Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 môn Hóa 12 năm học 2019 - 2020 Trường THCS, THPT An Đông

15/04/2022 - Lượt xem: 22
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 124509

Một este có CTPT là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetandehit. Công thức cầu tạo của este đó là

  • A. HCOOCH=CH-CH3  
  • B. HCOO-C(CH3)=CH2
  • C. CH3COO-CH=CH2    
  • D. CH2=CH-COOCH3
Câu 2
Mã câu hỏi: 124510

Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là

  • A. CH3COOCH=CH2.     
  • B. HCOOCH3.   
  • C. HCOOCH=CH2.    
  • D. CH2 = CHCOOCH3
Câu 3
Mã câu hỏi: 124511

Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

  • A. C2H5COO-CH=CH2.   
  • B. CH2=CH-COO-C2H5.   
  • C. CH3COO-CH=CH2
  • D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 4
Mã câu hỏi: 124512

Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

  • A. CH2=C(CH3)COOCH3.  
  • B. CH2 =CHCOOCH3.  
  • C. C6H5CH=CH2.   
  • D. CH3COOCH=CH2.
Câu 5
Mã câu hỏi: 124513

Mệnh đề không đúng là:

  • A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
  • B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
  • C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
  • D. CH3CH2COOCH=CHcó thể trùng hợp tạo polime.
Câu 6
Mã câu hỏi: 124514

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 4
Câu 7
Mã câu hỏi: 124515

Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

  • A. 6
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 3
Câu 8
Mã câu hỏi: 124516

Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là

  • A. rượu metylic.  
  • B. etyl axetat.  
  • C. axit fomic.        
  • D. rượu etylic.
Câu 9
Mã câu hỏi: 124517

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

  • A. 6
  • B. 5
  • C. 2
  • D. 4
Câu 10
Mã câu hỏi: 124518

Phát biểu đúng là:

  • A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
  • B. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SOđặc là phản ứng một chiều.
  • C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol).
  • D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
Câu 11
Mã câu hỏi: 124519

Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5
Câu 12
Mã câu hỏi: 124520

Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

  • A. etyl axetat. 
  • B. metyl axetat.    
  • C. metyl fomiat.     
  • D. n-propyl axetat.
Câu 13
Mã câu hỏi: 124521

Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:

  • A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
  • B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
  • C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
  • D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Câu 14
Mã câu hỏi: 124522

Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 2
Câu 15
Mã câu hỏi: 124523

Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 8
  • D. 9
Câu 16
Mã câu hỏi: 124524

Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

  • A. metyl propionat. 
  • B. metyl axetat. 
  • C. etyl axetat.   
  • D. vinyl axetat.
Câu 17
Mã câu hỏi: 124525

Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 6
Câu 18
Mã câu hỏi: 124526

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là

  • A. C2H5OCO-COOCH3.   
  • B. CH3OCO- CH2- CH2-COOC2H5.
  • C. CH3OCO- CH2-COOC2H5.    
  • D. CH3OCO-COOC3H7
Câu 19
Mã câu hỏi: 124527

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

  • A. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).    
  • B. Dung dịch NaOH (đun nóng).
  • C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).  
  • D. Cu(OH)(ở điều kiện thường).
Câu 20
Mã câu hỏi: 124528

Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 2
Câu 21
Mã câu hỏi: 124529

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ trong nhóm OH của axit −COOH và H trong nhóm của ancol -OH
  • B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
  • C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom.
  • D. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
Câu 22
Mã câu hỏi: 124530

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

Số phát biểu đúng là

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1
Câu 23
Mã câu hỏi: 124531

Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là

  • A. 6
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 3
Câu 24
Mã câu hỏi: 124532

Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 4
  • D. 9
Câu 25
Mã câu hỏi: 124533

Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  • A. HCOOC6H4C2H5.    
  • B. C2H5COOC6H5.    
  • C. CH3COOCH2C6H5
  • D. C6H5COOC2H5.
Câu 26
Mã câu hỏi: 124534

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là

  • A. C2H4O2 và C5H10O2.  
  • B. C2H4O2 và C3H6O2.
  • C. C3H4O2 và C4H6O2.   
  • D. C3H6O2 và C4H8O2.
Câu 27
Mã câu hỏi: 124535

Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23)

  • A. etyl propionat.  
  • B. metyl propionat.   
  • C. isopropyl axetat.   
  • D. etyl axetat.
Câu 28
Mã câu hỏi: 124536

Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 4
Câu 29
Mã câu hỏi: 124537

X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C =12, O = 16, Na = 23)

  • A. HCOOCH2CH2CH3.   
  • B. C2H5COOCH3.
  • C. CH3COOC2H5.  
  • D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 30
Mã câu hỏi: 124538

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một  muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16)

  • A. 2
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 4
Câu 31
Mã câu hỏi: 124539

Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

  • A. 400 ml.    
  • B. 300 ml.   
  • C. 150 ml.    
  • D. 200 ml.
Câu 32
Mã câu hỏi: 124540

Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2   lần lượt là:

  • A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.  
  • B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
  • C. H-COO-CH3, CH3-COOH.    
  • D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 33
Mã câu hỏi: 124541

Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm

  • A. một axit và một este.     
  • B. một este và một rượu.
  • C. hai este.      
  • D. một axit và một rượu.
     
Câu 34
Mã câu hỏi: 124542

Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là

  • A. một este và một axit.  
  • B. hai axit.
  • C. hai este.    
  • D. một este và một ancol.
Câu 35
Mã câu hỏi: 124543

Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu không đúng là:

  • A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
  • B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
  • C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
  • D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Câu 36
Mã câu hỏi: 124544

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

  • A. 17,80 gam.   
  • B. 18,24 gam.     
  • C. 16,68 gam.  
  • D. 18,38 gam.
Câu 37
Mã câu hỏi: 124545

Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

  • A. 6
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 4
Câu 38
Mã câu hỏi: 124546

Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

  • A. CH2=CH-CH2-COO-CH3. 
  • B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
  • C. CH3 -COO-CH=CH-CH3.   
  • D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
Câu 39
Mã câu hỏi: 124547

Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là

  • A. rượu metylic.   
  • B. etyl axetat.   
  • C. axit fomic.      
  • D. rượu etylic.
Câu 40
Mã câu hỏi: 124548

Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX  < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là

  • A. (HCOO)2C2H4 và 6,6. 
  • B. HCOOCH3  và 6,7.
  • C. CH3COOCH3  và 6,7. 
  • D. HCOOC2H5  và 9,5.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ