Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VA biểu diễn tổng quát là :
Trong công nghiệp thì Nitơ được điều chế bằng phương pháp :
Điều chế khí N2 trong phòng thí nghiệm bằng phương trình sau :
Nhiệt phân chất A thì sản phẩm thu được có khí B và hơi nước có tỉ khối so với nhau là 1,556 . Biết A được tạo ra từ nguyên tố B. Tìm A :
Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng” . Chất này có công thức phân tử là :
Cho a mol NO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa a mol NaOH thì dung dịch thu được có môi trường
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 thì hiện tượng quan sát được là :
Phản ứng nào chứng minh NH3 là một chất khử mạnh :
Cho các chất sau : FeO; CuO; MgO; Al2O3; Na2O, PbO; ZnO; Fe2O3; Ag2O và Fe3O4 . Khí NH3 có thể khử được mấy chất ở t0 cao :
Để tách Al3+ ra khỏi hỗn hợp với Cu2+ ; Zn2+ ; Ag+ ta có thể dùng dung dịch:
Dung dịch X chứa các chất ZnCl2 ; CuSO4 ; AlCl3 phản ứng với dung dịch NH3 dư được kết tủa Y . Nung Y đến khối lượng không đổi được chất rắn Z . Cho CO/t0 dư qua Z được chất rắn T . Tìm T:
Cho các khí và hơi sau : CO2; SO2; NO2; H2S; NH3; NO; CO; HCl và CH4 . Các khí và hơi không thể làm khô bằng dung dịch NaOH đặc là :
Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 ; H2 và NH3 trong công nghiệp ta dùng phương pháp
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 từ H2 và N2 trên thực tế ta phải :
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 từ :
Khi nhiệt phân Cu(NO3)2 thì thu được :
Khi nhiệt phân KNO3 thì thu được :
Khi nhiệt phân AgNO3 thì thu được :
Cho các phản ứng sau :
(1) Cu(NO3)2 (nhiệt phân );
(2) NH4NO2 (nhiệt phân );
(3) NH3 + O2 (có t0 và xt ) ;
(4) NH3 + Cl2 ;
(5) NH4Cl ( nhiệt phân ) ;
(6) NH3 + CuO .
Các phản ứng tạo ra được N2 là
Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3 đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích lần lượt là :
Kim loại Cu có thể bị hoà tan trong hỗn hợp dung dịch nào :
Có thể nhận biết bốn dung dịch riêng biệt: NH4Cl ; (NH4)2SO4 ; HNO3 và Na2SO4 bằng dung dịch:
Phân biệt năm dung dịch riêng biệt sau : NH4NO3 ; (NH4)2SO4 ; NaCl ; Mg(NO3)2 và FeCl2 bằng :
Phân biệt ba dung dịch axit HCl ; HNO3 và H3PO4 bằng :
Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo;
(2) Nung hỗn hợp bột Fe và S (điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào HNO3 (loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II):
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3 ;
(b) Nung FeS2 trong không khí;
(c) Nhiệt phân KNO3;
(d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư);
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4;
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)
(h) Nung Ag2S trong không khí;
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung NH4NO3 rắn.
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng).
(i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Mệnh đề không đúng là :
Công thức của quặng apatit và quặng photphorit lần lượt là :
Supephôtphat kép có công thức là :
Loại phân bón nào có hàm lượng Nitơ cao nhất :
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng phản ứng với X (là một loại phân hoá học ), thấy tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí. Nếu cho X phản ứng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra . Tìm X
Phát biểu nào sau đây đúng :
Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: P2O5 + KOH →X + H3PO4 → Y + KOH →Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1), trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí có áp suất giảm 9% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol 1: 3). Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là
Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc nguội thu được 0,672 lít khí.
- Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí
Giá trị của m là (biết các thể tích khí được đo ở đktc)
Cho 25,2 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và một dung dịch Z, còn lại 1,4 gam kim loại không tan. Khối lượng muối trong dung dịch Z là
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *