{{a^3}}}{8}\).
Câu 15
Mã câu hỏi: 312965

Cho khối chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(SA,{\rm{ }}SB\). Mặt phẳng \(\left( {CDMN} \right)\) chia khối chóp \(S.ABCD\) thành hai phần. Tính tỉ số thể tích của hai phần này.

  • A. \(\frac{2}{3}\).
  • B. \(\frac{2}{5}\).
  • C. \(\frac{3}{5}\).
  • D. \(\frac{5}{8}\).
Câu 16
Mã câu hỏi: 312966

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có thể tích bằng \(V\). Gọi \(E,{\rm{ }}F\) lần lượt là trung điểm của \(DD',{\rm{ }}CC'\). Khi đó, tỉ số \(\frac{{{V_{EABD}}}}{{{V_{BCDEF}}}}\) bằng:

  • A. \(1\).
  • B. \(\frac{2}{3}\).
  • C. \(\frac{1}{2}\).
  • D. \(\frac{1}{3}\). 
Câu 17
Mã câu hỏi: 312967

Cho hình lăng trụ có đáy là tam giác đều cạnh \(a\), cạnh bên bằng \(2a\) và tạo với đáy góc \({30^o}\). Thể tích của khối lăng trụ đó bằng: 

  • A. \(\frac{{{a^3}}}{2}\).     
  • B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\).
  • C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\).  
  • D. \(\frac{{3{a^3}}}{4}\). 
Câu 18
Mã câu hỏi: 312968

Cho khối chóp có thể tích \(V = 30{\rm{ }}c{m^3}\) và diện tích đáy \(S = 5{\rm{ }}c{m^2}\). Chiều cao \(h\) của khối chóp đó là:

  • A. \(h = 18{\rm{ }}cm.\)
  • B. \(h = 6{\rm{ }}cm.\)      
  • C. \(h = 2{\rm{ }}cm.\)
  • D. \(h = 12{\rm{ }}cm.\)
Câu 19
Mã câu hỏi: 312969

Cho hình chóp \(S.ABC\).  Trên các cạnh \(SA,SB,SC\) lần lượt lấy ba điểm sao cho \(SA = 2SA'\), \(SB = 3SB'\), \(SC = 4SC'\). Gọi \(V'\) và \(V\) lần lượt là thể tích của khối chóp \(S.A'B'C'\) và \(S.ABC\). Khi đó, tỉ số \(\frac{V}{{V'}}\) bằng:

  • A. \(12\).  
  • B. \(24\).
  • C. \(\frac{1}{{24}}\).
  • D. \(\frac{1}{{12}}\).
Câu 20
Mã câu hỏi: 312970

Người ta cần xây một hồ nước dạng khối hình hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng \(\frac{{500}}{3}{\rm{ }}{m^3}\), đáy hồ là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Giá thuê nhân công xây hồ là \(500\,000{\rm{ }}vnd/{m^2}\). Người ta đã thiết kế hồ với kích thước hợp lý để chi phí bỏ ra thuê nhân công là thấp nhất, tính chi phí đó.

  • A. \(74\) triệu đồng.
  • B. \(75\) triệu đồng.
  • C. \(76\) triệu đồng.
  • D. \(77\) triệu đồng.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ