Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
Nhận xét sai khi so sánh tinh bột và xenlulozơ là:
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhóm chức anđehit, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Khi cho 0,3 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 24 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 57,4 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
Đun nóng dd chứa 54g glucozơ với lượng dư dd AgNO3 /NH3 thì lượng Ag tối đa thu đựơc là m gam. Hiệu suất pứ đạt 75%. Giá trị m là
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 34,56 gam Ag.Hiệu suất của quá trình là 80%.Giá trị m là
Cho sơ đồ chuyển hoá sau(mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y→ Z→ metyl axetat. Các chất Y,Z trong sơ đồ trên lần lược là :
Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất các phản ứng este hoá là
Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
Cho m gam hỗn hợp X gồm tinh bột và glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác,thủy phân m gam hỗn hợp X trong môi trường axit, với hiệu suất là 60% , thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y, thu được dung dịch Z, sau đó cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 34,56 gam Ag. Giá trị m là
Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng mỗi giai đoạn lên men đạt 80%.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
T | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu đỏ |
Y | Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
X, Y,T | Cu(OH)2 | Dung dịch xanh lam |
Z | Dung dịch Iot | Dung dịch màu xanh tím |
X, Y, Z, T lần lượt là:
Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lý của este ?
Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá trình nào sau đây ?
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (Mx < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức cấu tạo của X là
Cho các chất : CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5.Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
Metyl propionat là tên gọi của hợp chất
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
Khối lượng của TB cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
Hai chất đồng phân của nhau là
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulzơ và axit nitric hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96%, D = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít ?
Khi cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường thì xảy ra hiện tượng
Phát biểu đúng là
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit
Trung hòa 1 mol \(\alpha - \) amino axit X cần 1mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng Clo là 28,286% về khối lượng. CTCT của X là
Cho m gam anilin phản ứng hoàn toàn với dd brom dư, sau phản ứng thu được m + 35,55 gam kết tủa trắng. Giá trị m là
Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là
X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2?
Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của cao su tự nhiên?
Nhận định nào sau đây không đúng?
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 6,72 lít khí CO2, 1,12 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Sắp xếp tính bazơ các chất sau theo thứ tự tăng dần là
Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 u và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 u. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là:
Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
Amino axit NH2-CH2-COOH có tên gọi là
Thuốc thử duy nhất để nhận biết các dd: glucozơ; etanol và lòng trắng trứng là
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *