Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:
Trong các hợp chất hoá học số oxi hoá thường gặp của lưu huỳnh là:
Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
Oleum H2SO4.nSO3 có công thức phân tử là H2S2O7. Giá trị n bằng?
Phát biểu nào sau đây là sai?
Dãy nào sau đây được sắp xếp theo trật tự số oxi hoá của Oxi tăng dần?
Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là
Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Dung dịch H2S để lâu trong không khí sẽ có hiện tượng:
Hoà tan sắt II sunfua vào dd HCl thu được khí A. đốt hoàn toàn khí A thu được khí C có mùi hắc. khí A,C lần lượt là:
Nguyên tắc pha loãng axit Sunfuric đặc là:
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đầy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí Oxi ?
Cho hình vẽ bên dưới minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm
Khí Y có thể là khí nào dưới đây
Cho hình vẽ như sau:
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa dung dịch Br2 là:
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 →NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) \(S + {O_2} \to S{O_2}\) (b) \(S + 3{F_2} \to S{F_6}\)
(c) \(S + Hg \to HgS\) (d) \(S + 6HN{O_{3\left( {dac} \right)}} \to {H_2}S{O_4} + 6N{O_2} + 2{H_2}O\)
Số phản ứng trong đo S thể hiện tính khử là
Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?
Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
Có các thí nghiệm sau:
(I)Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2.
Phát biểu đúng là
Phản ứng giữa: 3Cl2 + 6NaOH →NaClO3 + 5NaCl + 3H2O thuộc loại phản ứng hóa học nào sau đây?
Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số):
aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3. Tỉ lệ a : c là
Cho các phản ứng:
(1) O3 → O2 + O (2) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
(3) KClO3 → KCl + 3/2O2 (4) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
(5) 4KClO3 → KCl + 3KClO4 (6) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
Số phản ứng tự oxi hóa khử là:
Đốt cháy hoàn toàn các chất sau : FeS2, Cu2S, Ag2S, HgS, ZnS trong oxi (dư). Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phản ứng tạo ra oxit kim loại là
Cho các chất sau đây: FeS, FeS2, Cu2S, FeSO4, H2S, Ag, Fe, KMnO4, MgSO3, Fe(OH)2. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc, nóng tạo SO2 là:
Cho pthh: SO2 + KMnO4 +H2O → K2SO4 + MnSO4 +H2SO4
Sau khi cân bằng hệ số của chất oxi hoá và chất khử là:
Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NaOb + H2O.
Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của H2O là
Cho phản ứng:
CH3-C CH + KMnO4 + KOH →CH3COOK + MnO2 + K2CO3 + H2O
Tổng các hệ số (nguyên tối giản) của các chất trong phương trình là:
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *